Tự đánh giá: Sao không về Vàng ơi - Ngữ văn 6

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi Cute pikachu, 24 Tháng mười 2021.

  1. Cute pikachu

    Bài viết:
    1,898
    Sao không về vàng ơi?

    1. Tao đi học về nhà

    Là mày chạy xổ ra

    Đâu tiên mày rối rít

    Cái đuôi mừng ngoáy tít

    5. Rồi mày lắc cái đầu

    Khịt khịt mũi, rung râu

    Rồi mày nhún chân sau

    Chân trước chồm, mày bắt

    Bắt tay tao rất chặt

    10. Thế là mày tất bật

    Đưa vội tao vào nhà

    Dù tao đi đâu xa

    Cũng nhớ mày lắm đấy..

    **

    Hôm nay tao bỗng thấy

    15. Cái cổng rộng thế này

    Vì không thấy bóng mày

    Nằm chờ tao trước cửa

    Không nghe tiếng mày sủa

    Như những buổi trưa nào

    20. Không thấy mày đón tao

    Cái đuôi vàng ngoáy tít

    Cái mũi đen khịt khịt

    Mày không bắt tay tao

    Tay tao buồn làm sao!

    **

    25. Sao không về hả chó?

    Nghe bom thằng Mỹ nổ

    Mày bỏ chạy đi đâu?

    Tao chờ mày đã lâu

    Cơm phần mày để cửa

    Sao không về hả chó?

    Tao nhớ mày lắm đó

    Vàng ơi là Vàng ơi!..

    Kỉ niệm ngày mất chó 3 – 4 – 1967

    TRẤN ĐĂNG KHOA (Góc sân và khoảng trời, NXB Văn học, Hà Nội, 2006)

    [​IMG]

    Kiến thức Ngữ Văn


    Ngôi kể

    – Ngôi kể thứ nhất:

    + Người kể xưng "tôi" để kể, người kể xưng "tôi" không nhất thiết phải là tác giả

    + Không kể được rộng khắp các sự việc xảy ra trong không gian rộng

    + Người kể trực tiếp kể ra những gì mình nghe, thấy, đã trải qua.. hoặc trực tiếp nói cảm tưởng, ý nghĩa của mình

    +Tác dụng của Ngôi kể thứ nhất: Dẫn dắt, kể lại toàn bộ câu chuyện; giúp câu chuyện trở nên chân thực hơn; dễ dàng bộc lộ chân thật, sâu sắc cảm xúc, tâm trạng của chính mình;

    - Ngôi kể thứ 3:

    + Người kể đứng ngoài quan sát câu chuyện để kể;

    + Người kể tự giấu mình để kể, như là không có mặt,

    + Gọi tên các nhân vật là chính tên của chúng

    +Đây là ngôi kể hay được sử dụng.

    +Tác dụng: Người kể có thế kể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật; Kể câu chuyện được rộng khắp, để được các sự việc xảy ra trong không gian rộng

    Yếu tố tự sự

    - Dấu hiệu nhận biết: Văn bản thể hiện dưới dạng một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.

    - Những yếu tố cơ bản của tác phẩm tự sự:

    + Sự việc: Các sự kiện xảy ra.

    + Nhân vật: Nhân vật chính, nhân vật phụ)

    + Cốt truyện: Trình tự sắp xếp các sự việc.

    + Người kể: Có thể là một nhân vật trong câu chuyện hoặc người kể vắng mặt.

    Yếu tố miêu tả

    Đây là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh.. làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe. Trong văn miêu tả, năng lực quan sát của người viết, người nói thường được bộc lộ rõ nhất.

    Biện pháp tu từ nhân hóa

    Nội dung HOT bị ẩn:
    Bạn cần đăng nhập & nhấn Thích để xem
    Biện pháp tu từ hoán dụ

    Nội dung HOT bị ẩn:
    Bạn cần đăng nhập & nhấn Thích để xem
    Biện pháp tu từ điệp ngữ

    Nội dung HOT bị ẩn:
    Bạn cần đăng nhập & nhấn Thích để xem
    [​IMG]

    Soạn bài Tự đánh giá: Sao không về Vàng ơi - Văn học lớp 6, Cánh diều

    Đọc văn bản Sao không về Vàng ơi? và trả lời các câu hỏi.

    Câu 1 (trang 44) Phương án nào nêu các biểu hiện riêng biệt của bài thơ có yếu tố tự sự, miêu tả?

    A. Có nhan đề, dòng thơ, khổ thơ

    B. Có vần thơ và nhịp điệu

    C. Có bối cảnh, nhân vật, sự việc

    D. Có chỉ tiết và biện pháp tu từ

    Đáp án

    C. Có bối cảnh, nhân vật, sự việc

    Câu 2 (trang 44) Phương án nào nêu đúng tác dụng của việc kể lại câu chuyện theo ngôi thứ nhất?

    A. Giúp người viết thể hiện được suy nghĩ, tình cảm với chú chó Vàng

    B. Thấy được sự gắn bó giữa cậu bé và chú chó Vàng

    C. Biết được nguyên nhân vì sao bị mất chú chó Vàng

    D. Biết được chú chó Vàng hiện nay đang ở đâu và rất nhớ cậu chủ

    Đáp án

    A. Giúp người viết thể hiện được suy nghĩ, tình cảm với chú chó Vàng

    Câu 3 (trang 45) Phương án nào nêu không đúng tác dụng của các từ láy xuất hiện ở đoạn thơ thứ nhất?

    A. Miêu tả những hoạt động của chú chó Vàng

    B. Thể hiện tình cảm và sự gắn bó giữa cậu bé với chú chó Vàng

    C. Thông báo sự kiện cậu bé đi học về

    D. Miêu tả sự mừng rỡ của chú chó Vàng

    Đáp án

    C. Thông báo sự kiện cậu bé đi học về

    Câu 4 Đoạn thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất yếu tố miêu tả?

    A. Đầu tiên mày rối rít

    Cái đuôi mừng ngoáy tít

    Hồi mày lắc cái đầu

    Khịt khịt mũi, rung râu

    B. Hôm nay tao bỗng thấy

    Cái cổng rộng thế này

    Vì không thấy bóng mày

    Nằm chờ tao trước cửa

    C. Mày bỏ chạy đi đâu

    Tao chờ mày đã lâu

    Cơm phần mày để cửa

    Sao không về hả chó?

    D. Mày không bắt tay tao

    Tay tao buồn làm sao

    Sao không về hả chó?

    Nghe bom thằng Mỹ nổ

    Đáp án

    A. Đầu tiên mày rối rít

    Cái đuôi mừng ngoáy tít

    Rồi mày lắc cái đầu

    Khịt khịt mũi, rung râu

    Câu 5 (trang 45) Bài thơ Sao không về Vàng ơi? Giống các bài thơ Lượm, Gấu con chân vòng kiềng ở điểm nào?

    A. Thể thơ tự do, không vần

    B. Thơ có yếu tố tự sự, miêu tả

    C. Thơ của các nhà thơ Việt Nam

    D. Các bài thơ bốn chữ, có tác giả

    Đáp án

    B. Thơ có yếu tố tự sự, miêu tả

    Câu 6 (trang 45) Bài thơ Sao không về Vàng ơi? khác bài thơ Lượm ở điểm nào?

    A. Mỗi câu thơ có bốn hoặc năm chữ

    B. Có các yếu tố tự sự, miêu tả

    C. Có nội dung viết về con vật

    D. Có nhan đề và tác giả

    Đáp án

    C. Có nội dung viết về con vật

    Câu 7 (trang 45) Phương án nào nêu đúng chủ đề của bài thơ Sao không về Vàng ơi ?

    A. Tình cảm gắn bó sâu nặng của cậu bé và chú chó Vàng

    B. Nỗi lo lắng của cậu bé về việc chú chó Vàng chưa về

    C. Sự vui sướng của cậu bé lúc gặp chú chó Vàng mỗi khi đi học về

    D. Sự yêu thương, săn sóc của cậu bé với chú chó Vàng

    Đáp án

    A. Tình cảm gắn bó sâu nặng của cậu bé và chú chó Vàng

    Câu 8 (trang 45) Biện pháp tu từ nào được sử dụng ở đoạn thơ thứ nhất?

    A. Biện pháp ẩn dụ

    B, Biện pháp so sánh

    C. Biện pháp nhân hóa

    D. Biện pháp hoán dụ

    Đáp án

    C. Biện pháp nhân hóa

    Câu 9 (trang 46) : Phương án nào nêu không đúng tác dụng của điệp từ "không" trong đoạn thơ thứ hai?

    A. Nhấn mạnh sự thiếu vắng chú chó Vàng

    B. Tạo ra sự tương phản về cảnh tượng ở đoạn thơ thứ nhất

    C. Thể hiện cảm xúc buồn bã, trống trải của cậu bé (người kể chuyện)

    D. Thể hiện nỗi buồn bã, trống trải của chú chó Vàng

    Đáp án

    D. Thể hiện nỗi buồn bã, trống trải của chú chó Vàng

    Câu 10 (trang 46) Tóm tắt câu chuyện trong bài thơ bằng 3 – 4 dòng ngắn gọn.

    Trả lời:

    Nội dung HOT bị ẩn:
    Bạn cần đăng nhập & nhấn Thích để xem
    Xem thêm:

    Soạn Bài Vì Sao Chúng Ta Phải Đối Xử Thân Thiện Với Động Vật - Ngữ Văn 6, Sách Cánh Diều
     
    Last edited by a moderator: 11 Tháng ba 2022
Trả lời qua Facebook
Đang tải...