Tiếng Trung Phân biệt 做 zuò, 干 gàn, 办 bàn, 弄 nòng, 搞 gǎo

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi AnnaNgo1503, 7 Tháng chín 2021.

  1. AnnaNgo1503

    Bài viết:
    77
    做 zuò, 干 gàn, 办 bàn, 弄 nòng, 搞 gǎo là bốn từ đều có nghĩa là "làm". Thật khó để ghi nhớ cái nào để sử dụng trong mọi trường hợp. Và trong nhiều tình huống, những từ này có thể có nghĩa mà có thể không được liệt kê trong từ điển. Ngay cả người bản địa Trung Quốc cũng chỉ nhớ từ nào đi chung với từ nào đó thôi, còn phân biệt cụ thể họ không có cách nào làm được.

    做 (zuò) HSK1

    Nghĩa tiếng Anh: To do / to make / to produce


    • 做 có nghĩa là làm.

    Ví dụ:

    事要认真.

    Zuòshì yào rènzhēn.

    Làm mọi việc một cách nghiêm túc.

    我得多 运动.

    Wǒ dé duō zuò yùndòng.

    Tôi tập thể dục nhiều hơn.

    我在 作业呢.

    Wǒ zài zuò zuo yè ne.

    Tôi đang làm bài tập về nhà.


    • 做 có nghĩa là sản xuất, tạo ra cái gì đó.

    Ví dụ:

    你要跟我 晚餐吗?

    Nǐ yào gēn wǒ zuò wǎn cān ma

    Bạn có muốn làm bữa tối với tôi không? -> Đối tượng đang được tạo là "bữa tối". Tương tự, 做 cũng được áp dụng khi nói về việc sản xuất những thứ vật chất khác. Ví dụ: 做蛋糕 (zuò dàn gāo) "làm bánh và" 做衣服 (zuò yī fú) "may quần áo.


    • 做 còn có nghĩa là làm công việc, hoạt động

    Ví dụ:

    你在 什么

    Nǐ zài zuò shén me

    Bạn đang làm gì?

    爸爸下星期去上海 生意.

    Bà ba xìa xīng qí qù shàng hǎi zuò shēng yì

    Tuần sau bố sẽ đi công tác Thượng Hải. -> 做生意 à công việc / hoạt động. Điều này cũng áp dụng trong các trường hợp khác. Ví dụ: 做功课 (zuò gōng kè) làm bài tập.

    干 (gàn) HSK3

    Nghĩa tiếng Anh: To work / to do / to manage


    • 干 có nghĩa là thực hiện một số nhiệm vụ (task). Nó đề cập đến hành động theo nghĩa đen là làm một việc gì đó, mang tính chất thông tục và thân mật hơn 做.

    Ví dụ:

    今天大家 得真不错.

    Jīntiān dàjiā gàn dé zhēn bùcuò.

    Mọi người đã làm một công việc tuyệt vời ngày hôm nay.

    他在 活儿, 不能和你玩了.

    Tā zài gàn huó er, bùnéng hé nǐ wánle.

    Anh ấy đang làm việc và không thể chơi với bạn nữa.

    你在 什么? 我在干家务.

    Nǐ zài gànshénme? Wǒ zài gàn jiāwù.

    Bạn đang làm gì đấy? Tôi đang làm việc nhà.


    • Thực tế, trong giao tiếp tiếng Trung, bạn sẽ thấy người bản địa hỏ sử dụng 干 nhiều hơn cả 做. Lý do là vì 做 mang tính trang trọng hơn 干.

    Ví dụ:

    什么? / 你在 什么? -> được sử dụng khi bạn chỉ muốn hỏi người ta đang làm gì. Trong môi trường giao tiếp giao trọng, bạn phải dùng từ này.

    什么? / 你在 什么? -> được sử dụng khi chỉ muốn hỏi đơn giản bạn đang làm gì. Tuy nhiên 干 mang tính khẩu ngữ nhiều hơn.

    嘛? /你在 嘛?

    Bạn làm gì đấy? -> sử dụng câu này khi ai đó làm gì đó nhưng điều đó khiến bạn thấy phiền. Rất được sử dụng trong khẩu ngữ thay cho câu 你在做什么?


    • 干 có nghĩa là tham gia vào một số công việc hoặc phụ trách một việc gì đó

    Ví dụ:

    翻译工作干了几年了?

    Tā gàn fānyì gōngzuò gànle jǐ níanle?

    Anh ấy đã làm công việc dịch thuật bao nhiêu năm rồi?

    办 (bàn) HSK3

    Nghĩa tiếng Anh: To do / to manage / to handle / to go about / to run / to set up / to deal with


    • 办 nghĩa là giải quyết một cái gì đó hoặc vấn đề

    Ví dụ:

    他今天出去 点儿 儿. 办事

    Tā jīntiān chūqù bàn diǎn er shì er.

    Hôm nay anh ấy ra ngoài làm việc gì đó. Bàn công việc.

    他去 签证了.

    Tā qù bàn qiānzhèngle.

    Anh ấy đi xin VISA.


    • 办公 có nghĩa là làm công việc liên quan đến vị trí công việc của một người, mà không phải bài tập về nhà, không phải việc nhà.
    • Nếu dịch Hán Việt sẽ là" bàn công ", tức là bàn công chuyện như chúng ta thường hay nói.

    Ví dụ:

    他正在 办公 , 请小声点儿.

    Tā zhèngzài bàngōng, qǐng xiǎoshēng diǎn er.

    Anh ấy đang làm việc, xin vui lòng nhỏ tiếng.


    • 办手续 nghĩa là đi xử lý các thủ tục

    Ví dụ:

    请您在这儿 办手续 .

    Qǐng nín zài zhè'er bàn shǒuxù.

    Vui lòng làm thủ tục tại đây.

    搞 (gǎo) HSK5

    Nghĩa tiếng Anh: To do / to make / to go in for / to set up / to get hold of / to take care of


    • 搞 có nghĩa là làm hoặc thực hiện một việc gì đó (carry out), chẳng hạn như~vệ sinh, ~việc nhà, ~lập kế hoạch, v. V.
    • 干 và 搞 đôi khi có thể thay thế cho nhau.

    Ví dụ:

    这种工作很有经验.

    Tā gǎo zhè zhǒng gōngzuò hěn yǒu jīngyàn.

    Anh ấy rất có kinh nghiệm trong loại công việc này.


    • Nhưng 搞 có phạm vi rộng hơn khi đề cập đến một số hành động khó mô tả cụ thể, chẳng hạn như 搞对象、搞运动. Trong những trường hợp này, 搞 có nghĩa là" tham gia "(engage in; take part in) và nó không thể được thay thế bằng 干.

    Ví dụ:

    調查研究

    Tiến hành điều tra nghiên cứu -> điều tra bao gồm rất nhiều hành động, và vì thế rất khó mô tả cụ thể.


    • 搞 có nghĩa là tham gia vào một loại công việc nhất định, chẳng hạn như sản xuất, ~nghệ thuật, v. V.
    • Sự khác biệt giữa 干 và 搞 là 搞 ngụ ý đảm nhiệm một số vị trí, trong khi 干 thì không.

    Ví dụ:

    他朋友是 体育工作的.

    Tā péngyǒu shì gǎo tǐyù gōngzuò de.

    Bạn của anh ấy làm việc trong lĩnh vực thể thao.


    • 搞 còn ngụ ý" tìm cách để có được "(to manage to get sth), ví dụ 水 (nước) 、~钱 (tiền) 、~汽车. Chúng ta hay dịch tạm là" kiếm được "," lấy được ".

    Ví dụ:

    到了两张足球票.

    Tā gǎo dàole liǎng zhāng zúqíu pìao.

    Anh ấy lấy được hai vé xem bóng đá.

    弄 (nòng) HSK5

    Nghĩa tiếng Anh: O do / to manage / to handle / to play with / to fool with / to mess with / to fix / to toy with.


    • 弄 có nghĩa là để làm một cái gì đó, chẳng hạn như~cơm, ~thực phẩm.. v. V.
    • 弄 và 搞 đều có thể được dùng để chỉ những hành động khó diễn tả cụ thể, nhưng đôi khi đối tượng của chúng lại khác nhau. 搞 có thêm một nghĩa đặc biệt là: Chỉnh đốn, trị mà 弄 không có.

    Ví dụ:

    弄 dùng cho ~孩子 -> coi trẻ, trông trẻ.

    弄 dùng cho~电器 -> sửa chữa máy móc.

    他家里 得很整洁.

    Tā jiālǐ lòng dé hěn zhěngjié.

    Ngôi nhà của anh ấy được sắp xếp rất ngăn nắp.


    • 弄 có nghĩa là làm cái gì đó để đạt được (manage to obtain), VD: ~车、~票、~护照
    • Lưu ý: 搞 cũng có nghĩa là làm gì đó để lấy được, 弄 và 搞 đều có thể thay thế cho nhau.

    Ví dụ:

    弄~车 、-> làm gì đó để có được xe

    弄~票、 -> làm gì đó để có được vé

    弄~护照 -> làm gì đó để có dược hộ chiếu

    着了一套新房子.

    Tā nòngzhele yī tào xīn fángzi.

    Anh ấy đã xây một ngôi nhà mới.


    • 弄 ám chỉ việc chơi với một thứ gì đó không quá tỉ mỉ hoặc chơi một trò lừa.

    Ví dụ:

    他喜欢 花儿养鸟.

    Tā xǐhuān nòng huā er yǎng niǎo.

    Anh ấy thích trồng hoa và nuôi chim.

    Tóm lại:

    我还有几件事要 办/做 .

    Wǒ hái yǒu jǐ jìan shì yào bàn/zuò.

    Tôi vẫn còn một số việc phải làm -> 办 và 做 về cơ bản mang cùng một ý nghĩa và chúng mang tính trang trọng.

    我还有几件事要 .

    Wǒ hái yǒu jǐ jìan shì yào gàn.

    Tôi còn một số việc nữa phải làm. -> 干 ít trang trọng hơn 办 và 做, nhưng bạn vẫn có thể sử dụng trong hầu hết trường hợp.

    他是 计算机的.

    Tā shì gǎo jìsùanjī de.

    Anh ấy làm về IT -> 搞 = 从事于 (tham gia vào) kinh doanh hoặc ngành công nghiệp máy tính nhưng đôi khi 搞 có thể diễn đạt ý nghĩa tiêu cực như anh ta làm hỏng công việc của mình (他把工作搞得一团糟), chúng ta thường sử dụng điều này như một cụm từ cố định: 搞得一团糟 Gǎo dé yītúanzāo.

    他马上就要 好了, 不要急.

    Tā mǎshàng jìu yào nòng hǎole, bùyào jí.

    Anh ấy sẽ lập tức làm tốt thôi, đừng lo lắng. -> là một tình huống thường sử dụng 弄.

    他把这个桌子 坏了.

    Tā bǎ zhège zhuō zǐ nòng hùaile.

    Anh ấy đã làm hỏng cái bàn này. ->" 弄坏了"là một cụm từ cố định, có nghĩa là đã làm vỡ một thứ gì đó.
     
    Admin, Thùy Minh, phammy1235 người khác thích bài này.
Trả lời qua Facebook
Đang tải...