Tiếng Anh Thì Hiện Tại Hoàn Thành Công Thức Và Cách Dùng

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Nguyen Huong, 10 Tháng bảy 2018.

  1. Nguyen Huong

    Bài viết:
    449
    Cách chia

    Khẳng định: _S + have/has + PP

    Phủ định: S - haven't / hasn't + PP

    Hỏi Have/ has + S + PP

    CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

    Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

    Ex: I've done all my homeworks / Tôi đã làm hết bài tập về nhà

    Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

    Ex 1: They've been married for nearly Fifty years. (Họ đã kết hôn được 50 năm)

    Ex 2: She has lived in Liverpool all her life . (Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool)

    Lưu ý: Chúng ta có thể sử dụng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như ví dụ 2.

    Ex:

    • She has been living in Liverpool all her life.
    • It's been raining for hours.

    Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

    Ex:

    He has written three books and he is working on another book. (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo

    I've played the guitar ever since I was a teenager. (Tôi đã chơi guitar kể từ khi còn nhỏ)

    ➣ Chúng ta thường sử dụng một mệnh đề với "since" chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu trong quá khứ:

    They've stayed with us since last week . (Họ đã ở với chúng tôi từ tuần trước)

    I have worked here since I left school . (Tôi đã làm việc ở đây kể từ khi tôi rời trường.

    Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)

    Ex: My last birthday was the worst day I've ever had. (Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi)

    Have you ever met George? Yes, but I've never met his wife. (sử dụng never cho trường hợp tiêu cực)

    Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

    Ex:

    I can't get my house. I've lost my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi)

    Teresa isn't at home. I think she has gone shopping. (Teresa không có ở nhà. Tôi nghĩ cô ấy đã đi mua sắm)

    Lưu ý đặc biệt: Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ TOBE: BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ GO.

    Trong các thì tiếng Anh có "thì hiện tại hoàn thành" và "thì quá khứ đơn" là 2 thì rất nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn cách sử dụng. Chính vì vậy, các bạn lưu ý thật kỹ để không sử dụng thì tiếng Anh thật hợp lý trong ngữ cảnh nhé!

    Dấu hiệu nhận biết: For, since, yet, recently, lately, just, already, so far, never, ever.

    .
     
    Linh ChipNguyễn Nguyễn thích bài này.
Trả lời qua Facebook
Đang tải...