二 (èr) hay 两 (liǎng) ? 1. 两 (liǎng) : - Dùng để chỉ số lượng đồ vật: Ví dụ: 两本书 (Liǎng běn shū), 两张票 (liǎng zhāng pìao), 我有两张二十块. (Wǒ yǒu liǎng zhāng èrshíbā kùai). Tôi có 2 tờ 20 nhân dân tệ. - Nói về ngày giờ: 现在两点了. (Xìanzài liǎng diǎnle). Bây giờ là 2 giờ rồi. 2. 二 (èr) : Dùng để nói về con số trên vé máy bay, vé xem phim, mã code, Ví dụ: 我的座位号码是二十五号. (Wǒ de zuòwèi hàomǎ shì èrshíwǔ hào). Số ghế ngồi của tôi là 25. 这个表一百二十块钱. (Zhège biǎo yībǎi èrshí kùai qían). Cái đồng hồ này trị giá 120 nhân dân tệ. - Chú ý: Khi nói về con số 200, 221, 2221 bạn có thể dùng cả 2 cách: 二百 (èr bǎi), 两百 (liǎng bǎi) ; 两百二十一 (Liǎng bǎi èrshíyī), 二百二十一 (Èrbǎi èrshíyī) ; 两千二百二十一 (Liǎng qiān èrbǎi èrshíyī), 两千两百二十一 (Liǎng qiān liǎng bǎi èrshíyī).