Tóm tắt ngữ pháp tiếng anh lớp 12

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi Sưu Tầm, 20 Tháng năm 2020.

  1. Sưu Tầm The Very Important Personal

    Bài viết:
    662
    1. Mệnh đề trạng từ chỉ sự nhượng bộ (adverbial clauses of concession)

    Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ là một phần của câu phức, thể hiện sự tương phản giữa hai mệnh đề khác nhau trong một câu. Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ thường bắt đầu bằng các từ: Though, even though, although.

    Although

    Though + S + V

    Even though

    Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ có thể đứng phía đầu hoặc phía cuối câu.

    [​IMG]

    Ví dụ:

    Although he studied hard, he failed the final test.

    We decided to eat out even though the weather was bad.

    Cách chuyển mệnh đề nhượng bộ sang cụm từ chỉ sự nhượng bộ:

    • Although he studied hard, he failed the final test.

    → In spite of studying hard, he failed the final test.

    • Although She is very kind, she always meets bad guys.

    → Despite her kindness, she always meets bad guys.

    1. So sánh kép (double comparison)

    So sánh kép là điểm ngữ pháp quan trọng cần có trong bảng tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 12. Nắm chắc mảng kiến thức này sẽ giúp ích cho việc thi đại học cũng như giao tiếp.

    • Dạng thức 1: So sánh cùng 1 tính từ

    Trạng từ/ tính từ ngắn: S + V + adv/adj-er and adv/adj-er.

    Ex: The weather in Sai Gon is hotter and hotter.

    Trạng từ/ tính từ dài: S + V + more and more + adv/adj

    Ex: Jennie is more and more beautiful when she grow up

    [​IMG]

    • Dạng thức 2: So sánh với 2 tính từ khác nhau

    The comparative S V, The comparative S V.

    Ex:

    The more you eat, The bigger you get.

    The lazier you are, the lower your marks are.

    The sooner you finish your work, the earlier you can rest.

    1. Câu điều kiện (conditional sentences)

    Khi tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 12, câu điều kiện là phần quan trọng nhất. Các bạn học sinh rất dễ nhầm lẫn khi làm bài tập phần này.

    Loại 1: If + S + V (thì hiện tại đơn), S + will/ may/ might + V

    Dùng để nói về kết quả diễn ra ở hiện tại hoặc tương lai gần nếu mệnh đề if xảy ra.

    Ví dụ:

    - If it rains, we will cancel the picnic.

    (Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ hủy buổi picnic)

    - If I go to work late, my boss will be mad.

    (Nếu tôi đi làm trễ, sếp của tôi sẽ nổi giận)

    Loại 2: If + S + V (thì quá khứ đơn), S + would/ might + V

    Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thật. Loại 2 giống với loại 1 ở điểm là đều diễn tả về một kết quả ở tương lai. Nhưng điều kiện (mệnh đề If) không thể xảy ra hoặc khó xảy ra, đây là điều kiện hoàn toàn không thật.

    Ex:

    - If I had money, I would buy Iphone Xs. (Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua Iphone Xs)

    Phân tích: Điều kiện If không hề có thực, vì người nói không hề có tiền. Đây giống như một ước muốn trái ngược với hiện tại.

    - If I were you, I would work here. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm việc ở đây)

    [​IMG]

    Loại 3: If + S + V (thì quá khứ hoàn thành), S + would + have + V3/ed

    Câu điều kiện loại 3 diễn tả về một điều kiện và kết quả của nó đã không thể xảy ra trong quá khứ. Điều kiện loại 3 mang ý nghĩa hối tiếc điều gì đó trong quá khứ.

    Ex:

    If I had played basketball, I would have been taller. (Nếu như tôi đã chơi bóng rổ, tôi có thể đã cao hơn)
     
Từ Khóa:
Trả lời qua Facebook
Đang tải...