Thuật ngữ thông dụng trong game

Thảo luận trong 'Kiến Thức' bắt đầu bởi PhươngThảo0710, 6 Tháng hai 2020.

  1. PhươngThảo0710 https://dembuon.vn/rf/20116/

    Bài viết:
    495
    Tên: Thuật ngữ thông dụng trong game.

    Tác giả: Cỏ Non.

    [​IMG]

    Xin chào mọi người, hiện tại mình có đang theo dõi một bộ truyện tên là Toàn chức cao thủ, trước đó có đọc và xem Yêu em từ cái nhìn đầu tiên. Thời gian gần đây có một bộ phim khá nổi Cá mực hầm mật. Nội dung xoay quanh câu chuyện về game thủ. Lĩnh vực này hẳn rất hấp dẫn mọi người, tuy nhiên thuật ngữ dùng trong game khá là khó hiểu với người đọc, đặc biệt là mấy bạn mới đang tiếp cận thể loại truyện game thủ. Bài viết này mình muốn hướng tới giải thích vài thuật ngữ trong game cơ bản, không phải toàn bộ nhưng là nhưng cái cơ bản. Mong được mọi người quan tâm.

    1. Game thủ. Game thủ chuyên nghiệp.

    Game thủ có lẽ không hề xa lạ với mọi người. Game thủ hay còn gọi là gamer chỉ chung những người chơi game có tính tương tác cao - trò chơi điện tử (ví dụ: LOL, PUBG, Liên minh huyền thoại). Tuy nhiên không phải ai cũng được coi là game thủ. Game thủ phải có kỹ năng chơi tốt, am hiểu trò chơi, biết phối hợp với đồng đội. Những người được coi là game thủ cực kì tận tâm và tâm huyết, họ chi khá nhiều thời gian, tiền bạc vào trò chơi.

    - Game thủ chuyên nghiệp: Là những người chơi game có kĩ năng tốt hoặc xuất sắc. Những người như vậy thường nghiên cứu kỹ lưỡng trò chơi để làm chủ nó và thường chơi trong các cuộc thi thể thao điện tử (eSports) chẳng hạn như là Dota 2, Liên Minh Huyền Thoại và StarCraft II, các trò chơi bắn súng như Counter Strike và Call of Duty..

    Game thủ khác với game thủ chuyên nghiệp ở các điểm: Kĩ năng bản thân, khả năng tư duy chiến thuật, kĩ năng xử lý tình huống, phối hợp với đồng đôi, thời gian, áp lực công việc - game thủ chuyên nghiệp thường có đoàn đội, thậm chí là công ty, khả năng cạnh tranh càng cao, đào thải thành viên càng không ít nên áp lực khá lớn. Với game thủ chuyên nghiệp, đây được coi là nghề của họ.

    La Vân Hi là 1 game thủ:

    [​IMG]

    2. Máu (HP).

    Hay còn gọi là sinh mệnh, thường hiển thị dưới dạng thanh màu đỏ - thanh sinh mệnh.

    Thanh cạn kiệt nghĩa là nhân vật đã chết.

    3. Mana (MP).

    Pháp lực, nội lực để sài kĩ năng.

    Thường biểu thị dưới dạng thanh màu xanh. Thanh cạn kiệt nhân vật không thể sử dụng kĩ năng, chỉ có thể chịu đòn.

    4. Kĩ năng.

    - Buff: Hiểu nôm na là dùng để tăng sức mạnh cho nhân vật.

    Bao gồm buff máu - thêm máu (kéo thanh máu lên), buff mana, buff kĩ năng, buff trang bị..

    Những người làm nghề này trong game gọi là nghề trị liệu, nhiệm vụ chính là chăm lo thanh máu, củng cố hiệu ứng kĩ năng cho đồng đội - trị liệu sư/ tướng buff.

    Soraka - buff mạnh nhất trong Liên minh huyền thoại:

    [​IMG]

    - Debuff: Chỉ một trạng thái tạm thời khiến nhân vật của người chơi chịu ảnh hưởng của một số hiệu ứng không có lợi. Ví dụ nhân vật bị đòn đánh gây choáng, đóng băng một kĩ năng nào đó của địch thủ.

    Debuff trái ngược với buff là kĩ năng xấu.

    5. Thù hận.

    Nhân vật bước vào tầm công kích của quái, dựa vào kĩ năng và trang bị ghi điểm thù hận của quái. Trong mấy cuộc cướp boss của các công hội, điểm thù hận rất quan trọng, công hội nào điểm thù hận cao, boss thuộc công hội đó.

    (Boss: Trùm, là một kẻ địch có sức mạnh vượt trội hơn nhiều so với những kẻ địch khác, thường khá khó để người chơi tiêu diệt. Có boss nhỏ, boss lớn. Đụng boss mà vận may cao sẽ rơi trang bị, vật phẩm tốt)

    Đọc Toàn chức cao thủ sẽ thấy rõ thù hận rất quan trọng, Diệp Tu vô sỉ nhờ vậy ổn định giết boss, cướp trang bị, tinh thần thấy chết không sờn =, =;. Công hội hận Diệp Tu tới mức canh riêng cả môt đội ra chỉ để phòng trường hợp bị cướp thù hận nhưng vẫn không thoát khỏi số mệnh.

    6. Tank (T).

    Tank: Hoặc còn gọi là tanker, trong game thì tank chủ yếu đóng vai trò thu hút và gánh sát thương từ kẻ địch giùm đồng đội để họ gây sát thương và bảo vệ đồng đội khỏi nguồn sát thương của kẻ địch. Tank thường có lượng máu lớn và lượng giáp lớn.

    Tank trong cướp boss là người ghi điểm thù hận, giữ thù hận ổn định để cướp boss. Dạng hy sinh thân mình để anh em an tâm oánh mà không bị boss chú ý. Có thể có nhiều tank, trong đó MT (Main tanker) là đứa gánh boss chính.

    Trong Toàn chức cao thủ, Diệp Tu là Tank chân chính, lôi kéo hay ổn định thù hận rất tốt, đồng đội của anh không hề lo OT.

    7. OT.

    Đoàn đội đánh boss mà nghe ai kêu OT thì đúng là nghoẻo luôn.

    OT nói dễ hiểu là khi tổng điểm sát thương của T không bằng người khác thì boss sẽ thay đổi mục tiêu công kích. Healer cũng có thể đoạt được thù hận từ tay T khi mà số lượng buff vượt quá mức so với tổng điểm sát thương của T, kiểu này thì rất dễ OT.

    OT mà xuất hiện rất dễ duyệt đoàn, đội. Khả năng kéo về thù hận rất thấp. Thằng da thịt dày béo không thịt - T - chỉ thích thằng non mềm, đội tất nhiên sẽ diệt.

    8. Skill.

    Skill: Kỹ năng, tuyệt chiêu của nhân vật học được.

    Nhắc đến skill cũng có vài từ thông dụng mình tra được:

    - Cast time: Thời gian vận khí tung skill, thời gian chờ sử dụng vật phẩm. Cast time được tính thời gian bắt đầu từ lúc sử dụng đồ vật hoặc skills cho đến khi nó phát huy tác dụng lên mục tiêu được chọn.

    - Cool Down: Thời gian phục hồi 1 thứ bị đóng băng tạm thời, được tính thời gian từ lúc vừa sử dụng đồ vật hoặc skills cho đến khi có thể sử dụng A lần nữa.

    - Combo: Một loạt chiêu thức nhân vật tung ra mà chắc chắn sẽ trúng đòn (đối phương không kip phản kháng hoặc không có khả năng đỡ lại). Combo này rất nguy hiểm, chết nhân vật như chơi, đối phương khá mạnh, tính toán chuẩn xác, khéo léo.

    - Create: Sự bùng phát dmg (sát thương) trong skill.

    - Delay time: Thời gian hồi phục skill.

    - Heal: Ám chỉ cái skill bơm máu.

    - Skill PoiLa: Lượng điểm kĩ năng nhận được song song với exp - điểm kỹ năng để nâng cấp. Điểm này dùng để nâng cấp skill cho mạnh hơn. Trong một số game không có skill point mà chúng ta nâng cấp skill bằng exp tức là học tâm pháp.

    - Rebuff: Buff lại tất cả các skill.

    9. Lag.

    Lag: Hiện tượng khung hình giảm, giựt, thậm chí game gần như bị "treo", bạn không thể làm gì. Dễ gặp ở những game nặng về đồ họa, hay trong những thành phố nhiều người chơi xuất hiện cùng lúc. Đường truyền yếu hay server yếu, quá tải cũng là nguyên nhân.

    Đang đánh boss mà lag thì xác định.. tức chết.

    10. PK.

    - Pk: Đối chiến với người chơi khác.

    - Solo: Thực chiến 1 đấu 1 không có sự trợ giúp từ nhân vật khác.

    - Pt (Party) : Nhóm người chơi cùng đội tập trung để đi đánh quái. Thường thì mỗi thành viên sẽ có ưu, khuyết điểm để hỗ trợ để bù đắp lẫn nhau. Ngoài việc đánh quái dễ hơn, vào party còn thu nhiều exp và đồ hơn. Exp thường tăng 15 - 30%. Còn gọi là kéo cấp.

    - PvM (Player Versus Monster) : Đánh quái, boss.

    - PvP (Player Versus Player) : Đấu tay đôi giữa những người chơi. (Khi cả 2 đều chấp nhận việc này).

    11. Phó bản.

    Phó bản: Một bản đồ cách biệt khác, có cổng vào chuyên dụng, gồm nhiều quái và 1 boss ở mỗi tầng, đánh hết quái và Boss trong này là phá xong phó bản, phó bản có giới hạn số lần được vào trong ngày hoặc thất bại sẽ có thời gian cấm vào liền phải chờ hồi phục. Thời gian phá phó bản càng ngắn sẽ được xếp hạng trong bảng thành tích.

    Phó bản có tỷ lệ rơi đồ dựa vào may mắn.

    Gặp nhiều có phó bản trang bị và phó bản ép.

    - Train: Đánh quái để luyện cấp. Có thể cài chế độ treo máy.

    12. DPS.

    - DPS (Dealing Damage Per Second) : Những nghề có sát thương cao, là nghề chuyên công kích gây damage tranh thủ từng giây. Khi đi phó bản rất cần những nghề chuyên công kích.

    - Damage per minutes/second (DPM/DPS) : Sát thương trung bình mà nhân vật có thể xuất ra được trong một đơn vị thời gian tương ứng. Thường được dùng để tối ưu hóa nhân vật của bạn hoặc để so sánh giữa nhiều vũ khí khác nhau.

    13. Hit.

    - Hit: Đòn, cú đánh trúng.

    - Last hit: Đóng vai trò quan trọng trong việc thành công tại ván đấu.

    Trong một số trận đấu người ta còn đếm hit của nhân vật.

    14. AOE.

    AOE (Area of Effect) : Kỹ năng có tầm ảnh hưởng diện rộng trên cả một vùng, có thể là hồi máu hay kỹ năng sát thương.

    AOE khá quan trọng vì tầm ảnh hưởng diện rộng.

    15. NPC.

    NPC/ Artifical Intelligence: Chỉ những người chơi không do con người điều khiển trong game, còn gọi là máy. Thường dùng để chỉ dẫn nhiệm vụ cho ngươi chơi. Có lời thoại liên quan cốt truyện.

    Trên đây là những gì mình tổng hợp được. Là những cái cơ bản chứ còn nhiều lắm, mình không thể tổng hợp hết. Với lại những cái trên là thông dụng, dễ hiểu. Riêng biệt thì đếm không hết. Mọi người có thể bổ sung dùm mình.
     
    LoBe thích bài này.
Trả lời qua Facebook
Đang tải...