Câu 1. Ở một loài thực vật, để xác định quy luật di truyền của tính trạng màu hoa người ta đã tiến Hành 3 phép lai thu được kết quả như sau: Kiểu hình của bố mẹ Kiểu hình của đời con Hoa đỏ x Hoa trắng 25% hoa đỏ; 50% hoa vàng; 25% hoa trắng Hoa đỏ x Hoa đỏ 56, 25% hoa đỏ; 37, 55 hoa vàng; 6, 25% hoa trắng Hoa vàng x Hoa trắng 25% hoa trắng; 75% hoa vàng Tính trạng màu hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật A. Tương tác cộng gộp B. Trội không hoàn toàn C. Tương tác át chế D. Tương tác bổ sung Câu 2. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa Có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn được F2. Ở F2 trong số các cây hoa màu đỏ, tỉ lệ kiểu gen là A. 1: 2: 2: 2 B. 2: 2: 2: 4 C. 1: 2: 1: 2 D. 1: 2: 4: 2 Câu 3. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ :3 cây hoa hồng :3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Cặp tính trạng này di truyền theo quy luật A. Tương tác át chế B. Tương tác bổ sung C. Tương tác cộng gộp D. Phân li độc lập, trội hoàn toàn Câu 4. Ở một loài động vật, gen A quy định tính trạng có vảy trội hoàn toàn so với gen a quy định không vảy. Cá không vảy có sức sống yếu hơn cá có vảy. Tính trạng trên tuân theo quy luật di truyền A. Trội hoàn toàn B. Đồng trội C. Tương tác gen D. Gen đa hiệu Câu 6. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56, 25%. Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 1: 1: 1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, kiểu gen của cây khác là A. AAbbdd hoặc AAbbDd B. AABbdd hoặc AAbbDd C. AAbbDd hoặc aaBBDd D. Aabbdd hoặc AAbbDd Câu 7. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng được F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng ở thế hệ bố mẹ thì đời con thu được 75% cây hoa trắng, 25% cây cho hoa đỏ. Tính trạng di truyền theo quy luật A. Trội không hoàn toàn B. Trội hoàn toàn C. Tương tác bổ sung D. Tương tác cộng gộp Câu 8. Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56, 25% cây hoa đỏ: 37, 5% cây hoa hồng: 6, 255 cây hoa trắng. Hạy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2. A. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng B. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 1 kiểu gen quy định hoa trắng C. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 6 kiểu gen quy định hoa hồng Câu 9. Ở một loài thực vật lưỡng bội, sự hình thành màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định và được mô tả theo sơ đồ Gen A -----------> Gen B Enzim A -------> Enzim B Chất màu trắng Chất màu đỏ Chất màu vàng Alen a và alen b không có khả năng phiên mã nên không tổng hợp được prôtêin. Theo lí thuyết, Ở đời con của phép lai AaBb x aaBb có tỉ lệ kiểu hình là A. 4 trắng :3 vàng: 1 đỏ B. 2 trắng :3 vàng :3 đỏ C. 3 trắng: 4 vàng: 1 đỏ D. 1 trắng :3 vàng: 4 đỏ Câu 10. Quá trình tổng hợp sắc tố cánh hoa ở một loài cây xảy ra theo cơ chế sau: Chất màu trắng nếu có enzim do gen A quy định sẽ tạo thành chất màu xanh, chất màu xanh nếu có enzim do gen B quy định sẽ tạo thành chất màu đỏ. Các egn lặn tương ứng không có hoạt tính. Gen A, B nằm trên các NST khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng aaBB cho các cây F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn. Tỉ lệ phân li kiểu hình của các F2 là A. 0, 5625 đỏ: 0, 375 xanh: 0, 0625 trắng B. 0, 75 đỏ: 0, 1875 xanh: 0, 0625 trắng C. 0, 5625 đỏ: 0, 1875 trắng: 0, 25 xanh D. 0, 5625 đỏ: 0, 25 trắng: 0, 1875 xanh Câu 11. Ở một loài thực vật, có 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau tác động tích lũy lên sự hình thành chiều cao cây. Gen A có 2 alen, gen B có 2 alen. Cây aabb có độ cao 100cm, cứ có 1 Alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Cây cao 140cm có kiểu gen AABB B. Có 4 kiểu gen quy định cây cao 120cm C. Có 2 kiểu gen quy định cây cao 110cm D. Cây cao 130cm có kiểu gen AABb hoặc AaBB Câu 12. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau di Truyền kiểu tương tác cộng gộp. Cây thấp nhất cap 100cm, có một alen trội thì cây cao thêm 5cm. Cho cây dị hợp về cả 3 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Ở F2, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình cao 110cm? A. 3 kiểu gen B. 5 kiểu gen C. 6 kiểu gen D. 2 kiểu gen Câu 13. Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất lai với cây có quả nhẹ nhất được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 15 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng Quả. Tính trạng khối lượng quả do bao nhiêu cặp gen quy định? A. Do 5 cặp gen quy định B. Do 7 cặp gen quy định C. Do 6 cặp gen quy định D. Do 8 cặp gen quy định Câu 14. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây cao nhất (150cm) lai với cây thấp nhất (70cm) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 9 loại kiểu hình. Ở F2 có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình cao 90cm? A. 2 kiểu gen B. 28 kiểu gen C. 10 kiểu gen D. 12 kiểu gen Câu 15. Ở ngô, tính trạng màu hạt do 2 gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng: 241 hạt vàng: 80 hạt đỏ. Theo lí thuyết, ở thế hệ F1 tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 1/16 B. 3/7 C. 1/9 D. 1/4 Câu 16. Cho một cây tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 43, 75% cây cao: 56, 25% cây thấp. Trong số những cây thân cao ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là A. 3/16 B. 3/7 C. 1/9 D. 1/4 Câu 17. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 có 2loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 56, 25%. Trong số những cây hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 3/16 B. 3/7 C. 1/9 D. 1/4 Câu 18. Cho cây có nhiều quả tự thụ phấn thu được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây nhiều quả chiếm tỉ lệ 56, 25%. Trong số những cây nhiều quả ở F1, loại cây dị hợ p một cặp gen chiếm tỉ lệ A. 4/9 B. 8/9 C. 1/9 D. 1/4 Câu 19. Cho cây có hoa trắng tự thụ phấn thu được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 75%. Trong số những cây hoa trắng ở F1, loại cây cay thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 4/9 B. 1/6 C. 1/9 D. 2/9 Câu 20. Cho cây có hoa trắng tự thụ phấn th uđược F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 75%. Trong số những cây hoa trắng ở F1, loại cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 4/9 B. 5/6 C. 1/9 D. 2/9 Câu 21. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ, chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng, không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, ở đời con, loại kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ A. 75% B. 6, 25% C. 56, 25% D. 37, 5% Câu 22. Ở một loài thựcvật, khi trong kiểu gen có cả A và gne B thì hoa có màu đỏ, chỉ có A hoặc B thì hoa có màu vàng, không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, ở đời con, loại kiểu hình Hoa đỏ chiếm tỉ lệ A, 75% B. 50% C. 56, 25% D. 37, 5% Câu 23. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả A và gen B thì hoa có màu đỏ, chỉ cóA hoặc B thì hoa có màu vàng, không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen trên tự thụ phấn, ở đời con, loại kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ A. 75% B. 50% C. 56, 25% D. 37, 5% Câu 24. Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tương tác của hai gen A và B theo Sơ đồ Gen A_-----------> Gen B Enzim A --------> Enzim B Chất trắng 1 Chất trắng 2 Chất đỏ Gen a và b không có khả năng đò, hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn được F1, các cây F1 giao phấn tự do được F2. Trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 1/9 B. 1/4 C. 1/8 D. 3/7 Câu 25. Ở một loài động vật, A nằm trên NST thường quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với a quy định lông màu trắng. Kiểu gen AA làm cho hợp tử bị chết ở giai đoạn phôi. Cho các cá thể dị hợp giao phối tự do với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là A. 3 lông đỏ: 1 lông trắng B. 1 lông đỏ: 2 lông trắng C. 1. Lông đỏ :3 lông trắng D. 2 lông đỏ: 1 lông trắng Câu 26. Ở một loài động vật, Anằm trên NST thường quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với a quy định lông màu trắng. Kiểu gen AA làm cho hợp tử bị chết ở giai đoạn phôi. Cho các cá thể dị hợp P giao phối tự do với nhau được F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhua F2 thu được tỉ Lệ kiểu hình là A. 3 lông đỏ: 1 lông trắng B. 1 lông đỏ: 2 lông trắng C. 1 lông đỏ: 1 lông trắng D. 2 lông đỏ: 1 lông trắng Câu 27. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập tác động theo kiểu công gộp A1, a1; A2, a2; A3, a3), mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 20cm. Cây cao nhất có chiều cao 210cm. Phép lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, theo lí thuyết sẽ tạo ra cây F1 có chiều cao là A. 120cm B. 150cm C. 210cm D. 270cm Câu 28. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập tác Động theo kiểu công gộp A1, a1; A2, a2; A3, a3; A4, a4), mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm. Cây cao nhất có chiều cao 220cm. Phép lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, theo lí thuyết sẽ tạo ra cây F1 có chiều cao là A. 180cm B. 150cm C. 210cm D. 270cm Câu 29. Ở một loài thực vật, có 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau tác động tích lũy lên sự hình thành chiều cao cây. Gen A có 2 alen, gen B có 2 alen. Cây aabb có độ cao 100cm, cứ có 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Lai cây cao nhất với cây thấp nhất được F1. Cho các cây F1 lai với nhau được F2. Trong số các cây F2, cây cao 120cm có tỉ lệ: A. 75% B. 50% C. 56, 25% D. 37, 5% Câu 30. Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có ảu nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 7 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Ở F2, loại cây có quả nặng 70g chiếm tỉ lệ A. 1/36 B. 1/6 C. 3/32 D. 7/32 Câu 31. Ở một loài thực vật, tínht rạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc Bthì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây Hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu Phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên? (1) AAbb x AaBb (3) AAbb x AaBB (5) aaBb x AaBB (2) aaBB x AaBb (4) AAbb x AABb (6) Aabb x AABb Đáp án đúng là A. 2 phép lai B. 3 phép lai C. 4 phép lai D. 5 phép lai Câu 32. Ở một loài thực vật, tínht rạng màu sắc hoa do hai gen alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen Avà B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì hoa trắng. Cho cây hoa hồng Giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai không phù hợp với tất cả các thông tin trên? (1) AAbb x AaBb (3) AAbb x AaBB (5) aaBb x AaBB (2) aaBB x AaBb (4) AAbb x AABb (6) Aabb x AABb Đáp án đúng là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 33. Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2. Xác suất để có được 3 cây hoa đỏ trong 4 cây con ở đời F2 là bao nhiêu? A. 0, 31146 B. 0, 177978 C. 0, 07786 D. 0, 03664 Câu 34. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây Hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm có 100% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Kiểu gen của cây hoa đỏ P có thể là (1) AaBB (2) AaBb (3) AABb (4) AABB Phương án đúng là A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 1, 2, 4 D. 1, 3, 4 Câu 35. Ở một loài thực vật, tínht rạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây Hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm có 100% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, sẽ có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên? A. 2 phép lai B. 4 phép lai C. 3 phép lai D. 5 phép lai Câu 36. Muốn phân biệt hai tính trạng nào đó là do hai gen liên kết hoàn toàn quy định hay chỉ do tác động đa hiệu của một gen người ta tiến hành A. Gây đột biến gen B. Cho lai thuận nghịch C. Lai phân tích D. Cho tự thụ phấn Câu 37. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình về màu sắc nhưng toàn quả nhỏ trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56, 25%. Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 1: 1: 1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên? A. 1 phép lai B. 4 phép lai C. 3 phép lai D. 2 phép lai Câu 38. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình Hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56, 25%. Cho cây P giao phấn với một cây khác được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3: 1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, kiểu gen của cây khác có thể là 1. Aabbdd 2. AABbdd 3. AABbDD 4. AaBBdd 5. AABbDd 6. AaBBDd 7. AaBBDD 8. Aabbdd 9. AabbDd 10. AabbDD Số phương án đúng là A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 39. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ :3 cây hoa hồng :3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ P lần lượt lai với các cây hoa hồng ở F1 thì ở mỗi phép lai sẽ bắt gặp những tỉ lệ kiểu hình nào trong số các tỉ lệ kiểu hình: (1) 50% hồng: 50% trắng (2) 3 đỏ :3 hồng: 1 vàng: 1 trắng (3) 25% đỏ: 75% hồng (4) 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng (5) 50% đỏ: 50% vàng (6) 9 đỏ :3 hồng :3 vàng: 1 trắng (7) 50% đỏ: 50% hồng (8) 75% hoa đỏ: 25% hoa hồng Số tỉ lệ không thể bắt gặp được là A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 40. Ở một loài thực vật, tínht rạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung. Trong kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chỉ có 1 gen trội A hoặc B thì quy định hoa hồng, đồng hợp lặn aabb quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa hồng được F1 có 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa hồng. Theo lí thuyết, sẽ có bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả phù hợp với phép lai trên? A. 1 phép lai B. 2 phép lai C. 3 phép lai D. 4 phép lai
Bạn ơi, đăng kí khóa học online của thầy Thịnh Văn Nam ý, thầy giảng rất chi tiết và đi sâu vào bản chất.