Tiếng Anh Thành Ngữ Tiếng Anh (Phần 1)

Thảo luận trong 'Bài Sưu Tầm' bắt đầu bởi mincchubby, 25 Tháng chín 2022.

  1. mincchubby

    Bài viết:
    8
    100 CÂU THÀNH NGỮ TIẾNG ANH (Phần 1-50 câu)

    Dưới đây là 100 câu thành ngữ Tiếng anh thông dụng:

    1. Ác giả ác báo: - Curses (like chickens) come home to roost.

    - As the call, so the echo.

    - He that mischief hatches, mischief catches.

    2. Đỏ như gấc: As red as beetroot.

    3. Thời gian sẽ trả lời: Wait the see

    4. Càng đông càng vui: The more the merrrier.

    5. Cái gì đến sẽ đến: What must be, must be.

    6. Xa mặt cách lòng: long absence, soon forgotten

    7. Sông có khúc, người có lúc: Every day is not saturday.

    8. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ: No bees, no honey, no work, no money.

    9. Chậm mà chắc: Slow but sure.

    10. Cầu được ước thấy: Talk of the devil and he is sure to appear.

    11. Muộn còn hơn không: Better late than never.



    12. Câm như hến: As dump as oyster.



    13. Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh: When candles are out, all cats are grey.



    14. Thừa sống thiếu chết: More dead than alive.



    15. Ngủ say như chết: Sleep like alog/ top.



    16. Nhắm mắt làm ngơ: To close one's eyes to smt.



    17. Trèo cao ngã đau: Pride comes/ goes before a fall.

    Pride will have a fall.

    18. Nhập gia tùy tục: When is Rome, do as the Romans do.



    19. Hay thay đổi như thời tiết: As changeable as the weather.



    20. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời: Every dog has its/ his day.



    21. Ăn như mỏ khoét: Eat like a horse.



    22. Tai vách mạch rừng: Walls have ears.



    23. Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi: Spare the rod, and spoil the child.



    24. Của rẻ là của ôi: Cheapest is dearest.



    25. Mưu sự tại nhân, hành sự tại thiên: Man proposes, God disposes.



    26. Mất bò mới lo làm chuồng: It is too late to lock the stable when the horse is stolen.

    27. Thả con săn sắt, bắt con cá rô: Throw a sprat to catch a herrring.

    28. Chú mèo nhỏ dám ngó mặt vua: A cat may look at a king.

    29. Luật trước cho người giàu, luật sau cho kẻ khó: One law for the rich and another for the poor.

    30. Ai biết chờ người ấy sẽ được: - Everything cornes to him who wait.

    - The ball cornes to the player.

    31. Ai làm người ấy chịu: - He, who breaks, pays.

    - The culprit must pay for the darnage.

    32. Ai có thân người ấy lo, ai có bò người ấy giữ: - Every man for himself.


    - Every miller draws water to his own mill.

    - Every man is the architect of his own fortune.

    - Self comes first.

    - Let every tub stand on its own bottom.



    33. Chim trời cá nước, ai được thì ăn: -Finders keepers.

    - Findings are keepings.

    34. An phận thủ thường: - Feel srnug about one's present circumstances.

    - The cobbler must/ should stick to his last.

    - Let not the cobbler go beyond his last.

    - Rest on one's laurels.

    35. Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt: Once a thief, always a thief.

    36. Ăn cây nào rào cây ấy: - One fences the tree one eats.

    37. Ăn cháo đá bát: Bite the hand that feeds.

    38. Ăn chắc mặc bền: - Comfort is better than pride.

    - Solidity first.

    39. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau: An early riser is sure to be in luck.

    40. Bách niên giai lão: Live to be a hundred together.

    41. Biệt vô âm tín: Not a sound from sb.

    42. Bình an vô sự: Safe and sound.

    43. Bình cũ rượu mới: New wine in old bottle.

    44. Bút sa gà chết: Never write what you dare not sign.

    45. Cá lớn nuốt cá bé: The great fish eats the small.

    46. Chín bỏ làm mười: Every fault needs pardon.

    47. Gậy ông đập lưng ông: What goes around comes around

    48. Vỏ quýt dày có móng tay nhọn: Diamond cuts diamond

    49. Chuyện hôm nay chớ để ngày mai: Never put off till tomorrow what you can do today

    50. Có chí thì nên: A small lake sinks the great ship

    Còn tiếp..


    Cảm ơn các bạn đã xem <3
     
Trạng thái chủ đề:
Đã bị khóa
Trả lời qua Facebook
Đang tải...