The Scarlet Alibi - 永遠の不在証明 Nghệ sĩ: Nhóm nhạc rock Tokyo Jihen. Đôi lời giới thiệu: "The Scarlet Alibi" là một tựa nhạc phim dành riêng cho bộ anime movie mang tên "Detective Conan: Scarlet Bullet - Thám Tử Lừng Danh Conan: Viên Đạn Đỏ" được Ringo Sheena sáng tác. Dù đơn giản là một bài hát, nhưng "The Scarlet Alibi" mang giọng hát đầy cảm xúc cùng điệu nhạc bắt tai, sắc âm khá dễ được gợi nhớ khi nhắc tới bộ Movie thứ 24 của Conan. Lyrics (Phiên âm) + English Translation: Hikigane o hiita totan tachi gen waru (Appears as soon as the trigger is pulled) Shiroku kūkyona toki yo. (It's a white and empty time) Kakimidase memai mase kemuri ni make. (Disturb, dizzy, wrap in smoke) Hate naki yami no senrei. (Endless darkness baptism) Omotai tekii kome rareta dan ga hora hi ku tsūzuru mae ni. (Before the heavy hostile bullets sneak through) Kaikugure tobichigau dan o sake. (Avoid sneaking and jumping bullets) Michi naki michi o kakete. (Run on a road without a road) Oitsukitai, tsukitometai (I want to catch up I want to find out) Sono shinsō top secret (The truth is top secret.) Sā kakushi tōseyo issō jitsuwa zenbu makkurodaroukedo. (Let's hide it, though it's actually all black) Uso o, haku hō, erabi daihon kaki tsudzukeru ka shakumei shiyou ka. (Choose who to lie, keep writing the script or explain) Kagai-sha ni wa itsu demo dare demo nareru tatoe kangaezu kyō. ( Anyone can be the perpetrator at any time without thinking of a provisional order) Goza katachina kotoba mo kyōki to naru. (Goza-shaped words can also be a weapon) Hakanaki hito no songen oikoshitai kuitometai. (The dignity of a fearless person I want to overtake I want to stop) Kono-te de kyūtenchokka. (Just below the sudden turn with this hand) Ā kari hajime no jinsei o aishiau no mo, igamiau no mo. (Ah, love each other and mourn each other in the tentative life) Tsumari kakuji erabu aibō, shidai dōshite machigaeru no ka. (Why do you make a mistake depending on the partner you choose?) Mikata no jibun ga (My ally) Saigomade kikikaikai naruson-sō i zai. (A strange and mysterious existence until the end) Sõ ~) (Yes~) Sekai heiwa o kitto mina negatte iru, machinozonde iru. (I'm sure everyone is waiting for world peace) Shiro ka, kuro ka, nazo ka, uchū no shikumi wa imada kaimei sa renai. (White or black or mystery or the mechanism of the universe has not been clarified yet) Ima takusan no seimei ga mata deatte wa, ikashi atte iru. (Now many lives are meeting again and making good use of each other) Semete dare ka, hitori shishu dekiru to shitara banbanzai ka. (If at least one person could protect himself, would he be old?) Yorokobi to wa ikari to wa kanashimi to wa, haiiro ni nayande iru. (What is joy? What is anger? What is sadness? I am suffering from gray) Motomoto no hontō no boku wa doko e (Where is the original true me) Japanese Lyrics + Vietsub: 引き金を引いた途端立現わる白く空虚な時よ [Đó là khoảng thời gian trống, màu trắng xuất hiện ngay sau khi bạn bóp cò] 掻き乱せ目眩ませ煙に巻け [Lo lắng, chóng mặt, bao trùm trong làn khói] 果て無き闇の洗礼 [Lễ rửa tội trong bóng tối vô tận] 重たい敵意込められた弾がほら緋く通ずる前に [Trước khi những viên đạn thù địch nặng nề lẻn qua] 掻い潜れ飛び違う弾を避け [Tránh bắn lén và nhảy đạn] 道無き道を駆けて [Chạy trên đường, không xác định hướng] 追い付きたい突き止めたい [Tôi muốn nắm bắt kịp, tôi muốn tìm hiểu] その真相最高機密 top secret [Sự thật tuyệt mật] さあ隠し通せよ一層実は全部真っ黒だろうけど [Hãy giấu chân tướng đi, nhưng thực ra nó chỉ toàn một màu đen] 嘘を吐く方選び台本書き続けるか釈明しようか [Chọn ai để nói dối, tiếp tục viết kịch bản hoặc giải thích] 加害者にはいつでも誰でもなれる仮令考えず共 [Bất cứ ai cũng có thể là thủ phạm, bất cứ lúc nào] 御座形な言葉も凶器となる [Các từ hình Goza cũng có thể là một vũ khí] 果敢無き人の尊厳 [Phẩm giá của một người không biết sợ hãi] 追い越したい食い止めたい [Tôi muốn vượt qua, tôi muốn dừng lại] この手で急転直下 [Ngay dưới cú ngoặt đột ngột với bàn tay này] ああ仮初めの人生を愛し合うのも啀み合うのも [Ôi, đó là cả tình yêu và sự thương tiếc cho cuộc sống đầy dự tính] 詰まり各自選ぶ相棒次第どうして間違えるのか [Tại sao bạn lại mắc sai lầm tùy thuộc vào đối tác mà bạn chọn?] 味方の自分が最後まで奇々怪々なる存在 [Một đồng minh đáng ngờ một cách kỳ lạ cho đến phút cuối cùng] そう [Chính xác] 世界平和をきっと皆願っている待ち望んでいる [Tôi chắc rằng mọi người đều hy vọng hòa bình thế giới] 白か黒か謎か宇宙の仕組みは未だ解明されない [Trắng hay đen hay bí ẩn hay cơ chế của vũ trụ vẫn chưa được làm rõ] 今沢山の生命が又出会っては活かし合っている [Bây giờ nhiều kiếp gặp lại nhau và tận dụng tốt cho nhau] せめて誰かひとり死守できるとしたら万々歳か [Nếu ít nhất một người có thể tự bảo vệ mình] 喜びとは怒りとは悲しみとは灰色に悩んでいる [Niềm vui là gì? Giận là gì? Buồn là gì? Tôi đang đau khổ vì màu xám xịt.] 元々の本当の僕はどこへ [Đâu là con người thật của tôi?]