Sinh Học 12 - Chương II – Tính Quy Luật Của Quy Luật Di Truyền

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi Ngudonghc, 4 Tháng tám 2021.

  1. Ngudonghc

    Bài viết:
    138
    NỘI DUNG

    k số alen trội, m số cặp gen đồng hợp trội cả bố và mẹ, n số cặp gen dị hợp ở cả bố và mẹ

    1. Tỉ lệ kiểu gen có k alen trội (a Ck-m) /2^n

    2. AA x AA = AA

    3. AA x Aa = 1/2 AA + 1/2 Aa

    4. AA x aa = Aa

    5 Aa x Aa = 1/4 AA + 2/4 Aa + 1/4 aa

    6. Aa x aa =1/2Aa + 1/2 aa

    7. Aa + aa = aa

    Bài tập


    Câu 1: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:

    A. 27/256

    B. 1/16

    C. 81/256

    D. 3/ 256.

    Câu 2: Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là

    A. Tính trạng ưu việt

    B. Tính trạng lặn

    C. Tính trạng trội

    D. Tính trạng trung gian

    Câu 3: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly theo quan điểm di truyền học hiện đại

    A. Sự phân ly và tái tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh

    B. Sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh

    C. Sự phân ly đồng đều của NST trong mỗi cặp tương đồng khi giảm phân

    D. Sự phân ly của cặp NST tương đồng trong nguyên phân

    Câu 4: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng

    A. Sẽ phân ly độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử

    B. Di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết

    C. Luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nucleotit giống nhau

    D. Luôn tương tác với nhau cùng quy định 1 tính trạng

    Câu 5: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là

    A. 4 kiểu hình, 12 kiểu gen B. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen

    C. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen D. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen

    Câu 6: Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch?

    A. ♀AaBb × ♂AaBb và ♀AABb × ♂aabb

    B. ♀aabb × ♂AABB và ♀AABB × ♂aabb

    C. ♀AA × ♂aa và ♀Aa × ♂aa

    D. ♀Aa × ♂aa và ♀aa × ♂AA

    Câu 7: Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen?

    A. AaBBdd B. AaBBdd C. AaBBDd D. AaBbdd

    Câu 8: Mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi

    A. Bố mẹ phải thuần chủng

    B. Số lượng cá thể con lai phải lớn

    C. Các NST trong cặp NST tương đồng phân li đồng đều về hai cực của tế bào trong giảm phân

    D. Alen trội phải trội hoàn toàn

    Câu 9: Phương pháp dùng để xác định vị trí của gen trong tế bào là

    A. Sử dụng phương pháp lai thuận nghịch B. Sử dụng phương pháp gây đột biến

    C. Sử dụng phép lai phân tích D. Phân tích cơ thể con lai

    Câu 10: Ở cừu kiểu gen HH quy đinh có sừng; hh: Không sừng; Hh: Ở con đực thì có

    Sừng con ở cừu cái lại không sừng. Đây là hiện tượng tính trạng

    A. Di truyền liên kết với giới tính

    B. Biểu hiện phụ thuộc ngoại cảnh

    C. Di truyền theo dòng mẹ.

    D. Biểu hiện phụ thuộc giới tính

    Câu 11: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy

    Định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một

    Alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây

    Hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50%

    Cây hoa hồng. Cho các phép lai duới đây:

    I. AAbb × AaBb II. AaBB × AaBb III. AAbb × AaBB

    IV. AAbb × AABb V. AaBb × AaBB VI. Aabb × AABb

    Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép

    Lai phù hợp với tất cả các thông tin trên?

    A. 2 B. 4 C. 5 D. 3

    Câu 12: Để xác định một gen quy định cho một tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường,

    Nhiễm sắc thể giới tính hay ở tế bào chất, người ta dùng phương pháp

    A. Lai thuận nghịch B. Lai phân tích

    C. Phân tích cơ thể lai D. Tự thụ phấn hay giao phối cận huyết

    Câu 13: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi giải thích thành công

    Trong"phương pháp phân tích các thế hệ lai của G. Menđen?

    1. Đối tương nghiên cứu là Đậu Hà Lan thuận lợi cho việc nghiên cứu trên số lượng lớn cá thể

    2. Khác các nhà khoa học cùng thời, G. Menđen theo dõi sự di truyền riêng rẽ của các tính trạng

    Qua nhiều thế hệ kế tiếp

    3. G. Menđen đã sư dụng toán xác suất và thống kê trong nghiên cứu của mình.

    4. G Men đen phát hiện ra tính trạng do gen quy định và chúng tồn tại thành cặp tưong đồng

    A. 4 B. 2 C. 3 D. 1

    Câu 14: Để kiểm tra độ thuần chủng của cơ thể đem lai, G. Menđen đã sử dụng phép lai:

    A. Lai thuận nghịch B. Lai khác dòng C. Lai xa D. Lai phân tích

    Câu 15: Trong các kiểu gen sau, có bao nhiêu kiểu gen dị hợp?

    1. Aa 2. AAbb 3. AABb 4. AaBBXMXm

    A. 4 B. 2 C. 3 D. 1

    Câu 16: Trong phép lai giữa hai cá thế có kiểu gen AaBBDd × aaBbDd (mỗi gen quy định một tính trang, các gen trội hoàn toàn) thu được kết quả

    A. 4 loại kiểu hình: 12 loại kiểu gen B. 8 loại kiểu hình: 27 loại kiểu gen

    C. 8 loại kiểu hình: 12 loại kiểu gen D. 4 loại kiểu hình: 8 loại kiểu gen

    Câu 17: Quy luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng?

    A. Biến dị vô cùng phong phú ở các loài giao phối

    B. Hoán vị gen

    C. Đột biến gen

    D. Các gen phân ly ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh

    Câu 18: Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, tỷ lệ phân ly tính trạng 1: 1 ở đời con là kết quả của phép lai nào sau đây

    A. Aa × aa B. AA ×Aa C. Aa × Aa D. AA × aa

    Câu 19: Ở người, nhóm máu ABO do gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB, nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải nhóm máu của người bố?

    A. Nhóm máu B

    B. Nhóm máu A

    C. Nhóm máu O

    D. Nhóm máu AB

    Câu 20: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là

    A. Các gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn để F2 có tỉ lệ kiểu hình 9: 3: 3: 1

    B. Số lượng và sức sống của đời lai phải lớn để F2 có tỉ lệ kiểu gen (1: 2: 1) 2

    C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau

    D. Các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng

    Câu 21: Hai cặp alen Aa, Bb sẽ phân li độc lập với nhau trong quá trình giảm phân hình thành giao tử nếu chúng

    A. Nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau

    B. Tương tác qua lại với nhau để cùng quy định 1 tính trạng

    C. Cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể giới tính

    D. Cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường

    Câu 22: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.

    Phép lai P: AabbDd ×AaBbDd tạo ra F1 có số cá thể mang kiểu hình khác P chiếm tỉ lệ:

    A. 7/16 B. 9/32 C. 18/32 D. 23/32

    Câu 23: Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời

    Con có bao nhiêu loại kiểu gen?

    A. 1 B. 3 C. 4 D. 2

    Câu 24: Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen: AaBbDdEeHh × aaBBDdeehh. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỷ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng trên là

    A. 1/128 B. 9/128 C. 3/32 D. 9/64

    Câu 25: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về

    A. Sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9: 3: 3: 1

    B. Sự tổ hợp các alen trong quá trình thụ tinh

    C. Sự phân li độc lập của các tính trạng

    D. Sự phân li độc lập của các cặp alen trong quá trình giảm phân

    Câu 26: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định

    Tính trạng hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng: 1 hạt xanh?

    A. AA × Aa B. Aa × Aa C. AA × aa D. Aa × aa

    Câu 27: Phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen gồm các bước:

    1. Cho P thuần chủng khác nhau về một hoặc hai tính trạng lai với nhau

    2. Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thiết

    3. Sử dụng toán xác suất thống kê phân tích kết quả lai rồi đưa ra giả thuyết

    4. Tạo các dòng thuần chủng khác nhau về một hoặc hai tính trạng tương phản

    Thứ tự đúng là:

    A. (4) → (1) → (3) → (2) B. (1) → (2) → (3) → (4)

    C. (4) → (3) → (2) → (1) D. (1) → (3) → (2) → (4)

    Câu 28: Kết quả phép lai thuận, nghịch giống nhau trong quy luật di truyền?

    A. Hoán vị gen B. Phân li độc lập

    C. Liên kết với giới tính D. Di truyền ngoài nhân

    Câu 29: Ở sinh vật lưỡng bội, trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBBDd × AabbDd cho đời con có bao nhiêu loại kiểu hình?

    A. 2 B. 4 C. 6 D. 9

    Câu 30: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai Aa × Aa cho đời con có

    A. 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình B. 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình

    C. 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình D. 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình

    Câu 31: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen quy định theo kiểu tương tác bổ sung: Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định hoa hồng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa hồng thu được F1 gồm 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa hồng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai phù hợp với các thông tin trên?

    A. 2 phép lai B. 1 phép lai C. 6 phép lai D. 4 phép lai

    Câu 32: Trong nội dung học thuyết của mình, Menđen đã không đề cập đến nội dung nào sau đây?

    A. Có sự phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể về các giao tử trong quá trình giảm phân

    B. Có sự phân li đồng đều của các nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền về các giao tử

    C. Trong tế bào các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau

    D. Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định

    Câu 33: Trong các thí nghiệm của Menđen về lai một tính trạng, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản được F1, cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là

    A. 3 trội: 1 lặn B. 100% kiểu hình trội

    C. 100% kiểu hình lặn D. 1 trội: 1 lặn

    Câu 34: Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 3 gen nằm trên các NST khác nhau,

    Mỗi gen có 2 alen. Những cá thể chỉ mang alen lặn là những có thể thấp nhất với chiều cao 150

    Cm. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen sẽ làm cho cây tăng thêm 10 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất được F1. Cho các cây F1 lai với cây cao nhất. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời F2 là?

    A. 1: 1: 1: 1 B. 1: 3: 3: 1 C. 1: 4: 4: 1 D. 9: 3: 3: 1.

    Câu 35: Ở một loài động vật, màu sắc lông do 2 lôcut nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau chi phối. Kiểu hình của cá thể được chi phối theo mô hình, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho lông đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho lông hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho cá thể lông hồng thuần chủng giao phối với cá thể lông đỏ (P), thu được F1 gồm có tỷ lệ lông đỏ: Lông hồng = 1: 1. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây, số phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên?

    (1) AAbb × AaBb (2) aaBB × AaBb (3) AAbb × AaBB

    (4) AAbb × AABb (5) aaBb × AaBB (6) Aabb × AABb

    A. 4 B. 5 C. 2 D. 3

    Câu 36: Ở một loài, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 1% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Nếu khả năng sống sót và thụ tinh của các giao tử đều như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về đời con của phép lai: ♂ AaBb × ♀AaBb?

    1. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử

    2. Số kiểu gen tối đa là 32

    3. Số kiểu gen đột biến tối đa ở là 12

    4. Hợp tử có kiểu gen AAB chiếm tỉ lệ 0, 125%

    A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

    Câu 37: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen qui định, trong đó alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả dài. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định, trong đó alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho cậy có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ 6 cây quả tròn, hoa đỏ: 4 cây quả tròn, hoa trắng :3 cây quả dài, hoa đỏ: 2 cây quả tròn, hoa vàng: 1 cây quả dài, hoa vàng. Cho biết không xảy ra đột biến và cấu trúc nhiễm sắc thể ở hai giới không thay đổi trong giảm phân. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    1. F1 có tối đa 6 loại kiểu gen khác nhau

    2. Trong số cây quả tròn, hoa đỏ F1, tỉ lệ cây thuần chủng chiếm 1/3

    3. Trong số cây quả tròn, hoa trắng F1, tỉ lệ cây dị hợp chiếm 3/4

    4. Đem cây P lai phân tích, thu được tỉ lệ cây quả tròn, trắng là 1/2

    A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

    Câu 38: Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn :3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

    1. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X

    2. Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn

    3. Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái long vằn bằng nhau và bằng 3/8

    4. Ở Fa có hai kiểu gen quy định gà mái lông vằn

    A. 4 B. 3 C. 1 D. 2

    Câu 39: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe?

    1. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiềm 9/256

    2. Có 8 dòng thuần chủng được tạo ra từ phép lai trên

    3. Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16

    4. Tỉ lệ có kiểu gen khác bố mẹ là 3/4

    5. Có 256 tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên

    6. Tỷ lệ con có kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp tử là 3/32

    A. 5 B. 2 C. 4 D. 3

    Câu 40: Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen A, a và B, b tương tác cộng gộp quy định, mỗi alen trội tác động giúp cây cao thêm 5 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất (P) thu được F1 100% cây cao 90 cm. Có bao nhiêu nhận định đúng?

    1. Chiều cao tối đa của cây ngô là 100 cm

    2. Cho các cây F1 giao phấn, thu được tối đa 5 loại cây khác nhau về chiều cao

    3. Cho các cây F1 giao phấn, xác suất thu được cây cao 90 cm là 0, 25

    4. Cây cao 90 cm có tối đa 3 kiểu gen

    A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
     
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...