Tiếng Trung Quán dụng ngữ: 10 cụm từ thường gặp và ý nghĩa thông qua các bộ thủ (phần 1)

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Freedom999, 26 Tháng bảy 2024.

  1. Freedom999

    Bài viết:
    12
    QUÁN DỤNG NGỮ

    Chắc chắn trong mỗi chúng ta khi học tiếng Trung đã từng nghe qua về QUÁN DỤNG NGỮ , đặc biệt là những người học lên những cấp độ HSK cao cấp, những người sinh sống và làm ăn bên Trung Quốc lâu năm thì không xa lạ nhiều. Đối với mình, đây là chủ đề thú vị nên cố gắng đọc nhiều nguồn tài liệu khác nhau để tìm hiểu về nó và đưa ra cách giải thích dễ hiểu nhất cho mọi người.

    Nếu phân tích từng chữ một như: Quán - là phong tục tập quán, thói quen; dụng - là sử dụng, thông dụng; ngữ- liên quan đến ngôn ngữ thì: QUÁN DỤNG NGỮ (Quán ngữ hay từ lóng) là cụm từ cố định thường được sử dụng trong văn nói đời sống hàng ngày, mang tính linh hoạt, có tác dụng giúp cho việc giao tiếp trở nên tự nhiên và làm giàu phong phú từ vựng cho bản thân (giống như ca dao, tục ngữ ở Việt Nam là những câu nói truyền miệng từ đời này sang đời khác thể hiện thông qua đời sống sinh hoạt của nhân dân).

    Với các từ ngữ sử dụng trong thói quen sinh hoạt hằng ngày này thực sự rất nhiều, giới trẻ bên Trung ngày càng tạo ra các từ ngữ đa dạng và phong phú hơn (giống như bên Việt Nam chúng ta), cho nên dưới đây là các QUÁN DỤNG NGỮ phổ biến thông dụng đã sưu tầm:


    1. 七七八八/qīqībābā/= :sắp hoàn thành, sắp xong

    [​IMG]

    Phân tích:

    七 (qī) : Bộ thủ: 七 (số 7)

    八 (bā) : Bộ thủ: 八 (số 8)

    =>Các số 7 và 8 lặp lại để diễn tả trạng thái "gần xong", vì khi làm việc đạt đến 70-80% là ở mức khá ổn, sắp hoàn thành, khi phát âm sẽ có cảm giác thúc giục, gấp gáp


    我 七七八八 做作业, 你等一下儿··/Wǒ qīqībābā zuò zuò yè, nǐ děng yīxìa'r·/.

    Tớ/tao sắp xong bài tập về nhà rồi, cậu/ mày đợi một lát nha!


    2. 十有八九 /shí yǒu bā jiǔ/ [thập hữu bát cửu]: Đa số, phần lớn, có khả năng cao

    [​IMG]

    Phân tích:

    十 (shí) : Bộ thủ: 十 (số mười)

    有 (yǒu) : Bộ thủ: 月 (nguyệt - trăng, biểu thị của sự tồn tại)

    八 (bā) : Bộ thủ: 八 (số8 biểu thị sự phát tài, phất lên)

    九 (jiǔ) : Bộ thủ: 九 (số 9 biểu thị sự vĩnh cửu, trường tồn, đi đến tận cùng.

    => Số 10 và số 8, 9 kết hợp với 有 tạo nên những chuyện sắp trọn vẹn.


    我一定全班十有八九 听不懂讲师在说什么.

    /Wǒ yídìng quán bān shí yǒu bā jiǔ tīng bù dǒng jiǎngshī zài shuō shénme/.

    Tớ/tao/mình chắc chắn rằng cả lớp đa số không hiểu giảng viên đang nói gì.


    3. 打包票/ dǎbāopìao/:đảm bảo, cam đoan, tự tin, nắm chắc trong tay.

    [​IMG]

    Phân tích:

    打 (dǎ) : Bộ thủ: 扌 (tay)

    包 (bāo) : Hình một đứa trẻ đang nằm trong bào thai của người mẹ. Thân hình đứa trẻ cuộn tròn lại với một dây rốn ở phía dưới. Sau qua trình phát triển, đến sau này hình ảnh bào thai được thay bằng bộ BAO 勹 còn cơ thể đứa trẻ được viết bằng chữ TỊ 巳, tính chất hội ý vẫn giữ nguyên, thể hiện một đứa trẻ trong bào thai, sau này mở rộng nghĩa thành túi, gói, bao, vây quanh, đảm bảo.

    票 (pìao) : Bộ thủ: 覀 (襾) (á- biểu thị che đậy) 示 (kỳ - biểu thị, biểu tượng)

    * * *> "Đánh" và "gói" lại tạo thành từ đảm bảo, còn "phiếu" là tờ giấy chứng nhận, nghĩa là đảm bảo chắc chắn điều gì đó.


    你这次考试做得很好, 我打包票 你会得第一名.

    /Nǐ zhè cì kǎoshì zuò dé hěn hǎo, wǒ dǎ bāo pìao nǐ hùi dé dì yī míng/.

    Kì thi lần này bạn/cậu/mày làm tốt lắm, tớ/mình/tao chắc chắn cậu/bạn/mày sẽ đứng nhất luôn.


    4. 看得起/看不起 /kàn dé qǐ/kàn bù qǐ/ [khán đắc khởi/ khán bất khởi]: Coi trọng/ khinh thường

    Phân tích:

    看 (kàn) : Bộ thủ: 手 (tay) xòe 5 ngón tay ra thì sẽ rõ, 目 (mục, mắt) => tưởng tượng Tôn Ngộ Không để tay trên đầu dùng mắt để dò thám

    得 (dé) : Bộ thủ: 彳 (bộ xích - bước chân trái), 日 (mục, mắt), 一 (nhất, một), 寸 (thốn, nhỏ nhắn)

    起 (qǐ) : Bộ thủ: 走 (tẩu, đi), 己 (kỷ, tự mình)

    不 (bù) : Bộ thủ: 不 (bất, không)

    => 得 (đạt được) kết hợp với 看 và 起 tạo thành nghĩa mang nghĩa tích cực và ngược lại


    她/他被同业看得起 以自己的才能和人性

    / tā bèi tóng yè kàn dé qǐ yǐ zìjǐ de cáinéng hé réngé/.

    Anh/ cô ấy được đồng nghiệp coi trọng về tài năng và nhân cách của bản thân.

    如懿傳有一个人物非常被人看不起, 那就是 "令贵妃"

    /rúyì shù yǒu yígērénwù fēicháng bèi rèn kàn bù qǐ, nà jìu shì líng gùi fèi/

    Như Ý truyện có 1 nhân vật bị nhiều người coi thường, đó chính là "Lệnh Quý phi".


    5. 吃醋/chīcù/ [ngật thố]: Ghen, ăn dấm

    [​IMG]

    Phân tích:

    吃 (chī) : Bộ thủ: 口 (khẩu, miệng), 亻 (nhân đứng, người) nằm ngang, 乙 (mô tả hình ảnh cây trong giai đoạn nhú mầm, sinh trưởng)

    醋 (cù) : Bộ thủ: 酉 (dậu - một trong 12 địa chi, cũng liên quan đến rượu, giấm)

    * * *> Tưởng tưởng ăn và nếm vị giấm sẽ cảm thấy chua, nghĩa là ghen tuông.


    因为我太爱你, 所以我吃醋 你去跟别的男生.

    /Yīnwèi wǒ tài ài nǐ, suǒyǐ wǒ chīcù nǐ qù gēn bié de nánshēng/.

    Vì anh/tôi/ mình quá yêu em/cậu, cho nên anh ghen khi thấy em hẹn hò với người đàn ông khác.


    6. 倒胃口/dǎo wèikǒu/ [đảo vị khẩu]: Chán ghét, chán ngán, mất hứng

    [​IMG]

    Phân tích:

    倒 (dǎo) : Bộ thủ: 人 (nhân, người), 至(chí, đạt tới), 刀(刂)(đao)

    胃 (wèi) : Bộ thủ: 月 (nguyệt, trăng [cũng là bộ nhục chỉ thịt] ), 田 (điền, ruộng)

    口 (kǒu) : Bộ thủ: 口 (khẩu, miệng)

    * * *> Tưởng tưởng các bạn bị trào ngược (倒) dạ dày không muốn mở miệng (口) ra ăn thịt nghĩa là cảm thấy chán ghét, mất hứng.


    如果你的沟通不流利, 最好应该说重点, 不应该再说很多会别人倒胃口.

    /nǐ de gòu tóng bù líulì, zùihǎoyīnggāi shuō zhòngdiǎn, bù yīnggāi zài shuō hěn duō hùi biérén dǎo wèikǒu /.

    Nếu giao tiếp của bạn/mày/ cậu chưa trôi chảy, tốt nhất nên nói đúng trọng tâm, không nên nói dài dòng sẽ khiến người khác chán.


    7. 拍马屁/pāimǎpì/ [phách mã thí] :nịnh nọt, tâng bốc, a dua nhằm mục đích xấu

    [​IMG]

    Phân tích:

    拍 (pāi) : Bộ thủ: 扌 (tay), 白 (trắng)

    马 (mǎ) : Bộ thủ: 马 (ngựa)

    屁 (pì) : Bộ thủ: 尸 (thây người), 比 (2 người ngồi cạnh nhau kèn cựa so sánh với nhau

    * * *> Dùng tay (扌) để vuốt ngựa (马) là cách mật ngọt chết ruồi - ý chỉ nịnh hót.


    他的性格喜欢听一些华美的话, 有小人发现已经利用这坏处拍马屁.

    /Tā dì xìnggé xǐhuān tīng yīxiē húaměi dehùa, yǒu xiǎo rén fà xìan yǐjīng lìyòng zhè hùaichu pāimǎpì /

    Tính cách của anh ta thích nghe những lời hoa mỹ nên có kẻ xấu thấy được đã lợi dụng điểm yếu này để nịnh nọt.


    8. 保不住/bǎo bù zhù/ [bảo bất trụ]: Khó tránh, không chắc, không bảo đảm

    [​IMG]

    Phân tích:

    保 (bǎo) : Bộ thủ: 亻 (nhân đứng, người), 呆 (ở lại),

    不 (bù) : Bộ thủ: 一 (nhất, số một)

    住 (zhù) : Bộ thủ: 亻 (nhân đứng, người), 主 (chủ)

    * * *>Nếu người (亻), 主 (chủ) không (不) ở lại (呆) chăm sóc cây (木) tốt sẽ khiến cho 木 (cây) không chắc chắn.


    生老病死是保不住 的事. /Shēng lǎobìng sǐ shì bǎobuzhù de shì. /

    Sinh lão bệnh tử là điều khó tránh khỏi.


    9. 爱面子 /ài mìan zī/ [ ái diện tử]: Người coi trọng thể diện, sĩ diện

    [​IMG]

    Phân tích:

    爱 (ài) : Bộ thủ: 爫 (móng, biểu thị tình cảm), 受 (sự chịu đựng) trong từ này

    面 (mìan) : Bộ thủ: 面 (mặt, đối diện)

    子 (zi) : Bộ thủ: 子 (con)

    * * *> "Con người" mà "thích (yêu) sự ra vẻ với người khác không thua kém ai để giữ thể" diện ", nghĩa là người rất coi trọng thể diện, sĩ diện.


    他是个爱面子 的人, 有人问分数的时候, 虽然知道孩子们分数不好, 他只好说谎跟人们说" 我孩子们的分数非常好 ".

    /Tā shìgè àimìanzi de rén, yǒurén wèn fēn shǔ de shíhòu, suīrán zhīdào háizimen fēn shǔ bù hǎo, tā zhǐhǎo shuōhuǎng gēn rénmen shuō" wǒ háizimen de fēnshù fēicháng hǎo "/.

    Anh ta là một người rất sĩ diện, khi có người hỏi về điểm số mặc dù biết con mình điểm không tốt, anh ta đành phải nói dối với mọi người rằng điểm con tôi tốt.


    10. 不感冒/bù gǎnmào/ [bất cảm mạo]: Không quan tâm

    [​IMG]

    Phân tích:

    不 (bù) : Bộ thủ: 一 (nhất, số một)

    感 (gǎn) : Bộ thủ: 忄, 心 (tâm, liên quan đến cảm xúc), 戊 ( mậu- vị trí thứ 5 trong thiên can, biểu thị sự rậm rạp cây cối xanh tốt)

    冒 (mào) : Bộ thủ: 冂 (quynh - vòm nhà, biểu thị sự xuất hiện), 二(nhị- hai), 目 ( mục- mắt)

    * * *>" Không nhìn thấy "và" cảm thấy "một sự vật, sự việc" đang hiện ra", nghĩa là không quan tâm, không hứng thú.


    我对他并不感冒. /wǒ dùi tā pìng bù gǎnmào /

    Mình/tao/tớ đối với anh ta không quan tâm

    为了别人的事, 我不感冒. /wèile biérén de shì, wǒ bù gǎnmào /

    Đối với chuyện của người khác, tôi/tớ/ tao không quan tâm.


    Tùy vào sự nhận thức của mỗi người sẽ có cách phân tích để làm cho học ngoại ngữ trở nên vui vẻ và sáng tạo hơn, bài viết trên mang tính chất tham khảo làm đơn giản hóa trong học tập, thế nhưng trong quá trình viết bài không tránh khỏi sai sót, hy vọng mọi người vẫn đón nhận góp ý một cách chân thành, tinh tế để lần sau làm hoàn thiện hơn nữa. Chúc những con người đang ngày ngày học ngoại ngữ lúc chán nản nhất có thể nghỉ ngơi nhưng không bỏ cuộc.
     
    AiroiD, Nghiên DiDương2301 thích bài này.
    Last edited by a moderator: 27 Tháng bảy 2024
  2. Đăng ký Binance
  3. Thúy Loann

    Bài viết:
    20
    Hay quá, cũng tựa tựa hồi mình học tiếng Nhật chữ Kanji cũng z nè :)
     
  4. Freedom999

    Bài viết:
    12
    Dù biết bạn mới ra trường và đi làm về rất mệt mỏi (thời gian này mong bạn sẽ thích ứng và cân bằng được trước hết về mặt tinh thần cho bản thân, bạn chắc chắn phải tự nhủ nhiều điều cho bản thân thì trong lòng bạn đã biết rõ) và bạn cũng muốn học tiếng Trung (mình mong bài này đã giúp bạn phần nào đó khi học và hành ngoại ngữ này) nhưng bạn đã dành chút thời gian của bản thân để đọc bài của mình nên mình chân thành cảm ơn bạn, đó là động lực và mục tiêu để mình ra bài viết chất lượng hơn.
     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...