The 6th Summer By PLAVE Taken from the first mini album "ASTERUM: The Shape of Things to Come" Track nhạc thứ 2 "The 6th Summer" thuộc thể loại K-Pop khám phá khái niệm khao khát một tương lai tươi sáng và tốt đẹp hơn giữa chu kỳ lặp đi lặp lại của các mùa. Lời bài hát truyền tải cảm giác hy vọng và quyết tâm tìm thấy ánh sáng trong bóng tối. Trong câu hát đầu tiên, lời bài hát thể hiện mong muốn về sự vĩnh hằng và niềm tin rằng những giấc mơ của họ sẽ trở thành hiện thực. Bất chấp sự hỗn loạn và khó khăn mà họ có thể phải đối mặt, họ tự tin rằng họ sẽ tỏa sáng như một cơn mưa rào thoáng qua. Ký ức về một ngày rực rỡ đóng vai trò như một lời nhắc nhở rằng phép màu có thể xảy ra. Phần điệp khúc trước phản ánh về khả năng vươn xa hơn hoàn cảnh hiện tại. Ca sĩ tự hỏi liệu họ có thể tiến xa hơn trong hành trình dài của mình và để lại dấu ấn hay không, nhận ra rằng kết quả của mồ hôi và công sức của họ sẽ không vô ích. Phần điệp khúc có nghĩa là đang ở giữa những mùa lặp lại, nơi nhân vật chính cuối cùng cũng tìm thấy ánh sáng mà họ mong muốn trong bóng tối. Họ vượt qua giới hạn của không gian và thời gian khi họ chạy đến đích, cuối cùng nhận ra rằng họ đã đến đầu mùa hè thứ sáu, nơi họ đã mơ ước. Trong câu hát thứ hai, bầu trời xanh được so sánh với nước mắt, tượng trưng cho sự tuôn trào liên tục của cảm xúc và nỗi lo lắng. Nhân vật chính tăng tốc trên con đường họ đã chạy không ngừng, sợ bỏ lỡ mọi thứ. Họ gạt bỏ khái niệm về mùa hè thứ bảy, nhận ra những điểm tương đồng vô tận mà họ đã đi qua và thừa nhận rằng họ đã đến cùng một nơi. Đoạn bridge suy ngẫm liệu khoảnh khắc hiện tại có phải là một giấc mơ, đặt câu hỏi liệu ngày kỳ diệu mà họ đang trải qua cuối cùng có phai mờ hay không. Ánh sáng của những giọt nước mắt rơi trở thành một cảnh tượng kỳ diệu. Phần điệp khúc lặp lại chủ đề về việc ở giữa những mùa lặp lại, nơi nhân vật chính cuối cùng cũng tìm thấy ánh sáng mong muốn trong bóng tối. Họ vượt qua những hạn chế của không gian và thời gian, đến được nơi họ khao khát, nhận ra rằng đó là sự khởi đầu của mùa hè thứ sáu mà họ từng mơ ước. Nhìn chung, "여섯 번째 여름 (The 6th Summer)" truyền tải thông điệp về hy vọng, sức bền và theo đuổi ước mơ bất chấp những thách thức và bản chất lặp đi lặp lại của cuộc sống. Nó nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tìm kiếm ánh sáng và vẻ đẹp trong bóng tối và trân trọng những khoảnh khắc giống như phép màu. Lời bài hát (Hangul) 영원을 말했죠 꿈이 아니기를 혼돈 속을 지나면 반짝일 거라고 소나기가 내려오면 이건 잠시뿐일 거야 눈이 부신 그날의 기억은 기적이니까요 좀 더 멀리멀리 닿을 수 있을까 길고 긴 여정에 마침표를 찍을 수만 있다면 마지막 땀방울의 결말은 헛된 길이 아닐 걸 잘 알아 반복되는 계절의 중간에 있어 그토록 바랬던 어둠 속의 빛을 찾고 말았어 너에게로 달려가는 이 시공간을 넘어서 닿은 이곳은 여섯 번째 여름의 시작이었단 걸 꿈꿨어 푸른 하늘, 마치 눈물 같아 날이 밝아도 결국 쏟아진다 하염없이 달려온 길 위, oh 속도를 올렸어 망설이다 전부 다 놓쳐 버릴까 또 일곱 번의 여름은 없을 거라고 끝이 없던 평행곡선 결국 같은 곳을 지나왔어 좀 더 멀리멀리 닿을 수 있을까 길고 긴 여정에 마침표를 찍을 수만 있다면 마지막 땀방울의 결말은 헛된 길이 아닐 걸 잘 알아 반복되는 계절의 중간에 있어 그토록 바랬던 어둠 속의 빛을 찾고 말았어 너에게로 달려가는 이 시공간을 넘어서 닿은 이곳은 여섯 번째 여름의 시작이었단 걸 꿈꿨어 꿈일까 꿈일까 우리 함께하는 이 순간 (꿈같아) 마법 같은 하루가 (결국엔 사라질까) 그칠까 그칠까 찬란히 반짝이던 눈물의 기적 빛나줘 반복되는 계절의 중간에 있어 그토록 바랬던 어둠 속의 빛을 찾고 말았어 너에게로 달려가는 이 시공간을 넘어서 닿은 이곳은 여섯 번째 여름의 시작이었단 걸 꿈꿨어 Lời bài hát (Romanized) Yeongwoneul malhaetjyo Kkumi anigireul Hondon sogeul jinamyeon Banjjagil georago Sonagiga naeryeoomyeon Igeon jamsippunil geoya Nuni busin geunarui gieogeun Gijeoginikkayo Jom deo meollimeolli Daeul su isseulkka Gilgo gin yeojeonge Machimpyoreul jjigeul suman itdamyeon Majimak ttambangurui gyeolmareun Heotdoen giri anil geol jal ara Banbokdoeneun gyejeorui junggane isseo Geutorok baraetdeon eodum sogui bicheul chatgo marasseo Neoegero dallyeoganeun i sigongganeul neomeoseo Daeun igoseun yeoseot beonjjae Yeoreumui sijagieotdan geol Kkumkkwosseo Pureun haneul, machi nunmul gata Nari balgado gyeolguk ssodajinda Hayeomeopsi dallyeoon gil wi, oh Sokdoreul ollyeosseo Mangseorida jeonbu da nochyeo beorilkka tto Ilgop beonui yeoreumeun eopseul georago Kkeuchi eopdeon pyeonghaenggokseon Gyeolguk gateun goseul jinawasseo Jom deo meollimeolli Daeul su isseulkka Gilgo gin yeojeonge Machimpyoreul jjigeul suman itdamyeon Majimak ttambangurui gyeolmareun Heotdoen giri anil geol jal ara Banbokdoeneun gyejeorui junggane isseo Geutorok baraetdeon eodum sogui bicheul chatgo marasseo Neoegero dallyeoganeun i sigongganeul neomeoseo Daeun igoseun yeoseot beonjjae Yeoreumui sijagieotdan geol Kkumkkwosseo Kkumilkka kkumilkka Uri hamkkehaneun i sungan (kkumgata) Mabeop gateun haruga (gyeolgugen sarajilkka) Geuchilkka geuchilkka challanhi Banjjagideon nunmurui gijeok Binnajwo Banbokdoeneun gyejeorui junggane isseo Geutorok baraetdeon eodum sogui bicheul chatgo marasseo Neoegero dallyeoganeun i sigongganeul neomeoseo Daeun igoseun yeoseot beonjjae Yeoreumui sijagieotdan geol Kkumkkwosseo