Tiếng Anh Tất Cả Ngữ Pháp Về Câu Chủ Động - Bị Động [Active Voice and Passive Voice]

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Mint.Cẩm Tịch, 29 Tháng chín 2021.

  1. Mint.Cẩm Tịch

    Bài viết:
    23
    I. Lý thuyết Câu bị động – Passive Voice

    Ta có Câu chủ động (Active Voice) công thức là: S + V + O

    Công thức chung cho câu bị động (Passive Voice) : S + be* + P. P + by + O

    (be* chia theo thì của V)

    Ví dụ:

    Câu chủ động: John (S) built (V) the A bridge (O)

    Câu bị động :(S được chuyển từ O của câu chủ động) The A bridge is built (be + PP) by John (O được chuyển từ S của câu chủ động)

    II. Chia câu bị động theo các thì

    · Hiện tại đơn:

    Chủ động: S+V+O

    VD: My mother often washes dishes.

    Bị động: S + be + V3 (+ by Sb/ O)

    → Dishes are often washed by my mother.

    · Hiện tại tiếp diễn:

    Chủ động: S + am/ is/ are + Ving + O

    She is making a cake.

    Bị động: S+am/is/are+ being+V3 (+ by Sb/ O)

    → A cake is being made by her.

    · Hiện tại hoàn thành:

    Chủ động: S + have/ has + V3 + O

    He has washed his car for hours.

    Bị động: S + have/ has + been + V3 (+ by Sb/ O)

    → His car has been washed by him for hours.

    · Quá khứ đơn:

    Chủ động: S + V-ed + O

    My mother bought that washing machine in 2010.

    Bị động: S + was/ were + V3 (+ by Sb/ O)

    → That washing machine was bought by my mother in 2010.

    · Quá khứ tiếp diễn

    Chủ động: S + was/ were + Ving + O

    Yesterday morning she was cutting the grass.

    Bị động: S+was/were + being+V3 (+by Sb/ O)

    → The grass was being cut by her yesterday morning.

    · Quá khứ hoàn thành

    Chủ động: S + had + V3 + O

    She had cooked lunch before leaving.

    Bị động: S + had + been + V3 (+ by Sb/ O)

    → Lunch had been cooked before she left.

    · Tương lai đơn

    Chủ động: S + will V + O

    I will feed the dogs.

    Bị động: S + will be + V3 (+ by Sb/O)

    → The dogs will be fed.

    · Tương lai tiếp diễn

    Chủ động: S + will be + Ving + O

    I will be washing dishes this time tomorrow.

    Bị động: S + will be + being + V3 (+ by Sb/ O)

    → Dishes will be being washed by me this time tomorrow.

    · Tương lai hoàn thành

    Chủ động: S + will have + V3 + O

    They will have completed the assignment by the end of January.

    Bị động: S + will have + been + V3 (+ by Sb/ O)

    → The assignment will have been completed by the end of January.

    Sử dụng động từ khuyết thiếu

    S + modal verb + be + V3 (+ by O)

    → This must be done before Christmas.

    *Lưu ý

    Điều kiện để chuyển được từ câu chủ động sang câu bị động đó là ta thấy tân ngữ của câu chủ động sẽ được thành chủ ngữ của câu bị động. Do đó, trong trường hợp câu ở chủ động KHÔNG có tân ngữ thì không thể chuyển được sang câu bị động.

    Ví dụ: The sun rises in the Earth

    She arrived late for the meeting.

    III. Những dạng bị động đặc biệt

    1. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ

    Một số động từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như: give, lend, send, show, buy, make, get.. thì ta sẽ có 2 câu bị động. (Khi dùng câu bị động loại này, ta phải thêm giới từ 'to' hoặc 'for' trước tân ngữ chỉ người)

    Ví dụ: Chủ động: I gave him a book. I send him a letter

    Bị động: A book was given to him. => A letter is sent to him

    Hoặc: He was given a book by me. => He is sent a letter by me

    Dùng 'to' khi các động từ là: give, lend, send, show..

    Jenny will give me this.

    → This will be given to me by Jenny.

    Dùng 'for' khi các động từ là: buy, make, get..

    My mom made an apple pie for me.

    → An apple pie was made for me by mom.

    2. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến

    · Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là: think /say /suppose /believe /consider /report..

    S1 + think/believe.. + that + S2 + V2

    → It is thought/believed.. + that + S2 + V2

    → S2 + to be + thought/believed + to V2 (1) / to have PII (của V2) (2) / be + V-ing (của V2) (3)


    · Chú thích:

    (1) Khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại đơn hoặc tương lai đơn

    Ví dụ:

    It is believed that she is came here

    → She was believed to come here

    (2) Khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành

    People think he stole his mother's money.

    → It is thought that he stole his mother's money.

    → He is thought to have stolen his mother's money.

    (3) Khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn

    Everybody thinks that he is living in the US now.

    → It is thought that he is living in the US now.

    → He is thought to be living in the US now.

    · (Nhấn vào đây để đăng kí: Đăng Ký - Việt Nam Overnight )

    Câu mệnh lệnh ở bị động

    IV. Luyện tập

    Chuyển những câu sau sang câu bị động

    1. The chief engineer was instructing all the workers of the plan

    2. They can't make tea with cold water.

    3. Somebody has taken some of my books away.

    4. They will hold the meeting before May Day.

    5. They have to repair the engine of the car.

    6. The boys broke the window and took away some pictures.

    7. People spend a lot of money on advertising every day.

    8. Teacher is going to tell a story.

    9. Mary is cutting a cake with a sharp knife.

    10. The children looked at the woman with a red hat.

    Đáp án:

    Nội dung HOT bị ẩn:
    Bạn cần đăng nhập & nhấn Thích để xem
     
    SUNMEII, iammai116, AnnaNgo15034 người khác thích bài này.
    Chỉnh sửa cuối: 29 Tháng chín 2021
Trả lời qua Facebook
Đang tải...