Tiếng Trung Phân biệt 知道 (zhīdào) , 认识 (rènshi) , 明白 (míngbái) , 了解 (liǎojiě) , 理解 (lǐjiě) , 懂 (dǒng)

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi AnnaNgo1503, 19 Tháng tám 2021.

  1. AnnaNgo1503

    Bài viết:
    77
    Nếu bạn đã học tiếng Trung Quốc một thời gian, có thể bạn đã gặp một vài từ có nghĩa là "biết" hoặc "hiểu", đó là các từ 知道 (zhīdào), 认识 (rènshi), 明白 (míngbái), 了解 (liǎojiě), 理解 (lǐjiě), 懂 (dǒng). Nhưng liệu bạn đã thực sự "hiểu" hay "biết" đúng với tên gọi của chúng chưa?

    知道 (zhī dào) HSK2


    • Nghĩa tiếng Anh: To know/ to become aware of
    • Thường đề cập đến việc biết một số thông tin cơ bản về sự vật, hiện tượng, theo nghĩa rất chung chung, có thể không quá am hiểu về nó (tức là dừng ở mức độ biết, còn có hiểu về nó hay không thì tùy).

    Ví dụ:

    知道 这个事 .

    Wǒ zhīdào zhè ge shì

    Tối biết chuyện này. -> biết chuyện này nhưng sự tình bên trong có thể không rõ.

    知道 那个地方 .

    Wǒ zhīdào nà ge dìfàng

    Tôi biết chỗ này. -> biết chỗ này nhưng có am hiểu gì về nó hay không thì có thể không rõ.

    你不 知道 我为什么离开你

    Nǐ bù zhīdào wǒ wèishéme líkāi nǐ

    Em không biết tại sao anh lại bỏ rơi em sao.

    认识 (rènshi) HSK1

    • Nghĩa tiếng Anh: To know / to recognize / to be familiar with / to get acquainted with sb
    • Tiếng Việt dịch sát nghĩa đúng là từ "nhận thức". Tức là chúng ta làm quen với điều gì đó, có nhận ra điều gì, và có hiểu điều đó hay không.
    • Thường dùng khi điều mình biết là hành động hay quá trình tiếp thu kiến thức và những am hiểu thông qua suy nghĩ, kinh nghiệm và giác quan

    Ví dụ:

    我连一个汉字都不 认识

    Wǒ lían yīgè hànzì dōu bù rènshí

    Tôi thậm chí không biết một chữ Hán nào -> ám chỉ không học (không có quá trình tiếp thu kiến thức) thì không có hiểu biết về nó. Nếu bạn có nhìn thấy chữ Hán ví dụ như xem phim, xem sách, mức độ dừng ở việc biết nó là chữ Hán thì có thể dùng từ "知道".

    认识 来源于实践.

    Rènshí láiyúan yú shíjìan.

    Kiến thức đến từ thực tiễn. -> thông qua thực tế bằng kinh nghiệm, giác quan, chúng ta làm quen và hiểu biết về kiến thức của mình.

    先有实践, 然后有 认识 .

    Xiān yǒu shíjìan, ránhòu yǒu rènshí.

    Thực hành trước, hiểu biết sau.

    了解 (liǎojiě) HSK3


    • Nghĩa tiếng Anh: To understand / to realize / to find out / to understand
    • Khi dùng từ này, điều này có nghĩa là bạn biết về điều gì đó, đặc biệt là về lý luận, quy trình hoặc kết quả của điều đó. Nó nhấn mạnh rằng bạn biết ai đó hoặc điều gì đó khá rõ.

    Ví dụ:

    了解 整个事情.

    Wǒ liǎojiě zhěng gè shìqíng

    Tôi hiểu rõ toàn bộ sự việc. -> tìm hiểu, nhìn nhận vấn đề từ đầu tới cuối.

    去中国对我 了解 中文化有帮助.

    Qù zhōngguó dùi wǒ liǎojiě zhōng wénhùa yǒu bāngzhù.

    Đến Trung Quốc giúp tôi hiểu về văn hóa Trung Quốc. -> quá trình tìm hiểu để hiểu hết về văn hóa Trung Quốc.

    很少有人 了解 这个差别.

    Hěn shǎo yǒurén liǎojiě zhège chābié.

    Ít người hiểu được sự khác biệt này. -> muốn hiểu về sự khác biệt vẫn là cả quá trình tìm tòi, suy nghĩ, chứ không phải nhìn một cái là ra.

    明白 (míngbai) HSK3


    • Nghĩa tiếng Anh: Clear/ obvious/ unequivocal/ to understand/ to realize
    • Tiếng Việt chúng ta dịch sát nghĩa là "minh bạch"... "

      Rõ ràng", tức là phải hiểu đúng ý, đúng nội dung mà đối phương hay sự vật đang truyền tải, chứ không phải hiểu theo ý của mình.

    • Thường dùng đề cập đến việc biết hoặc tìm hiểu khá nhiều về điều gì đó và chắc chắn về điều đó. Nó có thể được sử dụng như một động từ hoặc một tính từ.

    Ví dụ:

    明白 我的意思吗?

    Nǐ míngbai wǒ de yìsi ma?

    Bạn có hiểu rõ ý của tôi không vậy?

    这件事你想 明白 了吗?

    Zhè jìan shì nǐ xiǎng míngbaile ma?

    Bạn có thật là muốn hiểu rõ vấn đề này không?

    大家都 明白 吸烟的危害.

    Dàjiā dōu míngbái xīyān de wéihài.

    Mọi người đều hiểu rõ sự nguy hiểm của việc hút thuốc.

    理解 (lǐjiě) HSK4


    • Nghĩa tiếng Anh: To comprehend/ to understand
    • Sử dụng từ này có nghĩa là bạn hiểu điều gì đó, đặc biệt là tại sao nó xảy ra hoặc ý nghĩa của nó. Nó thường được sử dụng nhất khi nói về hành vi, phương pháp, suy nghĩ hoặc cách nói của ai đó.

    Ví dụ:

    我很 理解 他为什么会这么做, 如果我是他, 我也会这样的.

    Wǒ hěn lǐjiě tā wèishéme hùi zhème zuò, rúguǒ wǒ shì tā, wǒ yě hùi zhèyàng de.

    Tôi hiểu tại sao anh ấy sẽ làm điều này, và nếu tôi là anh ấy, tôi cũng sẽ làm điều đó. -> hiểu về ý nghĩa về hành động của anh ấy, chứ không phải do quá trình tìm hiểu.

    人与人之间的 理解 完全南辕北辙.

    Rén yǔ rén zhī jiān de lǐjiě wánquán nányúanběizhé.

    Sự hiểu biết giữa mọi người là hoàn toàn khác nhau. -> mức độ nhìn nhận và hiểu vấn đề của mỗi người khác nhau, chưa kể đến quá trình tìm hiểu như thế nào

    我无法 理解 足球流氓的心态.

    Wǒ wúfǎ lǐjiě zúqíu líumáng de xīntài.

    Tôi không thể hiểu được tâm lý của những kẻ côn đồ trong bóng đá. -> quan sát và suy nghĩ về hành động của đối tượng, chưa nói gì về quá trình tìm hiểu.

    懂 (dǒng) HSK2


    • Nghĩa tiếng Anh: To understand / to know
    • Sử dụng khi bạn hoàn toàn hiểu điều gì đó hoặc bạn có kiến thức chuyên môn về điều gì đó.

    Ví dụ:

    中文吗?

    Nǐ dǒng zhōngwén ma?

    Bạn có biết tiếng Trung không? -> ám chỉ hỏi bạn có học tiếng Trung hay không

    哦, 我 了.

    Ó, wǒ dǒngle.

    Ồ, tôi hiểu rồi. ->

    Mặc dù bề ngoài cả năm từ này trông giống nhau, nhưng thực ra chúng khá khác nhau!

    Để chứng minh rõ hơn những khác biệt này, hãy xem đoạn hội thoại dưới đây sử dụng tất cả 5 từ sau để hiểu rõ hơn ý nghĩa đằng sau chúng:

    张明:小美, 请不要和我分手好吗? 我还是不 明白 你为什么要分手.

    Zhāng míng: Xiǎo měi, qǐng bùyào hé wǒ fēnshǒu hào ma? Wǒ háishì bù míngbái nǐ wèishéme yào fēnshǒu.

    Trương Minh: Tiểu Mỹ, làm ơn đừng chia tay anh, được không? Anh vẫn không rõ tại sao em lại muốn chia tay anh.


    我还是不 明白 你为什么要分手.

    -> 明白: Hiểu biết một cách rõ ràng, minh bạch. Ơ đây Trương Minh có vẻ hiểu một phần nào đó lý do Tiểu Mỹ muốn chia tay mình, chỉ là không rõ là lý do nào. Nếu ở đây dùng 知道 thì có nghĩa là chỉ biết là muốn chia tay còn lý do là gì thì hoàn toàn không biết. Còn nếu dùng 了解 tức là cả một thời gian chia tay vẫn không hiểu nỗi tại sao chia tay. 懂, 理解 ám chỉ dựa trên hành vi, suy nghĩ có lẽ đã biết lý do chia tay là gì chỉ là không chắc chắn có phải nó hay không.

    小美:张明, 我 知道 你很 了解 我, 但你却不能 理解 我, 我需要的是一个 我的人, 我已经说得很 明白 了.

    Xiǎo měi: Zhāng míng, wǒ zhīdào nǐ hěn liǎojiě wǒ, dàn nǐ què bùnéng lǐjiě wǒ, wǒ xūyào de shì yīgè dǒng wǒ de rén, wǒ yǐjīng shuō dé hěn míngbáile.

    Tiểu Mỹ: Trương Minh, em biết anh rất hiểu em, nhưng anh vẫn không thể hiểu rõ em. Điều em cần là một người hiểu con người em. Em đã nói rất rõ ràng rồi.

    *Phân tích từng câu:

    知道 你很了解我


    -> 知道: Dừng ở mức độ biết chung chung. Ám chỉ Tiểu Mỹ biết Trương Minh hiểu rõ mình nhưng mức độ mà Trương Minh hiểu Tiểu Mỹ thế nào thì không rõ (tức là biết mà không hiểu).

    - > 了解: Kết quả từ quá trình hẹn hò nên Trương Minh chắc chắn hiểu rõ về hành động, tính cách của Tiểu Mỹ


    但你却不能 理解

    -> 理解: Hiểu về từng hành động, suy nghĩ, con người của nhau và ý nghĩa của chúng. Ở đây ám chỉ Trương Minh hiểu rõ Tiểu Mỹ nhưng chỉ có vẻ ngoài, còn nội tâm và suy nghĩ bên trong lại không hiểu.

    我需要的是一个 我的人

    -> 懂: Hoàn phải hiểu và biết cả về từng hành động và suy nghĩ trong quá trình hẹn hò, nhưng không phải là tất cả (理解 cũng là hiểu cả về hành động, suy nghĩ nhưng chỉ cần nhìn/nghe là hiểu chứ không cần đến quá trình; 了解 thường là kết quả một thời gian hẹn hò mới chắc chắn hiểu và tất nhiên là biết và hiểu toàn bộ mọi hành động và suy nghĩ)

    我已经说得很 明白 了.

    - > 明白: Dịch là "rõ ràng" thì có vẻ dễ dàng hơn.

    张明:真不 明白, 也不 理解 你为什么要这样, 也许是我真的不 懂 你. 算了, 我 知道 你的意思了!

    Zhāng míng: Zhēn bù míngbái, yě bù lǐjiě nǐ wèishéme yào zhèyàng, yěxǔ shì wǒ zhēn de bù dǒng nǐ. Sùanle, wǒ zhīdào nǐ de yìsile!

    Trương Minh: Anh thực sự không rõ, cũng chẳng hiểu được tại sao em muốn làm điều này, có lẽ anh thực sự không hiểu em. Quên đi, tôi biết ý em rồi!
     
    Admin, meomeohh, Ngọc Đinh7 người khác thích bài này.
    Chỉnh sửa cuối: 26 Tháng tám 2021
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...