Thì Hiện Tại Đơn là thì được sử dụng phổ biến trong hầu hết văn phong tiếng Anh. Hôm nay, mình sẽ chia sẻ cho các bạn hiểu rõ hơn về thì hiện tại đơn gồm định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết nhé! Thì Hiện Tại Đơn là gì? Thì hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) là một thì dùng để diễn tả một hành động hay sự việc mang tính chất chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian ở hiện tại. Cấu trúc Thì Hiện Tại Đơn * Đối với động từ To Be: - Thể khẳng định (+) : I am + noun/ adjective.. You/ we/ they + are.. He/ she/ it + is.. Ex: I am thin. They are good students. She is a doctor. - Thể phủ định (-) : I'm not (am not) + noun/ adjective.. You/ we/ they + are'nt (are not) +.. He/ she/ it + isn't (is not) +.. Ex: I'm not a teacher. We aren't students. It isn't beautiful. - Thể nghi vấn () : Am I + noun/ adjective.. + Yes, I am + No, I'm not Are you/ we/ they +.. + Yes, I am/ we/ they are.. + No, I'm not/ we/they are'nt.. Is + he/ she/ it +.. + Yes, he/ she/ it is.. + No, he/ she/ it isn't.. Ex: Are you busy now? No, I'm not. Is she a pilot? Yes, she is. Is he a rich kid? No, he isn't. * Đối với động từ thường: - (+) : I/ you/ we/ they + V + O.. He/ she/ it + V (s, es) + O.. Ex: I love milk coffee. He teaches English at HaNoi University. Ngoại lệ (với has/ have) : Sue has 2 daughters. - (-) : I/ we/ you/ they + don't + V He/ she/ it + doesn't + V Ex: They don't like shopping. She doesn't sing well. - () : Do + you/ we/ they + V? + Yes, you/ we/ they do. + No, you/ we/ they don't. Does + he/ she/ it + V? + Yes, he/ she/ it does. + No, he/ she/ it doesn't. Ex: Do you cook well? No, I don't. Does she know Chinese? Yes, she does. Cách dùng Thì Hiện Tại Đơn 1. Thì hiện tại đơn diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại I usually get up at 6 a. M. (Tôi thường thức dậy vào lúc 6 giờ sáng) My mother always goes shopping at Tet holiday. (Mẹ tôi luôn đi mua sắm vào dịp Tết ) 2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt Trời mọc ở đằng Đông và lặn ở đằng Tây ) The earth moves around the Sun. (Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời ) 3. Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể, hay một lịch trình nào đó. The plane takes off at 9 a. M. This morning. (Chiếc máy bay cất cánh lúc 9 giờ sáng nay ) The bus leaves at 6 am tomorrow. (Xe khởi hành lúc 6 giờ sáng mai ) 4. Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể nào đó. I think that your daughter is a good student (Tôi nghĩ rằng con gái cô là một sinh viên tốt ). I feel that this song is suit for your mood (Tôi cảm nhận rằng bài hát này phù hợp với tâm trạng của cậu). Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn 1. Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất Always, usually, often, sometimes, frequently, seldom, rarely, hardly, never, generally, regularly.. Every day, week, month, year.. Once, twice, three times, four times.. a day, week, month, year.. 2. Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn. Các Trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ (always, usually, often, sometimes, rarely, seldom).