(Tiếng Trung) (Hanzii) Phó từ liên kết "却" "却" (què) mang nghĩa trái lại, nhưng lại biểu thị ý chuyển ngoặt. "却 (què)" là phó từ biểu thị sự chuyển ý, đứng sau chủ ngữ. Ví dụ: – 他没上过大学, 却成了大学教授. /Tā méi shàng guo dàxué, què chéngle dàxué jìaoshòu. /Anh ấy không có học qua đại học, nhưng lại trở thành giáo sư đại học. – 他想说什么却不好意思说. /Tā xiǎng shuō shénme què bù hǎoyìsi shuō. /Anh ấy hình như muốn nói điều gì đó nhưng lại ngại nói ra. – 我有许多话要说, 一时却说不出来. /Wǒ yǒu xǔduō hùa yào shuō, yīshí quèshuō bu chūlái. /Tôi có nhiều điều muốn nói, nhưng mà trong một lúc không nói hết được. Khi 但是.. 却 đi với nhau nó còn có thể chia ra hai trường hợp. 1. Khi hai vế đồng chủ ngữ, 2. Khi hai vế khác chủ ngữ. Ví dụ: - 礼节不断地在改变, 但是却 一直存在. /Lǐjié bùdùan de zài gǎibìan, dànshì què yīzhí cúnzài. /Những nghi thức xã giao liên tục thay đổi, nhưng nó luôn ở đó. (vì đồng chủ ngữ nên 但是却 có thể đi liền, có thể khuyết chủ ngữ luôn) - 虽然电脑的价格不贵但是质量却很好. /Suīrán dìannǎo de jìagé bù gùi dànshì zhìlìang què hěn hǎo. /Mặc dù giá của máy tính không đắt lắm nhưng chất lượng rất tốt. (nếu khác chủ ngữ - cấu trúc là 但是+ CN +却)