Tiếng Trung Phân biệt 可能,大概,也许, và 大约

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi AnnaNgo1503, 17 Tháng tám 2021.

  1. AnnaNgo1503

    Bài viết:
    77
    Trong tiếng Việt, cả 4 từ "可能, 大概, 也许, và 大约" đều có nghĩa là có lẽ, có thể, e rằng, e là, biết đâu, may ra và dĩ nhiên rất khó để thấy sự khác nhau giữa chúng nếu chỉ đơn thuần dịch như vậy. Nhưng nếu dịch bởi tiếng Anh, bạn sẽ thấy chúng có sự khác biệt khá rõ, và chúng cũng được sử dụng khác nhau tùy hoàn cảnh.

    (Note: Nếu các bạn có nền tảng tiếng Anh tốt, mình khuyến khích các bạn nên đọc thêm các giáo trình tiếng Trung bằng tiếng Anh thì việc giải nghĩa các từ nó sẽ trở nên logic và dễ dàng hơn)


    可能:

    • Nghĩa trong tiếng Anh: Maybe; be possible.
    • Biểu thị một khả năng nói chung.

    Ví dụ:

    我们都不知道老师为什么忽然生气, 可能 是因为有人在玩手机.

    Wǒmen dōu bù zhīdào lǎoshī wèishéme hūrán shēngqì, kěnéng shì yīnwèi yǒurén zài wán shǒujī.

    Chúng tôi không biết tại sao cô giáo đột nhiên nổi giận, có thể là do ai đó đang nghịch điện thoại.

    可能 不能去他家玩儿.

    kěnéng bù néng qù tā jiā wánr.

    Tôi có thể không đến thăm nhà anh ấy được.

    大概:


    • Nghĩa trong tiếng Anh: Probably, most likely, about
    • Chỉ ra khả năng này hơn khả năng khác.
    • Nó có thể làm tính từ hoặc phó từ trong câu
    • Tính từ: Biểu thị ý đại khái, không tường tận, không chi tiết, không chính xác lắm. Có thể làm định ngữ, trạng ngữ, ít khi làm vị ngữ. Phía trước không được có phó từ trình độ như: 很, 太, 非常..

    Ví dụ:

    完全隔离 大概 是不可能的.

    Wánquán gélí dàgài shì bù kěnéng de.

    Cô lập hoàn toàn đại khái là không thể.


    • Phó từ: Khoảng, khoảng chừng, chắc chắn, chắc hẳn. Biểu thị con số, tình hình, trạng thái hoặc khoảng thời gian ước chừng không chính xác lắm.

    Ví dụ:

    我今天要跟朋友去演唱会, 大概 晚上十点回来.

    Wǒ jīntiān yào gēn péngyou qù yǎnchànghùi, dàgài wǎnshàng shí diǎn húilái.

    Hôm nay tôi sẽ tham dự một buổi hòa nhạc với bạn bè, có lẽ sẽ về lúc mười giờ tối.

    他好像很不舒服, 大概 是生病了.

    Tā hǎoxìang hěn bù shūfu, dàgài shì shēngbìng le.

    Anh ấy cảm thấy không khỏe, có lẽ là bị bệnh rồi.


    • 大概 cũng có thể làm danh từ, biểu đạt đại khái tình hình hay nội dung.

    Ví dụ:

    我只知道个 大概 , 详细情况你还要等小王回来告诉你

    Wǒ zhǐ zhī dào gè dà gài, xíang xì qíng kùang nǐ hái yào děng xiǎo wáng húi lái gào sù nǐ

    Tôi chỉ biết đại khái vậy, để biết chi tiết tình hình bạn cần chờ tiểu Vương về nói với bạn.


    也许:

    • Nghĩa trong tiếng Anh: May; might; may not trong câu phủ định
    • Biểu thị: Là một cách khác để chỉ một khả năng nói chung, 大概 diễn tả sự phán đoán ở mức độ mạnh hơn và mang ý khẳng định nhiều hơn, còn 也许 chỉ sự suy đoán và khả năng xảy ra sự việc ở mức độ thấp hơn (mức 50/50)

    Ví dụ:

    这个节日 也许 对大家都不太重要, 但是我希望大家都不要忘记.

    Zhège jiérì yěxǔ dùi dàjiā dōu bù tài zhòngyào, dànshì wǒ xīwàng dàjiā dōu bùyào wàngjì.

    Ngày lễ này có thể không quan trọng đối với mọi người, nhưng tôi hy vọng mọi người sẽ không quên nó.

    你和病人共用一个杯子, 你 也许 会染上疾病.

    Nǐ hé bìngrén gòngyòng yígè bēizi, nǐ yěxǔ hùi rǎnshàng jíbìng.

    Nếu bạn dùng chung cốc với bệnh nhân, bạncó thể bị bệnh.


    • 大概có thể diễn tả sự phỏng đoán về số lượng, 也许 không được dùng cho trường hợp này.

    Ví dụ:

    大概 有三分之二的人反对这样做.

    Dàgài yǒu sān fēn zhī èr de rén fǎndùi zhèyàng zuò.

    Có khoảng hai phần ba số người phản đối việc làm như này.

    Sai: 也许 有三分之二的人反对这样做.


    • 也许 có thể cho biết người nói không chắc chắn về dự định tương lai của mình, 大概 không được dùng cho trường hợp này.

    Ví dụ:

    我原本想学法律, 不过后来我发现自己对新闻更感兴趣, 也许 以后我会成为一名记者.

    Wǒ yúanběn xiǎng xué fǎlǜ, bùguò hòulái wǒ fāxìan zìjǐ dùi xīnwén gèng gǎn xìngqù, yěxǔ yǐhòu wǒ hùi chéngwéi yī míng jìzhě.

    Tôi vốn dĩ muốn học Luật, nhưng sau này tôi phát hiện bản thân hứng thú với tin tức hơn, chắc là sau này tôi sẽ trở thành một ký giả.


    • 大概 cũng có thể được dùng làm tính từ với nghĩa là không chính xác lắm, chung chung; 也许 không được dùng cho trường hợp này.

    Ví dụ:

    不管做什么事情, 最好提前做好计划, 不用安排得特别详细, 但必须有 一个大概的想法.

    Bùguǎn zuò shénme shìqíng, zùi hǎo tíqían zuò hǎo jìhùa, bùyòng ānpái dé tèbié xíangxì, dàn bìxū yǒu yīgè dàgài de xiǎngfǎ.

    Bất kể là làm việc gì, tốt nhất là lên kế hoạch trước, không cần phải sắp xếp quá là chi tiết nhưng phải có ý kiến sơ lược.

    大约: Phó từ


    • Nghĩa trong tiếng Anh: Approximately, about; on average
    • Thường được dùng với thời gian, có thể chỉ ra khả năng này hơn khả năng khác, hoặc ước tính nói chung. Nó thường nhấn mạnh dự đoán con số, thời gian
    • Thường làm trạng ngữ, không đứng trước tính từ.

    Ví dụ:

    大约 十点钟会来

    dàyuē shí diǎn zhōng hùi lái

    Anh ấy có lẽ sẽ đến vào khoảng mười giờ.

    那是 大约 在十年前发生的事

    Nà shì dàyuē zài shí nían qían fāshēng de shì

    Điều đó chắc là khoảng chừng việc xảy ra từ 10 năm trước.


    • 大约 cũng biểu đạt suy đoán về tình huống nào đó, ý nghĩa giống với 大概

    Ví dụ:

    今天他不在家, 大约 去女朋友家了

    Jīn tiān tā bù zài jiā, dà yuē qù nǚ péng yǒu jiā le

    Hôm nay anh ấy không có nhà, chắc là đến nhà người yêu rồi.

    Các ý nghĩa hơi khác nhau và có nhiều sắc thái hơn trong tiếng Việt. Điều này là do người Trung Quốc không thích truyền tải tin xấu quá trực tiếp và điều quan trọng là có thể tiếp nhận những sắc thái khác nhau này.
     
    Chỉnh sửa cuối: 30 Tháng tám 2021
Trả lời qua Facebook
Đang tải...