Tiếng Anh Study English With Mary

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Mary Candy, 23 Tháng mười hai 2018.

  1. Mary Candy Mary Candy

    Bài viết:
    77
    Hello everybody!

    Để nâng cao trình độ tiếng anh của Mary nói riêng và mọi người nói chung thì Mary xin phép mở khóa học online này. Cách học thì vô cùng 'easy', mỗi topic mình sẽ đưa ra 1 công thức (grammar) hoặc là một vài từ vựng (vocabulary or new words) để mọi người cùng học và nâng cao. Sau mỗi tuần, sẽ có 1 bài test để thử khả năng của mỗi người. Ai đạt được số điểm cao nhất sẽ được thưởng vào tài khoản của mình 5000xu để khích lệ tinh thần cho mọi người.

    Are you ready?
     
  2. Đăng ký Binance
  3. Mary Candy Mary Candy

    Bài viết:
    77
    *Grammar:

    1. The simple present tense (Thì hiện tại thường)

    Form: S+V (s/es/ies)

    Notes: Cách chia: Gồm hai dạng:

    - Để nguyên : I/we/you/they/N2/tên riêng 2 người.

    - Phải chia: He/she/it/N/tên riêng 1 người.

    + " es" khi âm tiết cuối có vần: O; X; S; Ch; Sh.

    + " ies" khi có: Phụ âm + y. Bỏ " y" thêm " ies"

    (5 Nguyên âm: U; E; O; A; I. Còn lại là phụ âm).

    Dấu hiệu nhận biết :

    - Sử dụng các phó từ tần suất: Always, usually, often, someone, never, rarely, seldom.

    - Sử dụng các trạng từ chỉ thời gian: Every day, every morning.. on friday, one a day, three time, a month, twice a week..

    - Thì hiện tại thường được sử dụng để diễn tả:

    + Thói quen; + Sở thích

    + Sự thật hiển nhiên; + Lịch trình, thời gian.

    Negative form (Câu phủ định)

    - Mượn trợ động từ " do", " does" đặt trước " not"

    Notes : Nếu trong câu phủ định có phó từ tần suất thì trợ động từ "don 't", "doesn' t" đặt trước phó từ tần suất sau đó mới đến động từ.

    (Notes: S: Chủ từ, chủ ngữ;

    V (Verb) : Động từ;

    N: Danh từ;

    Don 't=do not

    Doesn' t= does not)

    Mọi người hãy viết một vài ví dụ (eg or ex ) để thể hiện tinh thần, thái độ hiểu bài của các bạn nào!
     
    Miêu đại nhânHạ Mẫn thích bài này.
  4. Hạ Mẫn Go away

    Bài viết:
    575
    Ex: I am a student
     
    Miêu đại nhânMary Candy thích bài này.
  5. Mary Candy Mary Candy

    Bài viết:
    77
    Good job!
     
    Miêu đại nhânHạ Mẫn thích bài này.
  6. Mary Candy Mary Candy

    Bài viết:
    77
    2. The present continuous tense (Thì hiện tại tiếp diễn)

    Form: S+ am/is/are + V_ing.

    * Cách thành lập hiện tại phân từ (Thêm ' ing' )

    - Thêm ' ing' vào sau động từ (V)

    - Động từ có ' e' câm, bỏ ' e' câm thêm ' ing'.

    - Các động từ phát âm 1 lần; chữ cái tận cùng là 1 phụ âm, trước nó là 2 nguyên âm thì ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm ' ing'.

    eg: jog -> jogging

    *Dấu hiệu nhận biết:

    - At the moment - shh!

    - Now - Where?

    - Look - keep quiet!

    - Be quiet - Listen

    - At present

    * Câu phủ định (Negative form)

    Form: S+ am/is/are+ V_ing

    * C âu nghi vấn (Interrogative form)

    Form: Am/is/are + S+V_ing?

    Hãy cho Mary xem vài eg của mọi người nào!
     
  7. Hạ Mẫn Go away

    Bài viết:
    575
    Eg: I am playing volleyball
     
    Mary Candy thích bài này.
  8. Mary Candy Mary Candy

    Bài viết:
    77
    Good!
     
    Hạ Mẫn thích bài này.
Từ Khóa:
Trả lời qua Facebook
Đang tải...