Thư Sinh Gan - Chước Yêu, Tiểu Điền Âm Nhạc Xã Lyricist:Lộ Thiên Phong(路千枫) Composer:Khê Phong (溪风) Arranger: Ngũ Uy (伍威) Trans: JuLy, CKey Lời bài hát: 他兵临函谷关 Tā bīng lín hán yù guān Tha ping lín hán uy quan Hắn dẫn binh lính hội ngộ ở Hàm Cốc Quan 邀我共议河山 Yāo wǒ gòngyì héshān Dao ủa cung i hứa san Mời ta đàm luận non sông với hắn 不过场鸿门宴 Bùguò chǎng hóngményàn Pu cua trảng húng mấn den Chẳng qua là một hồi Hồng Môn Yến 试什么英雄胆 Shì shén·me yīngxióng dǎn Sư sấn mơ ing xíung tản Thử cái gì mà anh hùng gan 笑我志短笑我弱冠 Xìao wǒ zhì duǎn xìao wǒ ruògùan Xeo ủa chư toản xeo ủa rua quan Cười ta đoản chí, cười ta nhu nhược 笑我不知人间冷暖 Xìao wǒ bù zhī rénjiān lěngnuǎn Xeo ủa pu chư rấn chen lẩng noản Cười ta chẳng biết cuộc sống nhân gian 笑我难堪笑我心乱 Xìao wǒ nánkān xìao wǒ xīn lùan Xeo ủa nán khan xeo ủa xin loan Cười ta lúng túng, cười lòng ta loạn 笑我只识背书卷 Xìao wǒ zhǐ shí bèishū juǎn Xeo ủa chử sứ pây su choẻn Cười ta chỉ biết cắm đầu đọc sách 他乱语胡言 Tā lùan yǔ húyán Tha loan ủy hú dén Hắn nói xằng nói bậy 他不知冒犯 Tā bù zhī màofàn Tha pu chư mao phan Hắn chẳng biết đang xúc phạm 他推杯换盏 Tā tuī bēi hùan zhǎn Tha thuây pây hoan chản Hắn đẩy chén đổi chung 只知安眠与饱餐 Zhǐ zhī ānmían yǔ bǎocān Chử chư an mén ủy pảo tran Chỉ biết ăn ngon rồi ngủ kỹ 我单刀去赴虎穴龙潭 Wǒ dāndāo qù fù hǔxuélóngtán Ủa tan tao truy phu hủ xuế lúng thán Ta khua đao đi đến đầm rồng hang hổ 我也听他言辞傲慢 Wǒ yě tīng tā yáncí àomàn Ủa dể thing tha dén trứ ao man Ta cũng nghe những lời ngạo mạn hắn nói 庸人以为他志得意满 Yōng rén yǐwéi tā zhì déyì mǎn Dung rấn ỉ uấy tha chư tứa i mản Người bình thường sẽ cho là hắn hả hê đắc ý 不知霸业就此中断 Bù zhī bàyè jìucǐ zhōngdùan Pu chư ba dê chiêu trử chung toan Mà không biết bá nghiệp đứt gánh từ đấy 我单刀去赴虎穴龙潭 Wǒ dāndāo qù fù hǔxuélóngtán Ủa tan tao truy phu hủ xuế lúng thán Ta khua đao đi đến đầm rồng hang hổ 我也任他百般刁难 Wǒ yě rèn tā bǎibān diāonàn Ủa dể rân tha pải pan teo nan Ta mặc kệ hắn tìm mọi cách gây khó dễ 庸人不知英雄出少年 Yōng rén bù zhī yīngxióng chū shàonían Dung rấn pu chư ing xíung tru sao nén Người bình thường nào biết anh hùng xuất thiếu niên 这江山只能由我俯瞰 Zhè jiāngshān zhǐ néng yóu wǒ fǔkàn Chưa cheng san chử nấng dấu ủa phủ khan Chỉ có ta mới đặt giang sơn này dưới tầm mắt 看他笑他痴狂不知收敛 Kàn tā xìao tā chīkúang bù zhī shōuliǎn Khan tha xeo tha trư khoáng pu chư sâu lẻn Nhìn hắn cười điên cuồng chẳng biết tém lại 他分不清阿谀善恶忠奸 Tā fēn bù qīng ēyú shàn ě zhōng jiān Tha phân pu tring ưa úy san ửa chung chen Hắn chẳng phân được a dua, thiện, ác, trung, trá 一句无意冒犯口舌如剑 Yī jù wúyì màofàn kǒushé rú jìan I chuy ú i mao phan khẩu sứa rú chen Mỗi câu xúc phạm vô ý, lời nói như lưỡi đao 我任他戏谑不必说穿 Wǒ rèn tā xìxuè bùbiÌ shuōchuān Ủa rân tha xi xuê pu pi sua troan Hắn trêu tức ta cũng kệ chẳng thèm vạch trần 他言辞傲慢他百般刁难 Tā yáncí àomàn tā bǎibān diāonàn Tha dén trứ ao man tha pải pan teo nan Hắn nói lời ngạo mạn, hắn tìm mọi cách làm khó dễ 他把短见当做逆耳忠言 Tā bǎ duǎnjìan dàngzuò nǐěr zhōngyán Tha pả toản chen tang chua ni ở chung dén Hắn coi tầm nhìn hạn hẹp thành lời thật trái lòng 何必理会他面容如恶犬 Hébì lǐhùi tā mìanróng rú èquǎn Hứa pi lỉ huây tha men rúng rú ưa troẻn Hà tất ngó tới gương mặt như chõ dữ của hắn 我一笑只将酒杯斟满 Wǒ yī xìao zhǐ jiāng jiǔ bēi zhēn mǎn Ủa i xeo chử cheng chiểu pây chân mản Ta chỉ cười cười rót đầy chung rượu 笑我志短笑我弱冠 Xìao wǒ zhì duǎn xìao wǒ ruògùan Xeo ủa chư toản xeo ủa rua quan Cười ta đoản chí, cười ta nhu nhược 笑我不知人间冷暖 Xìao wǒ bù zhī rénjiān lěngnuǎn Xeo ủa pu chư rấn chen lẩng noản Cười ta chẳng biết cuộc sống nhân gian 笑我难堪笑我心乱 Xìao wǒ nánkān xìao wǒ xīn lùan Xeo ủa nán khan xeo ủa xin loan Cười ta lúng túng, cười lòng ta loạn 笑我只识背书卷 Xìao wǒ zhǐ shí bèishū juǎn Xeo ủa chử sứ pây su choẻn Cười ta chỉ biết cắm đầu đọc sách 他乱语胡言 Tā lùan yǔ húyán Tha loan ủy hú dén Hắn nói xằng nói bậy 他不知冒犯 Tā bù zhī màofàn Tha pu chư mao phan Hắn chẳng biết đang xúc phạm 他推杯换盏 Tā tuī bēi hùan zhǎn Tha thuây pây hoan chản Hắn đẩy chén đổi chung 只知安眠与饱餐 Zhǐ zhī ānmían yǔ bǎocān Chử chư an mén ủy pảo tran Chỉ biết ăn ngon rồi ngủ kỹ 我单刀去赴虎穴龙潭 Wǒ dāndāo qù fù hǔxuélóngtán Ủa tan tao truy phu hủ xuế lúng thán Ta khua đao đi đến đầm rồng hang hổ 我也听他言辞傲慢 Wǒ yě tīng tā yáncí àomàn Ủa dể thing tha dén trứ ao man Ta cũng nghe những lời ngạo mạn hắn nói 庸人以为他志得意满 Yōng rén yǐwéi tā zhì déyì mǎn Dung rấn ỉ uấy tha chư tứa i mản Người bình thường sẽ cho là hắn hả hê đắc ý 不知霸业就此中断 Bù zhī bàyè jìucǐ zhōngdùan Pu chư ba dê chiêu trử chung toan Mà không biết bá nghiệp đứt gánh từ đấy 我单刀去赴虎穴龙潭 Wǒ dāndāo qù fù hǔxuélóngtán Ủa tan tao truy phu hủ xuế lúng thán Ta khua đao đi đến đầm rồng hang hổ 我也任他百般刁难 Wǒ yě rèn tā bǎibān diāonàn Ủa dể rân tha pải pan teo nan Ta mặc kệ hắn tìm mọi cách gây khó dễ 庸人不知英雄出少年 Yōng rén bù zhī yīngxióng chū shàonían Dung rấn pu chư ing xíung tru sao nén Người bình thường nào biết anh hùng xuất thiếu niên 这江山只能由我俯瞰 Zhè jiāngshān zhǐ néng yóu wǒ fǔkàn Chưa cheng san chử nấng dấu ủa phủ khan Chỉ có ta mới đặt giang sơn này dưới tầm mắt 看他笑他痴狂不知收敛 Kàn tā xìao tā chīkúang bù zhī shōuliǎn Khan tha xeo tha trư khoáng pu chư sâu lẻn Nhìn hắn cười điên cuồng chẳng biết tém lại 他分不清阿谀善恶忠奸 Tā fēn bù qīng ēyú shàn ě zhōng jiān Tha phân pu tring ưa úy san ửa chung chen Hắn chẳng phân được a dua, thiện, ác, trung, trá 一句无意冒犯口舌如剑 Yī jù wúyì màofàn kǒushé rú jìan I chuy ú i mao phan khẩu sứa rú chen Mỗi câu xúc phạm vô ý, lời nói như lưỡi đao 我任他戏谑不必说穿 Wǒ rèn tā xìxuè bùbiÌ shuōchuān Ủa rân tha xi xuê pu pi sua troan Hắn trêu tức ta cũng kệ chẳng thèm vạch trần 他言辞傲慢他百般刁难 Tā yáncí àomàn tā bǎibān diāonàn Tha dén trứ ao man tha pải pan teo nan Hắn nói lời ngạo mạn, hắn tìm mọi cách làm khó dễ 他把短见当做逆耳忠言 Tā bǎ duǎnjìan dàngzuò nǐěr zhōngyán Tha pả toản chen tang chua ni ở chung dén Hắn coi tầm nhìn hạn hẹp thành lời thật trái lòng 何必理会他面容如恶犬 Hébì lǐhùi tā mìanróng rú èquǎn Hứa pi lỉ huây tha men rúng rú ưa troẻn Hà tất ngó tới gương mặt như chõ dữ của hắn 我一笑只将酒杯斟满 Wǒ yī xìao zhǐ jiāng jiǔ bēi zhēn mǎn Ủa i xeo chử cheng chiểu pây chân mản Ta chỉ cười cười rót đầy chung rượu 我单刀去赴虎穴龙潭 Wǒ dāndāo qù fù hǔxuélóngtán Ủa tan tao truy phu hủ xuế lúng thán Ta khua đao đi đến đầm rồng hang hổ 我也听他言辞傲慢 Wǒ yě tīng tā yáncí àomàn Ủa dể thing tha dén trứ ao man Ta cũng nghe những lời ngạo mạn hắn nói 庸人以为他志得意满 Yōng rén yǐwéi tā zhì déyì mǎn Dung rấn ỉ uấy tha chư tứa i mản Người bình thường sẽ cho là hắn hả hê đắc ý 不知霸业就此中断 Bù zhī bàyè jìucǐ zhōngdùan Pu chư ba dê chiêu trử chung toan Mà không biết bá nghiệp đứt gánh từ đấy 我单刀去赴虎穴龙潭 Wǒ dāndāo qù fù hǔxuélóngtán Ủa tan tao truy phu hủ xuế lúng thán Ta khua đao đi đến đầm rồng hang hổ 我也任他百般刁难 Wǒ yě rèn tā bǎibān diāonàn Ủa dể rân tha pải pan teo nan Ta mặc kệ hắn tìm mọi cách gây khó dễ 庸人不知英雄出少年 Yōng rén bù zhī yīngxióng chū shàonían Dung rấn pu chư ing xíung tru sao nén Người bình thường nào biết anh hùng xuất thiếu niên 这江山只能由我俯瞰 Zhè jiāngshān zhǐ néng yóu wǒ fǔkàn Chưa cheng san chử nấng dấu ủa phủ khan Chỉ có ta mới đặt giang sơn này dưới tầm mắt 看他笑他痴狂不知收敛 Kàn tā xìao tā chīkúang bù zhī shōuliǎn Khan tha xeo tha trư khoáng pu chư sâu lẻn Nhìn hắn cười điên cuồng chẳng biết tém lại 他分不清阿谀善恶忠奸 Tā fēn bù qīng ēyú shàn ě zhōng jiān Tha phân pu tring ưa úy san ửa chung chen Hắn chẳng phân được a dua, thiện, ác, trung, trá 一句无意冒犯口舌如剑 Yī jù wúyì màofàn kǒushé rú jìan I chuy ú i mao phan khẩu sứa rú chen Mỗi câu xúc phạm vô ý, lời nói như lưỡi đao 我任他戏谑不必说穿 Wǒ rèn tā xìxuè bùbiÌ shuōchuān Ủa rân tha xi xuê pu pi sua troan Hắn trêu tức ta cũng kệ chẳng thèm vạch trần 他言辞傲慢他百般刁难 Tā yáncí àomàn tā bǎibān diāonàn Tha dén trứ ao man tha pải pan teo nan Hắn nói lời ngạo mạn, hắn tìm mọi cách làm khó dễ 他把短见当做逆耳忠言 Tā bǎ duǎnjìan dàngzuò nǐěr zhōngyán Tha pả toản chen tang chua ni ở chung dén Hắn coi tầm nhìn hạn hẹp thành lời thật trái lòng 何必理会他面容如恶犬 Hébì lǐhùi tā mìanróng rú èquǎn Hứa pi lỉ huây tha men rúng rú ưa troẻn Hà tất ngó tới gương mặt như chõ dữ của hắn 我一笑只将酒杯斟满 Wǒ yī xìao zhǐ jiāng jiǔ bēi zhēn mǎn Ủa i xeo chử cheng chiểu pây chân mản Ta chỉ cười cười rót đầy chung rượu