Lời mở đầu: 大家好! Xin chào các bạn, mình đã học tiếng Trung được 4 năm, mình muốn chia sẻ những kiến thứ mình học cho những bạn muốn học tiếng Trung hay những bạn đam mê học tiếng Trung. Hy vọng bài viết của mình sẽ giúp ích phần nào cho các bạn. 感谢你们! Cũng giống như những ngôn ngữ khác, 1 từ tiếng Trung có thể có những từ đồng nghĩa, tuy nhiên không phải từ đồng nghĩa nào cũng sử dụng giống nhau cả về mặc nghĩa của từ hay vị trí của chúng trong câu. Mình đã gặp khá nhiều bạn học tiếng Trung có vốn từ vựng rất phong phú nhưng đi thi HSK (nói+viết) lại không đạt điểm cao chính là một phần các bạn sử dụng từ đồng nghĩa không phù hợp với ngữ cảnh hoặc hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng không đúng ngữ pháp của từ (vị trí của từ trong câu). Thậm chí trong giao tiếp thông thường lại mang cả từ chỉ thấy trong văn viết hoặc các từ mang tính trang trọng (do không phân biệt được từ trang trọng/thông tục) hay thậm chí từ cổ lỗ sỉ từ thời nào làm cho môi trường giao tiếp có vẻ xa cách và không được tự nhiên, và có thể gây khó chịu cho người nghe, nhất là khi giao tiếp với người bản địa. Mình sẽ làm một chuỗi các bài viết về phân biệt các từ đồng nghĩa trong tiếng Trung, được góp nhặt, tổng kết trong quá trình học. Hy vọng được nhận những lời góp ý từ các bạn. Bài viết này, mình xin phân biệt cặp từ đầu tiên 因为 (yīnwéi) và 由于 (yóuyú) Nghĩa của từ: 因为 HSK 2 由于 HSK 4 Cả "因为" và "由于" đều có nghĩa là "vì" (Because trong tiếng Anh), thường được sử dụng để chỉ các sự kiện có tính nguyên nhân-hệ quả. Tuy nhiên trong tiếng Anh, để phân biệt rõ ràng hơn 2 từ này, người ta thường dịch là: 因为 = because 由于 = due to; owing to; because of Xét về mức độ thì 因为 > 由于. 由于 là từ trang trọng thường được sử dụng trong văn viết. Trong khi đó, 因为 ít trang trọng hơn và được sử dụng trong cả văn nói lẫn văn viết. Nếu không rõ nên sử dụng từ nào, tốt nhất hãy dùng 因为 vì nó an toàn trong mọi tình huống. Cách sử dụng từ trong câu: *因为 Khi sử dụng 因为, câu nguyên nhân có thể đứng trước hoặc sau câu hệ quả Ví dụ: 这家饭店非常受欢迎, 因为 这里的 饺子特别好吃 Zhè jiā fàndìan fēicháng shòu huānyíng, yīnwèi zhèlǐ de jiǎozi tèbié hào chī Nhà hàng này rất nổi tiếng vì bánh bao rất ngon. 你要相信你自己, 因为 你真的很棒! Nǐ yào xiāng xìn nǐ zì jǐ, yīn wèi nǐ zhēn de hěn bàng! Bạn phải tin chính mình, bởi vì bạn thực sự tuyệt vời! Khi trả lời câu hỏi "Tại sao" (为什么), chúng ta dùng 因为. 为什么他不高兴? 因为 他丢了他的手机. Wèishéme tā bù gāoxìng? Yīnwèi tā diūle tā de shǒujī. Tại sao anh ấy không vui? Vì anh ấy bị mất điện thoại di động. *由于 Khi sử dụng 由于, câu nguyên nhân phải luôn đứng trước câu hệ quả (khác với 因为 câu nguyên nhân có thể trước hoặc sau) Ví dụ: 由于 家里 有点 事 , 我 今天 不能 去 了 Yóuyú jiā li yǒudiǎn shì, wǒ jīntiān bùnéng qùle Do có việc ở nhà nên hôm nay tôi không thể đi được 由于 意见 不一 致, 他 俩 吵 了 起来 . Yóuyú yìjìan bùyīzhì, tā liǎ chǎole qǐlái. Vì bất đồng quan điểm nên họ đã cãi vã. Kết hợp các từ khác: 因为.. 所以 由于.. 所以/因此/因而.. *因为 và 由于 có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ: 因为(由于)+ S, 所以.. / S + 因为(由于), 所以.. Ví dụ: 因为(由于) 他 考得不好, 所以 他今天很不高兴. Yīn wèi ( yóu yú ) tā kǎo de bù hǎo, suǒ yǐ tā jīn tiān hěn bù gāo xìng. Vì cậu ấy không làm tốt trong kỳ thi nên hôm nay cậu ấy rất khó chịu. - > Đứng trước chủ ngữ 他 他 因为(由于 )考得不好, 所以 今天很不高兴. -> đứng sau chủ ngữ *因为 và 由于, có kết hợp từ khác nhau -> cặp liên từ: 因为.. 所以.. = vì.. cho nên Ví dụ: 因为 我不喜欢运动, 所以 很少去爬山. Yīn wèi wǒ bù xǐ huan yùn dòng, suǒ yǐ hěn shǎo qù pá shān. Vì không thích thể thao nên tôi ít đi leo núi. 由于.. 所以(因此)(因而).. = vì.. cho nên/do vậy/ vì vậy mà Ví dụ: 由于 我不喜欢运动, 所以 (因此)(因而) 很少去爬山. Yóu yú wǒ bù xǐ huan yùn dòng, suǒ yǐ ( yīn cǐ ) ( yīn ér ) hěn shǎo qù pá shān. 之所以.. 是因为.. 之所以 不告诉你, 是因为 不想让你担心. Zhī suǒ yǐ bù gào sù nǐ, shì yīn wèi bù xiǎng ràng nǐ dān xīn. Lý do tôi không muốn nói với bạn là tôi không muốn làm bạn lo lắng. *因为 và 由于 cũng có thể kết hợp với 而 để tạo thành cấu trúc nguyên nhân -hệ quả S + 因为(由于)+ A + 而 + B Trong cấu cúc này, A là nguyên nhân, trong khi B là kết quả. Trong tiếng Việt, để dễ hiểu các bạn có thể dịch sát nghĩa là "Vì điều gì (A) mà thế kia (B)" Ví dụ: 这次演讲比赛 因为/由于 你的参加 而 更精彩. Zhè cì yǎn jiǎng bǐ sài yīn wèi / yóu yú nǐ de cān jiā ér gēng jīng cǎi. Cuộc thi hùng biện này vì có bạn tham gia mà càng tuyệt vời. Cuộc thi hùng biện thậm chí còn trở nên tuyệt vời hơn vì có sự tham gia của bạn. 他们 因为/由于 意见不同 而 争吵起来. Tā men yīn wèi / yóu yú yì jìan bù tóng ér zhēng chǎo qǐ lai. Họ vì ý kiến không hợp mà dẫn đến cãi nhau Cuối cùng họ đã tranh cãi với nhau vì họ có những ý kiến khác nhau. *Một vài điểm khác nhau giữa các cặp liên từ 由于.. 以致 (vì.. dẫn đến) và 因为.. 所以 - vì.. cho nên: Cặp liên từ 由于, 以致.. chỉ có thể đưa ra những hậu quả không mong muốn hoặc bất lợi, trong khi việc sử dụng 因为, 所以.. không có giới hạn ngữ nghĩa như vậy. Ví dụ: 因为 治疗及时, 所以 他的病很快就好了 Yīn wéi zhì líao jí shí, suǒ yǐ tā de bìng hěn kùai jìu hǎo le. Do được chữa trị kịp thời nên bệnh tình của anh sớm lành -> đơn giản chỉ là câu nguyên nhân - hệ quả. 由于 治疗及时, 以致 他的病很快就好了 Yóu yú zhì líao jí shí, yǐ zhì tā de bìng hěn kùai jìu hǎo le Do được chữa trị kịp thời nên bệnh tình của anh sớm bình phục -> ám chỉ nếu không sớm trị sẽ khó khỏi bệnh. Khi minh họa cùng một tình huống, việc sử dụng 因为, 所以.. tập trung nhiều hơn vào nguyên nhân, nhưng cấu trúc 由于, 以致.. lấy hệ quả là sự nhấn mạnh. Ví dụ: 由于 他的腿受了重伤, 以致 他几个月都无法正常行动 yóu yú tā de tuǐ shòu le zhòng shāng, yǐ zhì tā jǐ gè yuè dōu wú fǎ zhèng cháng xíng dòng. vì chân anh ấy bị thương nặng, dẫn đến anh ấy không thể di chuyển trong nhiều tháng -> nhấn mạnh hệ quả cái chân bị thương nặng Chân của anh ấy bị thương nặng đến nỗi anh ấy không thể di chuyển bình thường trong nhiều tháng. 因为 他的腿受了重伤 , 所以 他几个月都无法正常行动 yīn wéi tā de tuǐ shòu le zhòng shāng, suǒ yǐ tā jǐ gè yuè dōu wú fǎ zhèng cháng xíng dòng vì chân anh ấy bị thương, nên anh ấy không thể di chuyển bình thường trong nhiều tháng -> nhấn mạnh đến nguyên nhân chân không thể di chuyển Vì chân của anh ấy bị thương nặng, anh ấy không thể di chuyển bình thường trong nhiều tháng.