Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi English Ms.Q, 15 Tháng một 2021.

  1. English Ms.Q

    Bài viết:
    1
    THE PRESENT PERFECT :(THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH)

    A/ FORMATION:

    Khẳng định: S + have/has + V3/ V_ed

    Phủ định: S + have/has (not) + V3/ V_ed

    Nghi vấn: Have/ Has + S + V3/V_ed

    B/ USAGE:

    1/ Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng không rõ thời gian cụ thể và kết quả của hành động vẫn còn ở hiện tại.

    Ex: He has washed his hair.

    2/ Diễn tả hành độngvừa mới xảy ra, thường đi với các từ: Just, recently, lately, already, yet..

    Ex: Shall I pay the waiter? - No, I've already paid him

    · Phân biệt "gone" vs "been" :

    + Ann isn't at home now. She has gone to Italy.

    + Ann is back home now. She has been to Italy

    3/ Diễn tả hành động trong quá khứ và còn kéo dài đến hiện tại và tương lai .

    Đi với các từ: How long, for, since, since then..

    + for + khoảng thời gian --> for two hours

    + since + mốc thời gian --> since 2010

    + since + S + V (simple past) --> since he left school

    · Các cụm từ: For the past (two years) / in the last (two years) / for the last (two years) đều được dùng với thì hiện tại hoàn thành.

    · Không dùng "for" trước các cụm từ chỉ thời gian bắt đầu bằng "all" như: All day, all week, all one's life.

    4/ Nói về kinh nghiệm cá nhân, sự từng trải.

    Thường đi với ever, "Have you ever..", never, các từ chỉ số lần, số thứ tự"This/ that is (It's) the first/ second/ third.. time + S + V (present perfect) và say tính từ ở cấp so sánh bậc nhất.

    Ex: - Kathy loves travelling. She has visited many countries

    - Have you ever eaten dog's meat

    - This is the best holiday I've ever had

    - This is the third time he has been taken his driving test

    - I've never eaten this kind of food before.

    5/ Nói về một sự việc đã xảy ra trong khoảng thời gian mà khoảng thời gian ấy chưa kết thúc. Thường đi với: Today, this week, this month, this year, so far (từ trước đến nay), so far this year (từ đầu năm đến nay), until now, up till now, ever since, since then..

    Ex: A. I haven't seen John today

    B. Ann has had 2 accidents this year.

    C/ Dấu hiệu nhận biết

    • Just: Vừa mới
    • Recently, lately: Gần đây
    • Already: Rồi
    • Yet: Chưa
    • How long: Bao lâu
    • For + khoảng thời gian
    • Since + mốc thời gian
    • Ever: Đã từng
    • Never: Chưa từng
    • So far: Từ trước đến nay
    • Until now, up till now: Cho đến bây giờ
    • Many times: Nhiều lần
    • This/ that is (It's) the first/ second/ third.. time: Đây là lần đầu/ thứ 2/

    D/EXERCISES:

    Bài 1:

    1. She already (watch) this movie.

    2. He (write) his report yet?

    3. We (travel) to New York lately.

    4. They (not give) his decision yet.

    5. Tracy (not see) her friend for 2 years.

    6. I (be) to London three times.

    7. It (rain) since I stopped my work.

    8. This is the second time I (meet) him.

    9. They (walk) for more than 2 hours.

    10. You (get) married yet?

    Bài 2:

    1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)

    - >..

    2. He began to study English when he was young. (since)

    - >..

    3. I have never eaten this kind of food before. (This is)

    - >..

    4. I have never seen such a beautiful girl before. (She is)

    - >..

    5. This is the best novel I have ever read. (before)

    - >..

    Bài 3:

    1. I have not worked today.

    2. We (buy).. a new lamp.

    3. We (not / plan).. our holiday yet.

    4. Where (be / you) ?

    5. He (write).. five letters.

    6. She (not / see).. him for a long time.

    7. (be / you).. at school?

    8. School (not / start).. yet.

    9. (speak / he).. to his boss?

    10. No, he (have / not).. the time yet.

    KEY

    Nội dung HOT bị ẩn:
    Bạn cần đăng nhập & nhấn Thích để xem
    II. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA PRESENT PERFECT VỚI PAST SIMPLE:

    Giống: Đều nói về hành động trong quá khứ

    Khác:

    + Past Simple nói về sự việc đã hoàn toàn kết thúc tỏng quá khứ với thời gian được xác định hoặc được hiểu qua văn cảnh.

    + Present Perfect nói về sự việc đã chấm dứt tỏng quá khứ nhưng không đề cập đến thời gian hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn kéo dài đến hiện tại.

    PRESENT PERFECT

    1. Nói về một sự việc trong quá khứ nhưng không đề cập đên thời gian xảy ra

    Ex: I have cleaned the table

    2. Đưa ra một thông tin (loan báo tin tức)

    Ex: + The Prime Minister has arrived in Australia

    3. Nói về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng chưa kết thúc mà còn kéo dài đến hiện tại.

    Ex: I have learnt English for 3 years.

    4. Nói về 1 sự việc đã xảy ra trong quãng thời gian chưa chấm dứt.

    Ex: I haven't seen John today.

    PAST SIMPLE

    1. Nói về một sự việc quá khứ với thời gian được xác định hoặc hiểu qua văn cảnh.

    Ex: I cleaned the table yesterday.

    2. Mô tả thông tin đã nêu ra.

    Ex: He arrived early this morning.

    3. Nói về một sự việc đã xảy ra suốt một quãng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc.

    Ex: I learnt English for 3 years.

    4. Nói về một sự việc đã xảy ra trong quãng thời gian đã chấm dứt

    Ex: I didn't see John yesterday

    EXERCISES:

    Bài 1: Put the verbs into the correct tense (simple past or present perfect simple).

    1. A :(you / play / already) the new computer game?

    2. B: No, not yet. I only (buy) it yesterday and I (have / not)

    The time yet.

    3. A :(you / go) to the cinema last night?

    4. B: Yes. I (be) there with Sue and Louis. (you / be)

    To the cinema recently?

    5. A: I last (go) to the cinema two weeks ago.

    6. B: So you (see / not) the new action film yet.

    7. A: No, unfortunately not. (you / enjoy) it?

    8. B: Oh, I really (love) it. But Sue (like / not) it - too much action!

    9. A: But why (you / take) her with you? She (tell) me last week that she (hate) action films.

    10. B: I think she has an eye on Louis. She (try) to flirt with him all the time.

    So he (can / concentrate / not) on the film

    Bài 2: Put the verbs into the correct tense (simple past or present perfect simple).

    1. I (just / finish) my homework.

    2. Mary (already / write) five letters.

    3. Tom (move) to this town in 1994.

    4. My friend (be) in Canada two years ago.

    5. I (not / be) to Canada so far.

    6. But I (already / travel) to London a couple of times.

    7. Last week, Mary and Paul (go) to the cinema.

    8. I can't take any pictures because I (not / buy) a new film yet.

    9. (they / spend) their holiday in New Zealand last summer?

    10. (you / ever / see) a whale?

    Bài 3: Put the verbs into the correct tense (simple past or present perfect simple).

    1. I (see / not) anyone yet.

    2. Phil (go / not) to the cinema last night.

    3. We (be / not) to the zoo so far.

    4. She (arrive / not) yet.

    5. Emily (visit / not) me last week.

    Bài 4: Put the verbs into the correct tense (simple past or present perfect simple).

    1. A :(you / taste / ever) sushi?

    2. B: Yes, I (eat) sushi at least five times so far.

    3. A: When (you / eat) sushi for the first time?

    4. B: I (eat) sushi for the first time on my dad's 50th birthday. He (invite)

    The whole family to a Japanese restaurant.

    5. A :(you / like) it?

    6. B: Absolutely. In fact, it (be) so good that we (be)

    To that restaurant three times yet. And on my mum's birthday,

    We (order) some sushi and (have) it at home.

    KEY

    Nội dung HOT bị ẩn:
    Bạn cần đăng nhập & nhấn Thích để xem
     
    Chỉnh sửa cuối: 16 Tháng một 2021
Trả lời qua Facebook
Đang tải...