Romance (Taishō roman) - 大正浪漫 Nghệ sĩ: Yoasobi Note: Bạn có thể bỏ qua phần giới thiệu và lướt xuống lời bài hát . Có bốn đoạn lời bài hát tương ứng với tiếng Nhật, tiếng Anh, tiếng Việt và tiếng Hàn . Đôi lời về bài hát: Bài "Romance (大正浪漫) mang màu sắc tươi sáng kèm phông sắc hơi cũ kĩ của những năm 90, 80. Nó cũng góp phần thể hiện hình ảnh hài hòa giữ hai dòng thời gian. Bài hát với các dụng cụ âm nhạc khác nhau tạo dựng một nhịp điệu hơi" Vội vàng "nhưng cũng có những lúc như bị lắng đọng lại, hòa cùng với giọng hát ấm áp, nhẹ nhàng nhưng mạnh mẽ của Ikura tạo ra một bài hát với âm ca mang màu sắc vui tươi. Nhưng ẩn sau nó là một câu chuyện tình không thể thành khi cả hai bị ngăn cách bởi thời gian. Nội dung bài hát: Mỗi người mỗi một thời đại khác nhau, nhưng bằng một cách nào đó, cả hai đã viết thư gửi cho nhau, mặc dù xa cách nhưng họ vẫn thấu hiểu, thậm chí còn không biết mặt nhau, nhưng thông qua những cảm xúc, sự sẻ chia, họ đã tìm đước tình yêu. Câu chuyện khá buồn khi nửa kia của mình lại đang ở một thời gian khác, cũng là nơi không thể chạm tới ấy. Cuối lời bài hát như một lời hứa, sự hi vọng rằng ở một thời điểm nào đó, bọn họ sẽ được gặp nhau và kể cho nhau nghe về thời đại của mình. YOASOBI là một nhóm nhạc Nhật Bản được mệnh danh là" Biến các nốt nhạc thành những trang sách bước vào thế giới những câu chuyện"với hai thành viên là Ayase, chủ yếu đảm nhiệm phần sáng tác, soạn nhạc, viết lời bài hát, và là nhà sản xuất nhạc Vocaloid, thành viên thứ hai là Ikura phụ trách góp giọng. Lyrics (Original) + Phiên âm: ]ある日突然にそれは (Aruhi totsuzen ni sore wa) 訪れた出来事 (Otozureta dekigoto) 始まりは一通の手紙 (Hajimari wa ittsū no tegami) 送り主は遥か昔を生きる君 (Okurinushi wa haruka mukashi wo ikiru kimi) そんな不可思議な出会い (Sonna fukashigi na de ai i) 僕の時代には今 (Boku no jidai ni wa ima) こんなものがあって (Konna mono ga atte) こんな暮らしをしているよ (Kon'na kurashi wo shiteiru yo) 文字に込めて伝え合ううちに (Moji ni komete tsutaeau uchi ni) いつしか芽生えたロマンス (Itsu shika mebaeta romansu) 決して出会うことの出来ない僕ら (Kesshite deau koto no dekinai ~ Bokura) それぞれの世界から (Sorezore no sekai kara) 綴る言葉, 募る想い, 姿さえも (Tsuzuru kotoba, tsunoru omoi, sugata sae mo~) 知らないまま (Shi ra nai-i mama) どんな時も君の言葉を (Don'na toki mo kimi no kotoba wo) 待ち焦がれているんだ ~ 生きる時代は違うけど (Machikogareteirun da~ Ikiru jidai wa chigau kedo) 何度でも時間を越えて (Nan ~ Do demo jikan wo koete) 君と - 君と伝え合う想い (Kimi to - Kimi to tsutaeau omoi) 願いが叶うなら 一目でいいから (Nega-i ga kanau nara, hitome de ii kara) 会いたいな - 好きだから (Aitai na - Suki dakara) 不意に思い出したのは ~ 君が生きる時代の明日 (Fui ni omoidashita no wa~Kimi ga ikiru jidai no ashita) 起こること - 悲しいこと (Okoru koto - Kanashii koto) 伝えなくちゃ - どうか奇跡よ起きて (Tsutaenakucha - Dou ka kiseki yo okite) 過ぎていく時と - 変わる季節 (Sugite iku toki to - Kawaru kisetsu) あれから途絶えた手紙 (Are kara todaeta tegami) もう届かない言葉だけが胸を締めつける (Mou todokanai kotoba dake ga mune wo shimetsukeru) 遥か彼方100年先を (Haruka kanata hyakunen saki wo) 君が見てみたいと願った未来を (Kimi ga mite mitai to negatta mirai wo ) 今 ~ 僕はまだ歩いているよ (Ima ~ Boku wa mada aruiteiru yo) 苦しい想いを胸に抱いたまま (Kurushii omoi wo mune ni idaita mama) そんな僕に届いた手紙 (Sonna boku ni todoita tegami) 見覚えのある待ち焦がれていた文字 (Mioboe no aru machikogareteita moji) それは君があの日を越えて (Sore wa kimi ga ano hi wo koete) 僕に書いた最後の恋文 (Boku ni kaita saigo no koibumi) 君が君の時代を生きた証を (Kimi ga kimi no jidai wo ikita akashi wo) 八千代越えても握りしめて (Yachiyo koetemo nigirishimete) 僕が僕の時代に見るその全てを (Boku ga boku no jidai ni miru sono subete wo) いつか伝えに行くよ (Itsuka tsutae ni yuku yo) Bản cover by Hanon: Vietsub + English Lyrics: Một ngày nọ, đột nhiên (One day, suddenly) Chuyện đó đã xảy ra (It happened) Tất cả khơi nguồn bằng một lá thư (It all started with a letter) Người gửi là một người đàn ông từng sống cách đây rất lâu (The sender was a man who lived long ago) Một cuộc gặp gỡ bí ẩn (A kind of mysterious encounter) Trong thời gian tôi tồn tại (In the time I live in) Mọi thứ là như thế này (Things are like this) Đây là cách chúng ta sống (This is how we live) Khi chúng ta giao tiếp qua các lá thư (As we communicated through letters) Trước khi chúng tôi biết điều đó, một ái tình lãng mạn đã nảy nở (Before we knew it, a romance had grown) Chúng ta, những người không bao giờ có thể gặp nhau (We who can never meet) Đến từ thế giới tương ứng của chúng ta (Being from our respective worlds) Viết từ ngữ, và tiến triển tình cảm, mà không cần biết (Write words, and develop feelings, without even knowing) Cách nhìn của nhau (The way each other looks) Tôi luôn luôn (I've always) Đã chờ đợi những câu từ của anh - Dù chúng ta sống trong những thời đại khác nhau (Been waiting for your words - Though we live in different times) Tôi sẽ lặp đi lặp lại nhiều lần (I ~ Will cross time again and again) Với anh, với anh ~ Để chia sẻ những cảm xúc này với anh (With you, with you ~ To share these feelings with you) Nếu điều ước của tôi có thể trở thành sự thật (If my wish could come true) Ngay cả khi nó chỉ là một cái nhìn thoáng qua (Even if it were just one glimpse) Tôi muốn được gặp anh, bởi vì tôi yêu anh (I'd like to see you, because I love you) Đột nhiên tôi nhớ...Vào ngày mai của anh (Suddenly I remember...In your tomorrow) Có những chuyện sẽ xảy ra - Những điều buồn (There are things that will happen - Sad things) Tôi phải nói cho anh - Làm ơn, hãy để một điều kỳ diệu xảy ra (I have to tell you - Please, let a miracle happen!) Thời gian trôi qua và các mùa thay đổi (Time passed and seasons that change) Những bức thư đã ngừng gửi đến kể từ sau đó (The letters have stopped coming since then) Lời nói của tôi sẽ không bao giờ chạm đến được anh, ôm chặt lấy trái tim tôi (My words that will never reach you, grip tightly at my heart) Một trăm năm dài đẳng phía trước (One hundred long years ahead) Tôi vẫn đang đi tiếp (I'm still walking on) (Hiện tại ~Thông qua tương lai mà anh muốn thấy (Now ~ Through the future that you'd wished to see) Với một cảm giác đau đớn trong trái tim tôi (With a painful feeling in my heart) Đó là khi một lá thư đến (That's when a letter arrived) Với lối viết quen thuộc mà tôi hằng ao ước (With the familiar writing I'd been longing for) Anh đã đi xa hơn ngày hôm đó (You had gone beyond that day) Để viết cho tôi bức thư tình cuối cùng này (To write me this final love letter) Thậm chí hàng ngàn năm sau, tôi sẽ giữ vững bằng chứng này (Even thousands of years later, I'll hold on to this proof) Rằng anh đã sống trong thời đại của anh (That you were alive in your time) Rồi một ngày nào đó tôi sẽ đến với anh (Then someday I'll come to you) Và cho anh biết tất cả những gì tôi đã thấy trong thời của mình (And tell you everything I've seen in my time) Han/ Korean lyrics + Phiên âm/ Rom: 어느날 갑자기 (Eoneunal gabjagi) 그것은 일어났다 (Geugeos-eun il-eonassda) 모든 것은 편지에서 시작되었다 (Modeun geos-eun pyeonjieseo sijagdoeeossda) 보낸 사람은 오래 전에 살았던 사람이었습니다. (Bonaen salam-eun olae jeon-e sal-assdeon salam-ieossseubnida) 일종의 신비한 만남 (Iljong-ui sinbihan mannam) 내가 사는 시간 속에 (Naega saneun sigan sog-e) 상황이 이렇다 (Sanghwang-i ileohda) 이것이 우리가 사는 방식이다 (Igeos-i uliga saneun bangsig-ida) 편지를 통해 소통했던 것처럼 (Pyeonjileul tonghae sotonghaessdeon geoscheoleom) 우리도 모르는 사이에 로맨스는 커져만 갔어 (Ulido moleuneun saie lomaenseuneun keojyeoman gass-eo) 절대 만날 수 없는 우리 (Jeoldae mannal su eobsneun uli) 각자의 세계에서 온 존재 (Gagjaui segyeeseo on jonjae) 단어 쓰기, 그리고 감정을 발전시킨다, 나도 모르게 (Dan-eo sseugi, geuligo gamjeong-eul baljeonsikinda, nado moleuge) 서로의 모습 (Seoloui moseub) 나는 항상 (Naneun hangsang) 당신의 말을 기다렸습니다 - 우리는 다른 시대에 살고 있지만 (Dangsin-ui mal-eul gidalyeossseubnida - Ulineun daleun sidaee salgo issjiman) 나~는 몇 번이고 몇 번이고 시간을 건너 (Na~neun myeoch beon-igo myeoch beon-igo sigan-eul geonneo) 이 감, 이 감 정을 당신과 공유하기 위해 (I gam, i gamjeong-eul dangsingwa gong-yuhagi wihae) 내 소원이 이루어질 수 있다면 - 단 한 번의 시선일지라도 (Nae sowon-i ilueojil su issdamyeon - Dan han beon-ui siseon-iljilado) 보고싶다 - 당신을 사랑하기 때문에 (Bogosipda, dangsin-eul salanghagi ttaemun-e) 갑자기 생각나네요... 너의 내일에 (Gabjagi saeng-gagnaneyo...Neoui naeil-e) 일어날 일들이 있다 - 슬픈 일들 (Il-eonal ildeul-i issda - Seulpeun ildeul) 나는 당신에게 말해야합니다 (Naneun dangsin-ege malhaeyahabnida) 기적이 일어나게 해주세요! (Gijeog-i il-eonage haejuseyo!) 시간이 흘러 - 그리고 변해가는 계절 (Sigan-i heulleo - Geuligo byeonhaeganeun gyejeol) 그 이후로 편지가 오지 않는다. (Geu ihulo pyeonjiga oji anhneunda) 닿을 수 없는 내 말이 내 맘을 꽉 잡아 (Dah-eul su eobsneun nae mal-i nae mam-eul kkwag jab-a) 앞으로 100년 (Ap-eulo baegnyeonnyeon) 난 여전히 걷고 있어 (Nan yeojeonhi geodgo iss-eo) 현재의 - 보고 싶었던 미래를 통해 ( Hyeonjaeui, bogo sip-eossdeon milaeleul tonghae) 아픈 마음으로 (Apeun ma-eum-eulo) 그때 도착한 편지 (Geuttae dochaghan pyeonji) 그리웠던 익숙한 글씨로 (Geuliwossdeon igsughan geulssilo) 당신은 그 날을 넘어 갔다 (Dangsin-eun geu nal-eul neom-eo gassda) 나에게 이 마지막 러브레터를 쓰기 위해 (Na-ege i majimag leobeuleteoleul sseugi wihae) 수천년이 지나도 이 증거를 붙잡고 (Sucheonnyeon-i jinado i jeung-geoleul butjabgo) 당신은 당신의 시간에 살아 있었다 (Dangsin-eun dangsin-ui sigan-e sal-a iss-eossda) 그럼 언젠가 너에게로 갈게 (Geuleom eonjenga neoegelo galge) 그리고 내 시간에 내가 본 모든 것을 말해 (Geuligo nae sigan-e naega bon modeun geos-eul malhae)