Các câu thành ngữ hay liên quan tới vấn đề tiền bạc: 1. A drug on the market: An unsaleable or valueless commodity. => Một loại thuốc trên thị trường: Một loại hàng hóa không thể định giá được hoặc không có giá trị. 2. A king's ransom: A huge amount of Money; a fortune. => Tiền chuộc đức vua: Một số tiền khổng lồ; một gia tài. 3. A raining day: A possible time of need, usually financial meed. => Một ngày mưa: Thời điểm thiếu thốn nghiêm trọng, thường là tài chính. 4. A piece of the pie: A share in an amount of Money or business regarded as something to be divided up. => Một miếng bánh: Chia lãi hoặc công việc kinh doanh được coi là thứ được chia. 5. A widow's mite: A small monetary contribution from someone who is poor. => Đồng xu của người góa chồng: Một khoản đóng góp bằng tiền nhỏ từ một người nghèo. 6. Bang for your buck: Value for Money. => Đồ giá trị. 7. Bleed someone dry: Drain someone of all their Money or resources. => Khô máu: Rút cạn của ai đó tất cả Tiền bạc hoặc tài nguyên của họ. 8. Earn an honest penny: Earn Money by fair means, especially by hard work. >< line your pocket: Make Money, usually by dishonest means. => Kiếm một xu trung thực: Kiếm tiền bằng cách công bằng, đặc biệt là bằng cách làm việc chăm chỉ. > <dòng tiền của bạn: Kiếm tiền, thường bằng cách không trung thực. 9. Settle/ square accounts with someone: Pay Money owed to someone. => trả Tiền nợ ai đó. 10. Up to his ears in debt: Owe a lot of Money => Nợ đến tai (nợ ngập đầu) : Mắc nợ nhiều. 11. On the dole: To be unemployed and get Money from the government => Tùy vào số phận: Thất nghiệp và nhận tiền từ chính phủ. 12. On the pig's back: Living a life of luxury. => Trên lưng lợn: Sống một cuộc sống xa hoa. 13. Make Money hand over fist: Make or spend Money very rapidly. =>Tiền vào như thác đổ, tiền ra như nước chảy. 14. Make someone's pile: Make a lot of Money, usually save over for a long time. => kiếm được nhiều tiền, thường tiết kiệm trong một thời gian dài. 15. Can't make ends meet: Find it difficult to pay for important things like house, clothes, etc. => Không thể đủ sống: Cảm thấy khó khăn khi chi trả cho những thứ quan trọng như nhà cửa, quần áo, v. V. 16. Count the pennies: Be careful about how much you spend. => Đếm số xu: Phải cẩn thận về số tiền cần chi tiêu hàng ngày. 17. Stinking rich: Extremely rich => Giàu có bốc mùi: Vô cùng giàu có 18. Squeeze someone until the pips squeak: Extract the maximum amount of Money from someone. => bòn rút số tiền tối đa từ ai đó. 19. Pay someone chickenfeed: A poor salary => Trả lương bằng thức ăn gà: Lương bèo bọt. 20. Pay through the nose: Pay much more than a fair price. => Thanh toán qua mũi: Trả giá cao hơn rất nhiều so với mức giá hợp lý. 21. Hard up = on your uppers: Don't have much Money. => không có nhiều tiền. 22. Make both ends meet = Well off: Have enough Money to live a comfortable life => có đủ tiền để sống một cuộc sống thoải mái. 23. In the hole: In debt. => mắc nợ. 24. In the red: Have less than 0 dollar in their bank account and owe the bank Money as a result. => có ít hơn 0 đô la trong tài khoản ngân hàng của họ và kết quả là nợ ngân hàng Tiền. 25. In Queer street: In difficulty, especially by being in dept. => gặp khó khăn, nhất là mắc nợ. 26. Strap for cash: Need more Money but it just a temporary situation. => cần nhiều Tiền hơn nhưng đó chỉ là tình trạng tạm thời. 27. Make of Money = Money to burn = Roll in it: Very rich => rất giàu. 28. More Money than sense: Have a lot of Money but they use them to buy unimportant or useless things. => Nhiều tiền hơn cảm xúc: Có rất nhiều Tiền nhưng họ lại sử dụng chúng để mua những thứ không quan trọng hoặc vô dụng. 29. Raise the wind: Obtain Money for a purpose. => Nâng gió: Thu Tiền cho một mục đích nào đó. 30. Rob someone blind: Get a lot of Money from someone by deception or extortion. => Cướp của người mù: Lấy được nhiều Tiền từ ai đó bằng cách lừa dối hoặc tống tiền. 31. Dig deep: Give Money generously. => Đào sâu: Cho Tiền một cách hào phóng. 32. Down and out: Have no Money and no home, someone who lives rough on the streets. => không có Tiền và không có nhà, một người sống khó khăn trên đường phố. 33. Feather your own nest: Make Money, usually illicitly and at someone else's expense. => Tự xây tổ cho mình: Kiếm tiền, thường là bất chính và bằng chi phí của người khác. 34. Feel the draught: Experience an adverse change in your financial circumstances. => trải qua một sự thay đổi bất lợi trong hoàn cảnh tài chính của bạn. 35. Feel flush: To be not rich but have more Money than usual. => không giàu nhưng có nhiều tiền hơn bình thường. 36. From rags to riches: A person's rise from a state of extreme poverty to one of great wealth. => Từ rách rưới đến giàu có: Một người vươn lên từ tình trạng cực kỳ nghèo khó trở thành một người giàu có. 37. Rake it in: Get a lot of Money for doing job. => nhận được nhiều tiền cho công việc. 38. Down-at-heel: Look like a poor person (dirty clothes or untidy hair) => giống người nghèo (quần áo bẩn thỉu, đầu tóc rối bù). 39. Rock-bottom price / a giveaway price: Buy something with a cheap price => Giá chạm đáy / giá quà tặng: Mua thứ gì đó với giá rẻ. 40. Run dry: Completely used up Money or information. => cạn kiệt: Đã sử dụng hết Tiền hoặc thông tin. 41. Daylight robbery: Something need a lot of Money to buy => Cướp ban ngày: Cái gì cần nhiều tiền mới mua được. 42. Not be worth a damn: Have no value or validity at all. => không có giá trị hay giá trị gì cả. 43. Not have a bean = Not a shot in your locker = Not a brass farthing = In the black: Be penniless. => không có xu dính túi. 44. Not have two pennies to rub together = not have a pot to piss in: Very poor. => Không có hai xu để cọ xát với nhau = không có nồi để chọc vào: Rất nghèo. 45. Next to nothing: Pay a little amount of Money to buy something => Như cho không: Trả một số tiền nhỏ để mua một cái gì đó. 46. Cost someone the earth/ It cost us a bomb: Waste a lot of Money to buy something => Chi phí bằng cả quả đất / Trả giá một quả bom: Lãng phí rất nhiều tiền để mua một thứ gì đó. 47. Don't break the bank: Pay a small amount of Money for something => trả một số tiền nhỏ cho một thứ gì đó. 48. A rip-off: An informal expression, something is too expensive. => một thứ gì đó quá đắt. 49. Don't come cheap = Cost someone an arm and a leg: Something is really expensive. => Tốn cho ai đó một cánh tay và một cái chân: Một thứ gì đó thực sự đắt. 50. Keep your head above water: Avoid succumbing to difficulties, especially falling into debt. => Giữ đầu trên mặt nước (nghèo cho sạch, rách cho thơm) : Không khuất phục trước khó khăn, nhất là lâm vào cảnh nợ nần. 51. Keep the wolf from the door: Have enough Money to avert hunger or starvation. => Giữ con sói khỏi cửa: Có đủ Tiền để ngăn chặn nạn đói hoặc chết đói. 52. Set me back: Must pay a lot of Money to buy => phải trả nhiều tiền để mua. 53. Sweap the board: Win all the Money in a gambling game; win all possible prizes or rewards. => thắng tất cả Tiền trong một trò chơi cờ bạc; giành được tất cả các giải thưởng hoặc phần thưởng có thể. 54. Take a bath: Suffer a heavy financial loss. => bị tổn thất tài chính nặng nề. 55. The Midas touch: The ability to make Money out of anything that you undertake. => Cái chạm của vua Midas: Khả năng kiếm tiền vô hạn. 56. Top dollar: A very high price. => Đồng đo la đứng đầu: Một mức giá rất cao. 57. Go for a song: Something become very cheap because of a bargain. => một cái gì đó trở nên rất rẻ vì mặc cả. 58. Would give your right arm for: Be willing to pay a high cost for something. => sẵn sàng trả chi phí cao cho một thứ gì đó.