Quy Luật Phân Li Và Phân Li Độc Lập

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi Ngudonghc, 3 Tháng tám 2021.

  1. Ngudonghc

    Bài viết:
    138
    NỘI DUNG:

    Câu 1: Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, tỷ lệ phân ly tính trạng 1: 1 ở đời con là kết quả của phép lai nào sau đây

    A. Aa × aa

    B. AA ×Aa

    C. Aa × Aa

    D. AA × aa

    Câu 2: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là

    A. Các gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn để F2 có tỉ lệ kiểu hình 9: 3: 3: 1.

    B. Số lượng và sức sống của đời lai phải lớn để F2 có tỉ lệ kiểu gen (1: 2: 1)

    C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

    D. Các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.

    Câu 3: Ở một loài thực vật giao phấn, xét locus gen có hai alen nằm trên NST thường, khi không quan tâm đến vai trò của bố mẹ thì số phép lai khác nhau tối đa có thể có là

    A. 4. B. 5. C. 6. D. 3

    Câu 4: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, gen nằm trong nhân và không xét đến yếu tố giới tính, các gen đều có 2 alen và trội lặn hoàn toàn. Nếu bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản, F1 tự thu phấn, thì số loại kiểu hình có thể có ở F2 là

    A. 3n. B. 4n. C. 2. D. 2n

    Câu 5: Cho lai hai con ruồi giấm có kiểu gen AABbCc và aaBBCc. Kiểu gen nào sau đây có khả năng nhất xảy ra ở con lai?

    A. AaBBcc B. AaBbCc C. AaBBCC D. AAbbCc

    Câu 6: Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen:

    AaBbDdEeHh ×aaBBDdeehh. Các cặp

    Gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỷ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng trên là

    A. 1/128 B. 9/128 C. 3/32 D. 9/64

    Câu 7: Phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen gồm các bước:

    (1) Cho P thuần chủng khác nhau về một hoặc hai tính trạng lai với nhau.

    (2) Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thiết.

    (3) Sử dụng toán xác suất thống kê phân tích kết quả lai rồi đưa ra giả thuyết.

    (4) Tạo các dòng thuần chủng khác nhau về một hoặc hai tính trạng tương phản.

    Thứ tự đúng là:

    A. (4) → (1) → (3) → (2)

    B. (1) → (2) → (3) → (4)

    C. (4) → (3) → (2) → (1)

    D. (1) → (3) → (2) → (4)

    Câu 8: Trong nội dung học thuyết của mình, Menđen đã không đề cập đến nội dung nào sau đây?

    A. Có sự phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể về các giao tử trong quá trình giảm phân.

    B. Có sự phân li đồng đều của các nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền về các giao tử.

    C. Trong tế bào các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau.

    D. Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định.

    Câu 9: Xét phép lai P:

    AaBbDd × AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với ti lệ:

    A. 1/2 B. 1/32 C. 1/64 D. 1/4

    Câu 10: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai

    AaBBDd × AaBbdd có tỷ lệ kiểu gen, tỷ lệ kiểu hình lần lượt là:

    A. 2: 2: 2: 2: 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1 và 9: 3: 3: 1

    B. 2: 2: 2: 2: 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1 và 3: 3: 1: 1

    C. 2: 2: 2: 2: 1: 1: 1: 1 và 3: 3: 1: 1

    D. 2: 2: 1: 1: 1: 1: 1: 1 và 3: 3: 1: 1

    Câu 11: Ở đậu Hà Lan, gen A: Thân cao, alen a: Thân thấp; gen B: Hoa đỏ, alen b: Hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn

    Được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ

    A. 2/3. B. 1/3 C. 3/16 D. 1/8

    Câu 12: Menden nghiên cứu quy luật di truyền của 12 tính trạng khác nhau ở đậu Hà Lan. Ông đã chắc chắn về sự phân ly độc lập của 7 trong số 12 tính trạng đó. Vậy ta rút ra được điều gì?

    A. Cây đậu Hà Lan có thể có tối đa 7 cặp nhiễm sắc thể

    B. Cây đậu Hà Lan có ít nhất 7 cặp nhiễm sắc thể

    C. Cây đậu Hà Lan có chính xác 7 cặp nhiễm sắc thể

    D. Cây đậu Hà Lan có số nhiễm sắc thể đơn bội giữa 7 và 12

    Câu 13: Menđen đã phát hiện ra qui luật di truyền phân li độc lập ở 7 cặp tính trạng tương phản. Sau này các gen tương ứng qui định 7 cặp tính trạng này được tìm thấy trên 4 NST khác nhau. Phát biểu nào sau đây là phù hợp để giải thích cho kết luận trên?

    A. Hệ gen đơn bội của đậu Hà Lan chỉ có 4 NST.

    B. Mặc đù một sổ gen liên kết, song khoảng cách trên NST của chúng xa đến mức mà tần sổ tái tổ hợp của chúng đạt 50%.

    C. Mặc dù một số gen liên kết, song trong các thí nghiệm cúa Menđen, chúng phân li độc lập một cách tình cờ.

    D. Mặc dù một số gen liên kết, song kết quả các phép lải cho kiểu hình phân li độc lập vì sự tái tổ hợp trong giảm phân không xảy ra.

    Câu 14: Nội dung nào không đúng với quy luật phân ly?

    A. Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen.

    B. Khi giảm phân cặp nhân tố di truyền phân ly đồng đều về các giao tử.

    C. Các cặp alen phân ly độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử.

    D. Sự phân ly của cặp NST tương đồng dẫn đến sự phân ly của cặp alen tương ứng.

    Câu 15: Ở một loài thực vật, sự hình thành màu sắc hoa không chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường. Trong đó alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai nào sau đây để xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đó?

    A. Lai các cây hoa đỏ với các cây hoa trắng và quan sát kiểu hình của đời con

    B. Cho các cây hoa đỏ và hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên và quan sát kiểu hình của đời con

    C. Lai các cây hoa đỏ với nhau và quan sát kiểu hình của đời con

    D. Cho các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với nhau và quan sát kiểu hình của đời con

    Câu 16: Thực hiện phép lai P: ♂ AaBbCcDdee × ♀ aaBbCCDdEE. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình khác với bố và mẹ ở F1 là bao nhiêu? Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.

    A. 50%. B. 31, 25%. C. 25% D. 71, 875%.

    Câu 17: Ở một loài thực vật, gen A quy định cây cao, gen a – cây thấp; gen B quy định quả đỏ, gen b – quả trắng. Các gen di truyền độc lập và không có đột biến xảy ra. Đời lai có kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là:

    A. AaBb × AaBb

    B. AaBb × Aabb

    C. AaBB × aaBb

    D. Aabb × AaBB

    Câu 18: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

    (1) Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các NST trong cặp tương đồng.

    (2) Các gen trên cùng một NST luôn phân li cùng nhau trong quá trình giảm phân

    (3) Sự phân li độc lập và hoán vị gen có thể làm tăng biến dị tổ hợp.

    (4) Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là sự phân li độc lập của các cặp tính trạng.

    A. 4 B. 3 C. 1 D. 2

    Câu 19: Ở chuột Côbay, gen A quy định lông đen, gen a quy định lông trắng; B: Lông ngắn, b: Lông dài. Hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Chuột lông đen, dài giao phối với chuột lông trắng, ngắn sinh ra F1 có tỉ lệ 1 đen, ngắn: 1 trắng, ngắn. Kiểu gen của chuột bố mẹ là

    A. Aabb x aaBb

    B. Aabb x aaBb

    C. Aabb x aaBB

    D. Aabb x aaBB.

    Câu 20: Một loài thực vật có A- cây cao, a - cây thấp, B- hoa kép, b- hoa đơn, DD hoa đỏ, Dd hoa hồng, dd hoa trắng Cho giao phấn hai cây bố mẹ thu được tỷ lệ phân li kiêu hỉnh là 6: 6: 3: 3: 3: 3: 2: 2: 1: 1: 1: 1 Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên?

    A. AaBbDd × AabbDd hoặc AaBbDd × AabbDd

    B. AaBbDd × aaBbDd hoặc AaBbDd × aaBbDD.

    C. AaBbDd × aaBbDd hoặc AaBbDd × aaBbdd

    D. AaBbDd × AabbDd hoặc AaBbDd × aaBbDd

    Câu 21: Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; gen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Các gen phân li độc lập. Cho một cá thể (P) lai với một cá thể khác không cùng kiểu gen, đời con thu được nhiều loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa trắng, thân cao chiếm tỉ lệ ¼. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?

    A. 2 phép lai

    B. 1 phép lai

    C. 5 phép lai

    D. 3 phép lai

    Câu 22: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho cây F1 lai với một cây chưa rõ kiểu gen, F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 vàng trơn :3 vàng nhăn: 1 xanh trơn: 1 xanh nhăn. Kiểu gen của cây F1 và cây khác là.

    A. F1: AaBb x cây khác Aabb hay aaBb

    B. F1: Aabb x cây khác Aabb hay aaBb

    C. F1: AaBb x cây khác Aabb

    D. F1: AaBB x cây khác Aabb

    Câu 23: Một cặp vợ chồng có ba con đẻ. Một đứa con bị một bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Cả hai bố mẹ và hai đứa trẻ khác không hiển thị dấu hiệu của bệnh. Nếu A là alen trội và là alen không gây bệnh, và alen lặn gây bệnh, vậy cha mẹ phải có kiểu gen

    Nào?

    A. Cả hai cha mẹ là Aa.

    B. Một người là Aa, và người còn lại là aa

    C. Một người là AA, và người còn lại là aa

    D. Một người là AA, và người khác là Aa.

    Câu 24: Ở người, gen quy định nhóm máu có 3 alen: Alen IA quy định nhóm máu A trội hoàn toàn so với alen I0 quy định nhóm máu O; alen IB quy định nhóm máu B trội hoàn toàn so với alen IO; các alen IAvà alen IB đồng trội quy định nhóm máu AB. Mẹ có nhóm máu AB sinh con trai có nhóm máu AB, nhóm máu chắc chăn không phải của bố cậu con trai trên là

    A. A. B. B. C. AB. D. O

    Câu 25: Phương pháp dùng để xác định vị trí của gen trong tế bào là

    A. Sử dụng phương pháp lai thuận nghịch.

    B. Sử dụng phương pháp gây đột biến

    C. Sử dụng phép lai phân tích.

    D. Phân tích cơ thể con lai

    Câu 26: Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là

    A. Tính trạng ưu việt.

    B. Tính trạng lặn

    C. Tính trạng trội.

    D. Tính trạng trung gian.

    Câu 27: Một phụ nữ nhóm máu AB kết hôn với một người đàn ông nhóm máu A, có cha là nhóm máu O. Cặp vợ chồng trên sinh 2 con, tính xác suất đứa con đầu là con trai nhóm máu AB đứa thứ hai là con gái nhóm máu B.

    A. 3/64 B. 1/16 C. 1/64 D. 1/32

    Câu 28: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết phép lai AaBbGgHh × AaBbGgHh sẽ

    Cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ là?

    A. 9/64 B. 81/256 C. 27/64 D. 27/256

    Câu 29: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các cặp gen phân li độc lập. Cho hai cây dị hợp (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37, 5% cây thân cao, hoa vàng: 37, 5% cây thân thấp, hoa vàng;12, 5% cây thân cao, hoa trắng; 12, 5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:

    A. 1: 1: 1: 1

    B. 2: 2: 1: 1: 1: 1

    C. 4: 2: 2: 1: 1

    D. 3: 3: 1: 1: 1: 1

    Câu 30: Cho các nhận định về quy luật di truyền Menđen như sau:

    1. Menđen giải thích các quy luật di truyền dựa vào sự phân li của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử.

    2. Quy luật di truyền của Menđen vẫn đúng trong trường hợp nhiều gen quy định một tính trạng.

    3. Quy luật di truyền của Menđen chỉ nghiệm đúng trong trường hợp một gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn.

    4. Trong phép lai một cặp tính trạng, Menđen kiểm chứng lại giả thuyết của mình bằng cách cho F2 tự thụ phấn.

    5. Theo Menđen, cơ thể thuần chủng là cơ thể chỉ mang 2 nhân tố di truyền giống nhau.

    6. Quy luật phân li của Menđen là phân li nhân tố di truyền đồng đều vào giao tử.

    7. Quy luật phân li độc lập của Menđen là sự di truyền của tính trạng này không phụ thuộc vào

    Sự di truyền của tính trạng khác.

    Số nhận định sai là:

    A. 2 B. 3 C. 5 D. 4

    Câu 31: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai AaBbDdeeHh x AaBbDdEeHH. Theo lí thuyết số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là:

    A. 3/32 B. 9/128 C. 9/32 D. 27/128

    Câu 32: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai AaBbDdEe×AaBbDdEe?

    1. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiềm 9/256

    2. Có 8 dòng thuần chủng được tạo ra từ phép lai trên

    3. Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16

    4. Tỉ lệ có kiểu gen khác bố mẹ là 3/4

    5. Có 256 tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên

    6. Tỷ lệ con có kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp tử là 3/32

    A. 5 B. 2 C. 4 D. 3

    Câu 33: Xét phép lai

    ♂AaBbDdEe × ♀AaBbDdee.

    Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau.

    1. Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198.

    2. Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 72 kiểu gen.

    3. Theo lý thuyết, tỷ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con là 1, 13%.

    4. Theo lý thuyết, tỷ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 71%. Số

    Phát biểu đúng là?

    A. 4 B. 2 C. 3 D. 1

    Câu 34: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng

    Sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    1. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.

    2. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen.

    3. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen.

    4. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.

    A. 4 B. 3 C. 1 D. 2

    Câu 35: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Khi trong kiểu gen có mặt alen A và B thì cho kiểu hình hoa màu đỏ; các kiểu gen còn lại cho kiểu hình

    Hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) lai với cây hoa trắng đồng hợp lặn thu được F1 có 4 kiểu tổ hợp giao tử khác nhau. Biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    1. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

    2. Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 4 phép lai thu được cây hoa đỏ.

    3. Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 2 phép lai có tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.

    4. Cho cây hoa đỏ (P) giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.

    A. 2 B. 4 C. 3 D. 1

    Câu 36: Một loài thực vật, mỗi gen nằm trên 1 NST alen trội là trội hoàn toàn, alen A quy định kiểu hình thân cao, alen a quy định kiểu hình thân thấp, alen B quy định kiểu hình hoa đỏ, alen b quy định kiểu hình hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

    1. Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình

    2. Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ có thể thu được 4 loại kiểu hình

    3. Có 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình thân cao hoa đỏ

    4. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình

    A. 1 B. 4 C. 3 D. 2

    Câu 37: Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Cho các phép lai

    (1) aabbDd × AaBBdd. (2) AaBbDd × aabbDd.

    (3) AabbDd × aaBbdd. (4) aaBbDD × aabbDd.

    (5) AabbDD × aaBbDd. (6) AABbdd × AabbDd.

    (7) AabbDD × AabbDd. (8) AABbDd × Aabbdd.

    Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, số phép lai thu được ở đời con 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau là

    A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

    Câu 38: Ở bò, AA lông đen. Aa lông trắng đen, aa lông vàng; alen B quy định không sừng, alen b quy định có sừng; alen D quy định chân cao, alen d quy định chân thấp. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Lai giữa bò cái lông vàng, có sừng, chân thấp với bò

    Đực chưa biết kiểu gen. Năm đầu đẻ được một bê đực lông vàng, có sừng, chân thấp. Năm sau đẻ được một bê cái lông trắng đen, không sừng, chân cao. Kiểu gen của bò bố mẹ và hai bê con lần lượt là

    A. AaBbDd, aabbdd, aabbdd, AabbDd

    B. AaBbDd, aabbdd, aabbdd, AaBb Dd

    C. AaBbDd, aabbdd, Aabbdd, AaBb Dd

    D. AabbDd, aabbdd, aabbdd, AaBb Dd

    Câu 39: Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:

    1. AaBbDd x AaBbDd 2. AaBBDd x AaBBDd

    3. AABBDd x AAbbDd 4. AaBBDd x AaBbDD

    Số phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là:

    A. 3 B. 1 C. 2 D. 4

    Câu 40: Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; gen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Các gen phân li độc lập. Cho một cá thể (P) lai với một cá thể khác không cùng kiểu gen, đời con thu được nhiều loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa trắng, thân cao chiếm tỉ lệ 1/4. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?

    A. 2 phép lai B. 1 phép lai C. 5 phép lai D. 3 phép lai
     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...