Hello các bạn! Mùa dịch này hãy cùng nhau chia sẻ và tự ôn cho mình những kiến thức cần thiết về Tiếng Anh thường hay sử dụng trong các đề thi và giao tiếp hàng ngày nhé. Phrasal verb là cụm động từ, có công thức cấu tạo như sau: ĐỘNG TỪ + TIỂU TỪ (giới từ hoặc trạng từ). Với một động từ có sẵn, chỉ cần thêm một giới từ hoặc trạng từ ở phía sau thì phrasal verb được tạo thành sẽ có nghĩa hoàn toàn khác. Một số cụm từ Phrasal Verb thường gặp trong các đề thi: 1. Phrasal Verb – GO + Go out: Đi ra ngoài, lỗi thời E. G: He went out last night. (Anh ta đi ra ngoài tối qua) + Go through: Kiểm tra, thực hiện công việc E. G: I always start the day by going through my email. (Tôi luôn bắt đầu công việc bằng việc kiểm tra email của mình) + Go for ST: Cố gắng đạt được E. G: Go for it, Tom! You know you can beat him. (Cố gắng giành được nó, Tom! Bạn biết bạn có thể đánh bại anh ta mà) + Go in for: = take part in (tham gia) E. G: I go in for the English club at shool. (Tôi tham gia câu lạc bộ Tiếng Anh ở trường). + Go with: Phù hợp E. G: Does this jacket go with this skirt? (Cái áo khoác này có hợp với cái váy này không) + Go off: Nổi giận, nổ tung, thối giữa (thức ăn) E. G: The bomb went off in a crowded street. (Quả bom đã nổ tung ở một con đường đông đúc) + Go off with = give away with: Cuỗm theo E. G: She went off with $10 000 of the company's money. (Anh ta đã cuỗm theo mất 10.000 đô la tiền của công ty) + Go ahead: Tiếp tục, tiến lên E. G: Go ahead and win the scholarship. (Tiến lên và giành học bổng). + Go back on one ' s word: Không giữ lời E. G: She never goes back on his word (Cô ta không bao giờ không giữ lời hứa cả) + Go over: Kiểm tra, xem xét kĩ lữỡng E. G: Go over your work before you hand it in. (Kiểm tra kỹ công việc của bạn trước khi nộp nó) + Go up: Tăng, đi lên, vào đại học E. G: The price of vegetables is going up. (Giá rau củ đang tăng lên) + Go away: Cút đi, đi khỏi E. G: Just go away! (Hãy cút ra khỏi đây) + Go on: Tiếp tục E. G: We can't go on singing because it is dark. (Chúng ta không thể tiếp tục hát vì trời tối). 2. Phrasal Verb – MAKE + Make away: Tránh xa E. G: Please make away this dog! (Hãy tránh xa con chó đó) + Make up: Điều chế thuốc ; chuẩn bị (giường) để dùng ; bịa đặt ; trang điểm, hóa trang E. G: The pharmacist made up the prescription. (Dược sĩ pha chế thuốc theo đơn) We made up the bed already. (Chúng tôi đã dọn giường sẵn sàng rồi) She made up a story. (Cô ta bịa ra 1 câu chuyện) Robin spent an hour making up. (Robin bỏ ra 1 giờ để trang điểm) + Make up for: Bồi thường, đền bù E. G: Jane must make up for a large amount of money. (Jane phải đền bù một khoản tiền lớn) + Make for: Đi về phía E. G: The bus is making for the West. (Xe buýt đang đi về phía Tây) + Make off: Bỏ chạy, bỏ trốn E. G: Agen made off from home at age of 13. (Agen bỏ nhà đi bụi lúc 13 tuổi) + Make out: Lập lên, dựng lên E. G: I made out a plan. (Tôi đã lập lên một kế hoạch) + Make out: Hiểu được, nắm ý được E. G: I couldn't make out when she said. (Tôi không thể hiểu được khi cô ấy nói) 3. Phrasal Verb – TAKE +Take after: Trông giống hay có hành động giống ai đó lớn hơn trong gia đình mình E. G: My sister doesn't take after me at all. (Chị gái tôi không giống tôi chút nào hết) + Take sth back: Trả lại cái gì vào chổ cũ E. G: If you don't give me the book, I will come to your house and take it back. (Nếu cậu không trả tớ sách thì t sẽ đến nhà cậu lấy nó đi) + Take in: Lường gạt ai, tạo ấn tượng sai lầm E. G: Everyone was taken in him by his appearance. (Mọi người thường có ấn tượng sai về anh ấy vì ngoại hình của anh) + Take off: Cất cánh (dùng cho máy bay.) / trở nên thành công và nổi tiếng E. G: The plane took off at 8.00 am. (Máy bay đã cất cánh lucs 8 sáng) +Take sb on: Bắt đầu thuê mướn ai E. G: He takes me on a room. (Anh ta bắt đầu thuê tôi một căn phòng) + Take on: Đảm nhận trách nhiệm E. G: Noone volunteered so she had to take on the project. (Không ai xung phong nên cô ấy phải chịu trách nhiệm cho dự án này) + Take out: Tháo ra, bỏ ra E. G: You should take out all the old food in the fridge to cook before they are out of date. (Cậu nên bỏ những thức ăn cũ ra để nấu trước khi chúng bị hết hạn) + Take over: Tiếp quản E. G: Mr. John will take over our class until Ms Jenni gets better. (Thầy John sẽ đảm nhiệm lớp ta cho đến khi cô Jenni khỏe hơn) + Take to th/sb: Thích nghi E. G: She took to cooking like a chef. (Cô ấy học nấu ăn như một đầu bếp) + Take up sth: Chiếm 1 khoảng thời gian hay không gian, nhặt được E. G: The books on Maths take up two shelves. (Sách về toán học chiếm hết 2 giá sách) E. G: Mary suddenly takes up 200$ on the road. (Mary vô tình nhặt được 200$ trên đường) 4. Phrasal Verb – LOOK + Look up: Nhìn lên, ngước lên; tìm kiếm, tra từ điển E. G: You should use an appropriate dictionary to look up new words. (Bạn nên dùng một cuốn từ điển phù hợp để tra từ mới) +Look back: Hồi tưởng lại, ngoái cổ lại nhìn E. G: Adults often look back on their childhood as a golden age. (Người lớn thường nhìn lại thời thơ ấu của họ như là một thời hoàng kim) +Look for: Tìm kiếm; đợi chờ, mong E. G: I am looking for a part-time job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc part time) + Look forward to (+ V_ing): Mong đợi một cách hân hoan E. G: My mother look forward to seeing me after the war is over. (Mẹ tôi mong đợi được gặp tôi sau khi chiến tranh kết thúc) + Look in: Nhìn vào; ghé qua thăm, tạt vào E. G: I look in my aunt's house when I got home from school. (Tôi ghé qua thăm nhà dì tôi khi tôi đi học về) + Look on: Đứng xem, đứng nhìn E. G: The teacher looked on as her students danced around the room. (Cô giáo đứng xem các học trò nhảy quanh căn phòng) + Look out: Hãy cẩn thận! hãy coi chừng! E. G: Look out! There is broken glass on the floor! (Cẩn thận! Có kính vỡ trên sàn nhà đấy) + Look through: Không thèm nhìn, lờ đi; xem lướt qua E. G: Can you have a look through this report before I hand it in to the boss? (Bạn có thể soát lại bản báo cáo này trước khi tôi gửi nó cho sếp không) +Look to, look toward: Lưu ý, cẩn thận về; mong đợi, đợi chờ (ở ai) ; tin vào, trông cậy vào E. G: We have always looked to our mother for guidance. (Chúng tôi luôn tin vào sự chỉ dẫn của mẹ) +Look after = take care of: Chăm sóc E. G: I need to find someone who can look after my dogs this weekend as I have to go away. (Tôi đang tìm một người có thể chăm sóc những chú chó của tôi vì cuối tuần này tôi có việc bận phải đi) Ngoài ra, mình sưu tầm được một số cụm từ Phrasal Verb khác: + Look up to = respect: Tôn trọng >< Look down on: Khinh thường. + Conform to: Làm theo, thích nghi + Comply with: Tuân theo (luật lệ) + Agree on / upon: Đồng ý + Send out = transmit: Truyền đi + Specialize in = connentrate on: Chuyên tâm + Come down with: Mắc bệnh Mình thường học thuộc các từ/cụm từ mới bằng cách đặt từ/cụm từ vào một câu ví dụ cụ thể và đọc nhiều lần, viết lại nhiều lần ; dần dần sẽ nhớ được nghĩa và cách viết lâu hơn. Các bạn có cách nào thì chia sẻ nha! Chúc các bạn học tốt. Thanks!