Tiếng Trung Phân biệt 在, 正, 正在 trong tiếng Trung

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi AnnaNgo1503, 19 Tháng mười 2021.

  1. AnnaNgo1503

    Bài viết:
    77
    Cấu trúc cơ bản: Chủ ngữ + 正 / 在 / 正在 + Động từ



    • 正nhấn mạnh thời gian của một hành động đang diễn ra. Dịch là "bây giờ/ngay bây giờ/hiện tại đang".

    Ví dụ:

    我们现在 想这个问题.

    Wǒmen xìanzài zhèng xiǎng zhège wèntí.

    Hiện tại chúng tôi ngay bây giờ đang suy nghĩ về vấn đề này.


    • 正 còn có nghĩa là "sắp làm gì đó ngay bây giờ".
    • Nó thường được theo sau bởi một từ như 要 hoặc 想, v. V.

    Ví dụ:

    商店 正要 关门的时候, 来了一个顾客. (还没有关门, 但马上就要关了. )

    Shāng dìan zhèng yào guān mén de shí hou, lái le yī gè gù kè. ( hái méi yǒu guān mén, dàn mǎ shàng jìu yào guān le. )

    Khi cửa hàng chuẩn bị đóng cửa ngay bây giờ, một khách hàng đi đến. (Cánh cửa vẫn chưa đóng, nhưng nó sẽ sớm đóng lại)

    我想给他打电话的时候, 他也 正想 给我打. (还没打电话, 但很快就要打了. )

    Wǒ xiǎng gěi tā dǎ dìan hùa de shí hou, tā yě zhēng xiǎng gěi wǒ dá. ( hái méi dǎ dìan hùa, dàn hěn kùai jìu yào dá le. )

    Lúc tôi muốn gọi cho anh ấy, anh ấy (ngay bây giờ) cũng đang muốn gọi cho tôi. (Vẫn chưa gọi, nhưng sẽ sớm gọi)


    • 正 không thể được theo sau chỉ bởi một động từ hoặc cụm động từ (thường phải có 呢/啊/从/着/ 着呢 đi kèm). 在, 正在 không có hạn chế này. Đây là một trong những lý do khiến 在, 正在 khó thay thế bởi 正 nếu cấu trúc câu không đầy đủ.
    • Cấu trúc: 正 + Động từ + 着/呢/着呢.

    Ví dụ:

    我们 想着 . √ (wǒ men zhèng xiǎng zhe ne)

    - > không nói 我们 想. × (在, 正在 không có hạn chế này).


    • Nếu không có 着 (zhe) hoặc 呢 (ne), sau động từ thường phải có thêm động từ xu hướng hoặc tân ngữ.

    Ví dụ:

    我们 讨论这个问题/她 向我招手/她 走过来.

    Wǒmen zhèng tǎolùn zhège wèntí/tā zhèng xìang wǒ zhāoshǒu/tā zhèng zǒu guòlái.

    Chúng tôi đang thảo luận về vấn đề này / Cô ấy đang vẫy gọi tôi / Cô ấy đang bước tới. (在, 正在 không có hạn chế này).


    • 正 có thể được theo sau bởi một cụm từ chỉ địa phương, chẳng hạn 在家里, 在学校, 在国外 hoặc 在公园..

    Ví dụ:

    在公园散步 .

    Wǒ zhèng zài gōng yúan sàn bù ne.


    • 正 có thể được theo sau bởi 从 (正在 cũng có thể dùng nhưng 在 thì không thể).

    Ví dụ:

    妈妈 正/正在 从北京来上海看我.

    Mā ma zhēng cóng běi jīng lái shàng hǎi kàn wǒ.

    Mẹ đang từ Bắc Kinh đến Thượng Hải để thăm tôi.


    • 正 không có hình thức phủ định.



    • 在 (zài) nhấn mạnh trạng thái của một hành động đang diễn ra. Dịch đơn giản là "đang".
    • 在 được sử dụng để nhấn mạnh sự tiếp tục của một hành động hoặc một trạng thái và thường được sử dụng chung với 一直, 继续, 又、总.. v. V.

    Ví dụ:

    他的作业没有做完, 还 在继续 做.

    Tā de zuò yè méi yǒu zuò wán, hái zài jì xù zuò.

    Anh ấy chưa hoàn thành bài tập về nhà và vẫn đang làm.


    • Hình thức phủ định của "在" có thể dùng "不、没有".

    Ví dụ:

    不在 打球. (tā bù zài dǎ qíu)

    没有在 打球. (tā méi yǒu zài dǎ qíu)

    Anh ấy không đang đá banh.

    正在


    • 正在 (zhèng zài) tập trung vào cả thời gian và trạng thái.
    • Trong nhiều trường hợp, 在 và 正在 có thể được sử dụng thay thế cho nhau để chỉ ra rằng một hành động đang được thực hiện và tiếp tục. Nhưng cả hai khó có thể thay thế được cho 正 cả về mặt ý nghĩa từ và cấu trúc câu.

    Ví dụ:

    他来的时候, 我 在/正在 洗衣服.

    Tā lái de shíhòu, wǒ zài/zhèngzài xǐ yīfú.

    Lúc anh ấy đến, tôi đang/hiện đang giặt quần áo.

    昨天晚上十 一 点, 我 在/正在 学汉语.

    Zuótiān wǎnshàng shíyī diǎn, wǒ zài/zhèngzài xué hànyǔ.

    Mười một giờ đêm qua, tôi đang học tiếng Trung.


    • Hình thức phủ định của "正在" thường dùng "不是", không thể dùng "不、没有".

    Ví dụ:

    不是正在 吃饭, 那时候我已经吃饭了.

    Wǒ bùshì zài chīfàn, nà shíhòu wǒ yǐjīng chīfànle.

    Tôi không có đang ăn, lúc đó tôi đã ăn rồi.
     
    Thùy Minh, Smol squid, Admin2 người khác thích bài này.
Trả lời qua Facebook
Đang tải...