Tên tiếng nhật hay và ý nghĩa cho nam & nữ

Thảo luận trong 'Cuộc Sống' bắt đầu bởi Wall-E, 26 Tháng mười một 2015.

  1. Wall-E

    Bài viết:
    595
    Ý nghĩa tên tiếng Nhật

    1. Tên tiếng Nhật - Nam:

    Aki: Mùa thu

    Akira: Thông minh

    Aman: An toàn và bảo mật

    Amida: Vị Phật của ánh sáng tinh khiết

    Aran: Cánh rừng

    Botan: Cây mẫu đơn, hoa của tháng 6

    Chiko: Như mũi tên

    Chin: Người vĩ đại

    Dian/Dyan: Ngọn nến

    Dosu: Tàn khốc

    Ebisu: Thần may mắn

    Garuda: Người đưa tin của Trời

    Gi: Người dũng cảm

    Goro: Vị trí thứ năm, con trai thứ năm

    Haro: Con của lợn rừng

    Hasu: Hoa sen

    Hatake: Nông điền

    Ho: Tốt bụng

    Hotei: Thần hội hè

    Higo: Cây dương liễu

    Hyuga: Nhật hướng

    Isora: Vị thần của bãi biển và miền duyên hải

    Jiro: Vị trí thứ nhì, đứa con trai thứ nhì

    Kakashi: 1 loại bù nhìn bện = rơm ở các ruộng lúa

    Kalong: Con dơi

    Kama: Hoàng kim

    Kané/Kahnay/Kin: Hoàng kim

    Kazuo: Thanh bình

    Kongo: Kim cương

    Kenji: Vị trí thứ nhì, đứa con trai thứ nhì

    Kuma: Con gấu

    Kumo: Con nhện

    Kosho: Vị thần của màu đỏ

    Kaiten: Hồi thiên

    Kamé: Kim qui

    Kami: Thiên đàng, thuộc về thiên đàng

    Kano: Vị thần của nước

    Kanji: Thiếc

    Ken: Làn nước trong vắt

    Kiba: Răng, nanh

    Kido: Nhóc quỷ

    Kisame: Cá mập

    Kiyoshi: Người trầm tính

    Kinnara: Một nhân vật trong chiêm tinh, hình dáng nửa người nửa chim

    Itachi: Con chồn (1 con vật bí hiểm chuyên mang lại điều xui xẻo)

    Maito: Cực kì mạnh mẽ

    Manzo: Vị trí thứ ba, đứa con trai thứ ba

    Maru: Hình tròn, từ này thường dùng đệm ở phìa cuối cho tên con trai.

    Michi: Đường phố

    Michio: Mạnh mẽ

    Mochi: Trăng rằm

    Naga: Con rồng/rắn trong thần thoại

    Neji: Xoay tròn

    Niran: Vĩnh cửu

    Orochi: Rắn khổng lồ

    Raiden: Thần sấm chớp

    Rinjin: Thần biển

    Ringo: Quả táo

    Ruri: Ngọc bích

    Santoso: Thanh bình, an lành

    Sam: Thành tựu

    San: Ngọn núi

    Sasuke: Trợ tá

    Seido: Đồng thau

    Shika: Hươu

    Shima: Người dân đảo

    Shiro: Vị trí thứ tư

    Tadashi: Người hầu cận trung thành

    Taijutsu: Thái cực

    Taka: Con diều hâu

    Tani: Đến từ thung lũng

    Taro: Cháu đích tôn

    Tatsu: Con rồng

    Ten: Bầu trời

    Tengu: Thiên cẩu

    Tomi: Màu đỏ

    Toshiro: Thông minh

    Toru: Biển

    Uchiha: Quạt giấy

    Uyeda: Đến từ cánh đồng lúa

    Uzumaki: Vòng xoáy

    Virode: Ánh sáng

    Washi: Chim ưng

    Yong: Người dũng cảm

    Yuri: Lắng nghe

    Zinan/Xinan: Thứ hai, đứa con trai thứ nhì

    Zen: Một giáo phái của Phật giáo

    2. Tên tiếng Nhật - Nữ:

    Ai: Tình yêu

    Aika: Tình yêu hát

    Aiko: Dễ thương, đứa bé đáng yêu, đứa con của tình yêu

    Airi: Tình yêu hoa nhài

    Akako: Màu đỏ

    Aki: Mùa thu

    Akiko: Ánh sáng

    Akina: Hoa mùa xuân

    Amaya: Mưa đêm

    Ami: Cô gái đẹp gốc châu Á

    Aniko/Aneko: Người chị lớn

    Aoi: Màu xanh

    Azami: Hoa của cây thistle, một loại cây cỏ có gai

    Aya: Sắc màu

    Ayame: Giống như hoa irit, hoa của cung Gemini

    Bato: Tên của vị nữ thần đầu ngựa trong thần thoại Nhật

    Chika: Hoa tan

    Cho: Com bướm

    Cho (HQ) : Xinh đẹp

    Eiko: Con của huy hoàng

    Emi: Những lời chúc tốt đẹp nhất

    Eri: Ban phước cho món quà, giải thưởng

    Gen: Nguồn gốc

    Gin: Vàng bạc

    Gwatan: Nữ thần Mặt Trăng

    Ino: Heo rừng

    Hama: Đứa con của bờ biển

    Hana: Bông hoa

    Hasuko: Đứa con của hoa sen

    Hanako: Đứa con của hoa

    Haru: Mùa xuân

    Haruko: Mùa xuân

    Harumi: Mùa xuân đẹp

    Haruno: Cảnh xuân

    Hatsu: Đứa con đầu lòng

    Hidé: Xuất sắc, thành công

    Hikaru: Ánh sáng, rực rỡ

    Hiroko: Hào phóng

    Hitomi: Học trò của mắt

    Hokona: Hài hòa hoa

    Hoshi: Ngôi sao

    Ichiko: Thầy bói

    Iku: Bổ dưỡng

    Inari: Vị nữ thần lúa

    Ishi: Hòn đá

    Izanami: Người có lòng hiếu khách

    Izumi: Mùa xuân, đài phun nước

    Jin: Người hiền lành lịch sự

    Kaede: Phong, gió

    Kaori: Nước hoa, hương thơm

    Kagami: Chiếc gương

    Kami: Nữ thần

    Kameko/Kame: Con rùa

    Kané: Đồng thau (kim loại)

    Katsumi: Vẻ đẹp chiến thắng

    Kazu: Đầu tiên

    Kazue: Ơn phước đầu tiên

    Kazuko: Đứa con đầu lòng, con của sự hài hòa

    Keiko: Đáng yêu, đứa trẻ may mắn

    Kimiko/Kimi: Tuyệt trần

    Kiyoko: Trong sáng, giống như gương

    Kiyomi: Vẻ đẹp tinh khiết

    Koko/Tazu: Con cò

    Kumiko: Trẻ đẹp trong thời gian dài

    Kuri: Hạt dẻ

    Kyon (HQ) : Trong sáng

    Kurenai: Đỏ thẫm

    Kyubi: Hồ ly chín đuôi

    Lawan (Thái) : Đẹp

    Maiko: Con của dance

    Maki: Hy vọng

    Mami: Vẻ đẹp thực sự

    Mariko: Vòng tuần hoàn, vĩ đạo

    Manyura (Inđô) : Con công

    Machiko: Người may mắn

    Maeko: Thành thật và vui tươi

    Mayoree (Thái) : Đẹp

    Masa: Chân thành, thẳng thắn

    Megumi: Phúc lành

    Meiko: Chồi nụ, những lời chúc tốt đẹp nhất

    Mika: Trăng mới

    Miku: Đẹp trời

    Mineko: Con của núi

    Mio: Vẻ đẹp của hoa anh đào

    Misao: Trung thành, chung thủy

    Momo: Trái đào tiên

    Momoko: Cây đào nhỏ

    Moriko: Con của rừng

    Miya: Ngôi đền

    Miyu: Đẹp dịu dàng

    Mochi: Trăng rằm

    Murasaki: Hoa oải hương (lavender)

    Nami/Namiko: Sóng biển

    Nara: Cây sồi

    Nareda: Người đưa tin của Trời

    Natsuko: Mùa hè

    No: Hoang vu

    Nori/Noriko: Học thuyết

    Nyoko: Viên ngọc quí hoặc kho tàng

    Ohara: Cánh đồng

    Phailin (Thái) : Đá sapphire

    Ran: Hoa súng

    Reiko: Đứa trẻ đáng yêu

    Rika: Hương thơm

    Ruri: Ngọc bích

    Ryo: Con rồng

    Sachiko: Vui vẻ, hạnh phúc

    Saki: Hoa của hi vọng

    Sayo/Saio: Sinh ra vào ban đêm

    Sayuri: Nhỏ lily

    Shika: Con hươu

    Shina: Trung thành và đoan chính

    Shiori: Bài thơ

    Shizu: Yên bình và an lành

    Suki: Đáng yêu

    Sumi: Tinh chất

    Sumalee: Đóa hoa đẹp

    Sugi: Cây tuyết tùng

    Suzuko: Sinh ra trong mùa thu

    Shino: Lá trúc

    Sora: Bầu trời

    Takara: Kho báu

    Taki: Thác nước

    Tamiko: Con của mọi người

    Tama: Ngọc, châu báu

    Tani: Đến từ thung lũng

    Tatsu: Con rồng

    Toku: Đạo đức, đoan chính

    Tomi: Giàu có

    Tora: Con hổ

    Umeko: Con của mùa mận chín

    Umi: Biển

    Wakana: Hài hòa

    Yasu: Thanh bình

    Yoko: Tốt, đẹp

    Yon: Hoa sen

    Yoshie: Đẹp đôi

    Yuka: Nhẹ nhàng

    Yuri/Yuriko: Hoa huệ tây

    Yori: Đáng tin cậy

    Yuki: Tuyết

    Yuuki: Hoàng hôn


    Một số từ tiếng Nhật thông dụng

    Ai - yêu, tình yêu

    Aite - địch thủ, kẻ thù: Hãy coi chừng khi bạn dùng nó với một tên của ai đó

    Akuma - xấu xí, ma quỷ: Dùng để mô tả tính cách của một người nào đó không tốt hay họ có diện mạo đáng sợ

    Arigatou - cám ơn: Một câu nói rất thông thường

    Baka - một lời dùng để sỉ nhục người khác: Tùy theo giọng điệu của người nói mà nó sẽ có nghĩa là "ngu ngốc" hay "người chậm tiến". Đôi khi nó dùng để nói khi 1 ai đó đang làm trò hề chọc tức người nói

    Bakemono - quái vật, kẻ gớm ghiếc: Nó thường được các cô gái trong anime thốt ra

    Be-da - Câu này luôn kèm theo nhưng hành động dùng để đáp lại lời chào hay vẫy gọi ai đó hoặc là lời cổ vũ khích lệ ai đó là một người thân yêu của người nói

    Bijin - một cô gái xinh xắn, rất đẹp: Nó tương tự như từ "babe" trong tiếng anh tuy nhiên nó phải được cô gái đó đồng ý nếu không bạn đang nói một câu rất không lịch sự

    Chigau - khác biệt, sai hướng: Nó thường được dùng khi nói một ai đó đang nhầm hay sai trong công việc - sai rồi hay đừng gây trò cười thế

    Chikara - khỏe mạnh, tràn đầy sức mạnh: Không cần giải thích bạn có thể biết nó dùng ra sao

    Chikusho - Damm, shit: Lời chửi thề khi làm hỏng việc hay gặp đen đủi

    Chotto - một chút: Không có nghĩa là chỉ số lượng mà nó được dùng trong tình huống: Giữ lấy 1 lúc

    Daijoubu - OK, tốt. Dùng để trả lời khi bạn được người khác hỏi thăm sức khỏe

    Damaru - Im lặng nào

    Damasu - nói dối, lừa gạt

    Dame - xấu, không tốt, thôi, dùng để chỉ 1 việc gì đó không muốn làm

    Dare - ai đó: Từ tiếp vĩ chẳng hạn, dareka - một ai đó, daremo - không ai cả, daredemo - mọi người

    Doko - ở đâu

    Fuzakeru - nhảm nhí, dùng khi nói chuyện phiếm

    Gaki - non nớt, dùng nói đứa trẻ ngỗ ngược

    Gambaru - hãy làm hết sức mình: Lời dặn một ai đó.

    Hayai - nhanh lên, khẩn trương lên.

    Hen - xa lạ, số phận, định mệnh: Khi dùng chỉ một sự biến đổi kiểu như Sailor Moon (thủy thủ mặt trăng)

    Hentai - tính dục, giới tính: Mặc dù có tiếp từ hen nhưng hentai ở đây có nghĩa là "biến thái, bất bình thường" hiện nay nó chỉ có nghĩa là "biến thái" hay "loại tình dục biến thái"

    Loại truyện tranh khai thác các khía cạnh của tình dục được gọi là Hentai

    Hidoi - kinh khủng! Thật khó chịu!

    Hime - công chúa

    Ii - tốt, tuyệt: Khi người nói nói rằng ii thì có nghĩa là họ rất hài lòng hay khen một ai đó rất tuyệt

    Iku - nào cùng đi, biến đi, cút đi: Nó cũng có nghĩa như ikimashou, ikou: Nào cùng đi.. hay đôi khi dùng để xua đuổi một ai đó hay con vật kinh tởm nào đó

    Inochi - cuộc sống: Trong tiếng nhật có 2 từ cùng có nghĩa là cuộc sống nhưng inochi thường được sử dụng hơn

    Itai - đau dớn, nỗi đau, bị thương: Một từ rất có ý nghĩa hihi khi đó người nói sẽ thốt ra Oái hay Ite-e

    Jigoku - âm phủ, địa ngục

    Joshikousei - một từ dùng để mô tả một cô gái xinh đẹp đầy cá tính thông thường hay nói về các cô gái trong các trường trung học mà đa phần anime và manga hay thiên về những người này

    Kamawanai - mặc kệ nó, không cần biết: Đây là từ dùng để biểu lộ sự bất cần và không đáng quan tâm

    Kami - trời ơi, chúa ơi: Một câu nói mà cũng có thể dùng để giải thích về một diều gì đó khó hiểu thần bí hoặc hoang đường

    Kanarazu - trạng từ thường đứng trước các từ khác dùng để miêu tả một sự việc nào đó gẫu nhiên xảy ra đôi khi được dùng như thán từ: Tôi thề đó..

    Kareshi - bạn trai: Kanojo-bạn gái đây là những từ khá quan trọng mô tả về cá mối quan hệ

    Kawaii - thông minh, đáng yêu, dùng để gọi ngời mà mình yêu mến hay fall in love.. Yeah I love that word hihi. Hãy cẩn thận nếu bạn viết sai thành kawai thì nó lại có nghĩa là buồn và đầy thương đau

    Kedo - nhưng: Lưỡng lự hay có một sự thay đổi

    Kega - vết thương, chỗ bị đau

    Keisatsu - cảnh sát, cớm

    Ki - có rất nhiều nghĩa no thường dùng kèm với các từ mang tính diễn tả không đếm dược

    Kokoro - xuất phát từ trái tim: Nó dùng để nói khi người đó muốn bày tỏ tình cảm của mình rất chân thành

    Korosu-gi - nó thường dùng trong quá khứ (korosareta) mang tính ra lệnh hơn là miêu tả

    Kowai - đáng sợ, e sợ: Đây là một từ cảm thán diễn tả nỗi sợ hãi của người nói

    Kuru - đến đây: Đây là một câu ra lệnh hay dungf để gọi một ai đó

    Mahou - phép thuật, ma quái

    Makaseru - nơi mà người nói rất hy vọng, hay mang nhiều sự thu hút

    Makeru - bỏ, từ bỏ: Chẳng hạn Makeru mon ka nghĩa là "tôi sẽ không bao giờ từ bỏ"

    Mamoru - bảo vệ: Chẳng hạn "anh sẽ bảo vệ em"

    Masaka - có thể lắm

    Matsu - chờ chút

    Mochiron - dĩ nhiên, không nghi ngờ gì

    Mou - rồi, đủ rồi

    Musume - một cô bé: Lời nói thốt ra khi nói về 1 cô bé trông rất dễ thương

    Nani - cái gì?

    Naruhodo - tôi hiểu, à rõ rồi

    Nigeru - bỏ chạy, chạy thôi

    Ningen - nhân đạo, dùng chỉ những hành động rất hào hiệp nhân đạo

    Ohayou - câu chào buổi sáng

    Okoru - bực thật

    Onegai - cách nói tắt của onegai shimasu nghĩa là 'tôi xin bạn ", hay dùng để cầu xin một diều gì đó

    Oni - ma quỷ, yêu quái

    Saa - khá đấy, tốt thôi: Câu cảm thán

    Sasuga - tôi biết: Câu nói của người có kiến thức rộng rãi trả lời một người khác

    Sempai - một người có thứ bậc cao hơn hay nhiều tuổi hơn

    Shikashi - dù vậy, nhưng, tuy nhiên

    Shikata ga nai - không thể giúp được, không có cách nào cả

    Shinjiru - (hãy) tin rằng (vào)

    Shinu - chết nè

    Sukoi - bảo thủ, tàn nhẫn.. nỗi đau hằn trong trí nhớ

    Suki - cảm xúc, ưa thích: Nó hàm ý có một cảm tình rất đẹp với một ai đó khác giới:" Suki da "nghĩa là" mình rất thích/mến bạn "

    Taihen - vô cùng, cực độ, dùng để mô tả một điều gì đó rất kinh khủng

    Tasukeru - cứu: Chẳng hạn" tasukete kure "nghĩa là" cứu tôi"

    Tatakau - đánh nhau

    Teki - quân địch kẻ thù

    Tomodachi - bạn bè

    Totemo - rất.. dùng để nhấn mạnh một điều gì đó

    Unmei - định mệnh, số phận

    Uragirimono - kẻ phản bội

    Ureshii! - ôi! Thật hạnh phúc: Thán từ

    Urusai - ồn quá, im lặng, câm đi: Câu mệnh lệnh

    Uso - lừa dối: Bạn nói dối

    Uwasa - tin đồn

    Wakaru - hiểu rồi: Nói khi được một ai đó giải thích

    Wana - bẫy, mưu kế

    Yabai - khổ

    Yakusoku - lời hứa

    Yameru - dừng lại, hủy bỏ

    Yamero! Là cảm thán từ nghĩa là đủ rồi đó

    Yaru - thử đi, đưa nó cho tôi: Được dùng tùy thuộc vào hoàn cảnh

    Yasashii - thật dễ thương: Nó dùng để miêu tả một người hay đồ vật thật dễ thương hay nguy nga tráng lệ

    Yasashii hito - tuyệt thật

    Yatta - dùng để cổ vũ: Hoan hô, muôn năm, nữa đi, yeah..

    Yoshi - được rồi, uh đúng đó, tôi đã xong

    Youkai - dùng để mô tả một điều gì đó huyền bí khó hiểu hay 1 hiện tượng siêu nhiên nào đó

    Yume - mơ, giấc mơ

    Yurusu - tha thứ, dùng để nói khi muốn xin lỗi hay người nói bỏ qua một lỗi lầm của ai đó


    Cách chuyển tên Việt sang tiếng Nhật

    Cách 1: Tìm chữ kanji tương ứng và chuyển tên theo cách đọc thuần Nhật (kun'yomi) hoặc Hán Nhật (on'yomi)


    Ví dụ:

    Anh Tuấn 英俊 => 英俊 => Hidetoshi

    Mỹ Linh 美鈴 => 美鈴 => Misuzu

    Linh 鈴 => 鈴 => Suzu

    Chính Nghĩa 正義 => 正義 => Masayoshi

    Chính 正 => 正 => Masa

    Thông 聡 => 聡 => Satoshi

    Mẫn 敏 => 敏 => Satoshi

    Dũng 勇 => 勇 => Yuu

    Tuấn 俊 => 俊 => Shun

    Nam 南 => 南 => Minami

    Đông 東 => 東 => Higashi

    Trường 長 => 長 => Naga

    Chiến 戦 => 戦 => Ikusa

    Nghĩa 義 => 義 => Isa

    Bình 平 => 平 => Hira

    Công 公 => 公 => Isao

    Huân 勲 => 勲 => Isao

    Thanh 清 => 清 => Kiyoshi

    Khiết 潔 => 潔 => Kiyoshi

    Hùng 雄 => 雄 => Yuu

    Thắng 勝 => 勝 => Shou

    Thăng 昇 => 昇 => Noboru / Shou

    Khang 康 => 康 => Kou

    Quang 光 => 光 => Hikaru

    Quảng広 => 広 => Hiro

    Cường 強 => 強 => Tsuyoshi

    Hòa 和 => 和 => Kazu

    Vinh 栄 => 栄 => Sakae

    Vũ 武 => 武 => Takeshi

    Nghị 毅 => 毅 => Takeshi

    Long 隆 => 隆 => Takashi

    Hiếu 孝 => 孝 => Takashi

    Kính 敬 => 敬 => Takashi

    Quý 貴 => 貴 => Takashi

    Sơn 山 => 山 => Takashi

    An Phú 安富 => 安富 => Yasutomi

    Hương 香 => 香 => Kaori

    Hạnh 幸 => 幸 => Sachi

    Thu 秋 => 秋 => Aki (=> Akiko)

    Thu Thủy 秋水 => 秋水 => Akimizu

    Hoa 花 => 花 => Hana (=> Hanako)

    Mỹ Hương 美香 => 美香 => Mika

    Kim Anh 金英 => 金英 => Kanae

    Ái 愛 => 愛 => Ai

    Duyên 縁 => 縁 => ゆかり, Yukari

    Tuyền 泉 => 泉 => 泉、伊豆見、泉美、泉水 Izumi

    Một số tên ca sỹ:

    Tâm Đoan => 心端 => Kokorobata

    Thanh Tuyền => 清泉 => Sumii

    Hương Thủy => 香水 => Kana

    Thủy Tiên => 水仙 => Minori

    Cách 2: Chuyển ý nghĩa qua ý nghĩa tương ứng tên trong tiếng Nhật

    Một số tên tiếng Việt có chữ kanji nhưng không chuyển ra cách đọc hợp lý được thì chúng ta sẽ chuyển theo ý nghĩa của chúng.

    Phương (hương thơm ngát) 芳=> 美香 Mika (mỹ hương)

    Thanh Phương 清芳=> 澄香 Sumika (hương thơm thanh khiết)

    Loan (loan phượng) 鸞=> 美優 Miyu (mỹ ưu = đẹp kiều diễm)

    Phượng 鳳=> 恵美 Emi (huệ mỹ)

    Quỳnh (hoa quỳnh) 瓊=> 美咲 Misaki (hoa nở đẹp)

    Mỹ 美=> 愛美 Manami

    Mai 梅=> 百合 Yuri (hoa bách hợp)

    Phương Mai 芳梅=> 百合香、ゆりか Yurika

    Trang (trang điểm) 粧=> 彩華 Ayaka

    Ngọc Anh 玉英=> 智美 Tomomi (trí mĩ = đẹp và thông minh)

    Ngọc 玉=> 佳世子 Kayoko (tuyệt sắc)

    Hường => 真由美 Mayumi

    My => 美恵 Mie (đẹp và có phước)

    Hằng 姮=> 慶子 Keiko (người tốt lành)

    Hà 河=> 江里子 Eriko (nơi bến sông)

    Giang 江=> 江里 Eri (nơi bến sông)

    Như 如=> 由希 Yuki (đồng âm)

    Châu 珠=> 沙織 Saori (vải dệt mịn)

    Bích 碧=> 葵 Aoi (xanh bích)

    Bích Ngọc 碧玉=> さゆり Sayuri

    Ngọc Châu 玉珠=> 沙織 Saori

    Hồng Ngọc 紅玉=> 裕美 Hiromi (giàu có đẹp đẽ)

    Thảo 草=> みどり Midori (xanh tươi)

    Phương Thảo 芳草=> 彩香 Sayaka (thái hương = màu rực rỡ và hương thơm ngát)

    Trúc 竹=> 有美 Yumi (= có vẻ đẹp; đồng âm Yumi = cây cung)

    Thắm => 晶子 Akiko (tươi thắm)

    Trang => 彩子 Ayako (trang sức, trang điểm)

    Kiều Trang => 彩香 Ayaka (đẹp, thơm)

    Lan 蘭=> 百合子 Yuriko (hoa đẹp)

    Hồng 紅=> 愛子 Aiko (tình yêu màu hồng)

    Hoa 花=> 花子 Hanako (hoa)

    Hân 忻=> 悦子 Etsuko (vui sướng)

    Tuyết 雪=> 雪子 Yukiko (tuyết)

    Ngoan => 順子 Yoriko (hiền thuận)

    Quy 規=> 紀子 Noriko (kỷ luật)

    Tú 秀=> 佳子 Yoshiko (đứa bé đẹp đẽ)

    Nhi 児=> 町 Machi / 町子 Machiko (đứa con thành phố)

    Cách 3: Kết hợp ý nghĩa với sắc thái tên tương ứng trong tiếng Nhật, đây là cách sẽ có thể chuyển hầu hết mọi tên

    Thắng 勝=> 勝夫 (thắng phu) Katsuo

    Quảng 広=> 広, 弘志 Hiroshi

    Thái 太=> 岳志 Takeshi

    Đạo 道=> 道夫 Michio

    Hải 海=> 熱海 Atami

    Thế Cường 世強=> 剛史 Tsuyoshi

    Văn 文=> 文雄 Fumio

    Hạnh 幸=> 幸子 Sachiko (tên nữ)

    Hạnh 幸=> 孝行 Takayuki (tên nam)

    Đức 徳=> 正徳 Masanori (chính đức)

    Chinh 征=> 征夫 Yukio (chinh phu)

    Đông 冬 or 東=> 冬樹 Fuyuki (đông thụ)

    Thành 誠 or 成 or 城=> 誠一 Sei'ichi

    Bảo 保=> 守 Mori

    Việt 越=> 悦男 Etsuo

    Trường 長=> 春長 Harunaga (xuân trường)

    An 安=> 靖子 Yasuko

    Thu An 秋安=> 安香 Yasuka

    Trinh 貞=> 美沙 Misa (mỹ sa)

    Nga 娥=> 雅美 Masami (nhã mỹ), 正美 Masami (chính mỹ)

    Nhã 雅=> 雅美 Masami (nhã mỹ)

    Kiều 嬌=> 那美 Nami (na mỹ)

    Thùy Linh 垂鈴=> 鈴鹿、鈴香、すずか Suzuka

    Linh 鈴=> 鈴江 Suzue (linh giang)

    Hiền 賢=> 静香, しずか Shizuka

    Huyền 玄=> 亜美、愛美、あみ Ami

    Đào 桃=> 桃子 Momoko

    Hồng Đào 紅桃=> 桃香 Momoka (đào hương)

    Chi 枝=> 智香 Tomoka (trí hương)

    Lệ 麗 => 麗 Rei (lệ), Reiko

    Nguyệt 月=> 美月 Mizuki (mỹ nguyệt)

    Phương Quỳnh 芳瓊=> 香奈 Kana

    Thúy Quỳnh => 美菜 Mina

    Như Quỳnh 如瓊=> ゆきな, 雪奈 Yukina

    Quyên 絹=> 夏美 Natsumi (vẻ đẹp mùa hè)

    Trâm => 菫、すみれ Sumire

    Trân 珍=> 貴子 Takako

    Vy 薇=> 桜子 Sakurako

    Diệu 耀=> 耀子 Youko

    Hạnh 幸=> 幸子 Sachiko

    Yến (yến tiệc) 宴=> 喜子 Yoshiko

    Hoàng Yến 黄燕=> 沙紀 Saki

    Thiên Lý 天理=> 綾 Aya

    Thy => 京子 Kyouko

    Cách 4: Chuyển tên tiếng Nhật giữ nguyên cách đọc tiếng Việt

    Mai => 舞, 麻衣 Mai

    Hòa => 蒲亜 Hoa (=> Hoya)

    Hoàng, Hoàn => 保安 Hoan (=> Moriyasu)

    Khánh, Khang => 寛 Kan (=> Hiroshi)

    Trường => 住音 Chuon (=> Sumine)
     
    Last edited by a moderator: 11 Tháng tám 2021
Trả lời qua Facebook
Đang tải...