Ba từ này, trong một số tình huống nhất định chúng vẫn có thể đồng nghĩa với nhau, nhưng về mặt ngữ pháp chúng khá khác nhau. Cùng tìm hiểu với mình nhé! 到底 (dàodǐ) HSK4 到底 (dàodǐ) nghĩa đen là "đến tận cùng" (to the bottom), và thường được sử dụng khi người nói muốn đi đến tận cùng của một vấn đề hoặc vấn đề, nhấn mạnh hoặc đặt câu hỏi lý do thực sự của điều gì đó là gì. *到底 như 毕竟 với nghĩa "Sau tất cả" (In the End) Nó thường được sử dụng như 毕竟, có nghĩa là "sau tất cả" hoặc "cuối cùng" (after all), hay còn được dịch thoáng là "dù sao". Khi được sử dụng theo cách này, 到底 được sử dụng để nhấn mạnh lý do hoặc đặc điểm mà người nói cho là quan trọng nhất. Cấu trúc: 到底 ⋯⋯ Lý do / Đặc điểm Ví dụ: 到底 是个大老板, 出手就是大方. Dàodǐ shìgè dà lǎobǎn, chūshǒu jìushì dàfāng. Sau tất cả, anh ấy là một ông chủ lớn và anh ấy rất hào phóng với tiền bạc của mình. 到底 是个高手, 这么快就把问题解决了! Dàodǐ shìgè gāoshǒu, zhème kùai jìu bǎ wèntí jiějuéle! Dù sao cũng là một bậc thầy, giải quyết vấn đề nhanh như vậy đấy! 到底 还是孩子, 有些事情他不懂是很正常的. Dàodǐ háishì háizi, yǒuxiē shìqíng tā bù dǒng shì hěn zhèngcháng de. Dù gì thì cậu vẫn là một đứa trẻ, không hiểu một số chuyện là chuyện bình thường. *到底 như 究竟 với nghĩa "Rốt cuộc" (on earth) 到底 có thể được sử dụng để có nghĩa là "rốt cuộc". Nó được sử dụng để thêm nhấn mạnh hoặc khẩn cấp cho một câu hỏi. Theo nghĩa này, 到底 tương tự như 究竟. Cấu trúc: 到底 + Từ để hỏi 到底 + Động từ + 不 / 没 + Động từ Ví dụ: 你 到底 怎么了? Nǐ dàodǐ zěnmeliǎo? Rốt cuộc có chuyện gì đã xảy ra với bạn vậy? 快说啊! 你男友 到底 是谁? Kùai shuō a! Nǐ nányǒu dàodǐ shì shéi? Nói đi! Rốt cuộc ai là bạn trai của bạn hả? 你 到底 喜不喜欢我? Nǐ dàodǐ xǐ bù xǐhuān wǒ? Rốt cuộc bạn có thích tôi hay không? 他们 到底 离没离婚? Tāmen dàodǐ lí méi líhūn? Rốt cuộc họ đã ly hôn chưa? Lưu ý rằng 到底 không thể xuất hiện trong câu trả lời cho một câu hỏi. Ngoài ra, 吗 không thể xuất hiện trong câu hỏi có 到底 nhưng 没有 có thể được sử dụng thay thế. Ví dụ: 你 到底 吃了吗? (X) -> sai Nǐ dàodǐ chī le ma? 你 到底 吃了没有? (V) Nǐ dàodǐ chī le méiyǒu? *到底 như 终于 có nghĩa là "Cuối cùng" (finally). 到底 có thể được sử dụng để có nghĩa là "cuối cùng." Theo nghĩa này, 到底 đồng nghĩa với 终于. Cấu trúc: 到底 + Động từ + 了 Ví dụ: 天气 到底 暖和了. Tiānqì dàodǐ nuǎnhuole. Cuối cùng thì thời tiết cũng đã ấm dần lên rồi. 经过两年多的努力, 我们的项目 到底 成功 了. Jīngguò liǎng nían duō de nǔlì, wǒmen de xìangmù dàodǐ chénggōngle. Sau hơn hai năm làm việc chăm chỉ, cuối cùng dự án của chúng tôi đã thành công. 究竟 (jìujìng) HSK4 Khi ai đó hỏi bạn "bạn rốt cuộc đang làm cái quái gì vậy?" "究竟 (jiūjìng)" được người nói sử dụng để tăng cường câu hỏi. Trong trường hợp này, 究竟 tương tự như 到底, nhưng trang trọng hơn một chút. *Sử dụng 究竟 trong câu hỏi Sử dụng 究竟 trong các câu hỏi có mục địch Những câu hỏi này nhằm mục đích tìm ra một phần thông tin cụ thể, chẳng hạn như tên hoặc thời gian. Cấu trúc: 究竟 + Từ để hỏi Ví dụ: 这个人 究竟 是谁? Zhège rén jìujìng shì shéi? Người này rốt cuộc là ai? 他们 究竟 什么时候到? Tāmen jìujìng shénme shíhòu dào? Cuối cùng thì khi nào họ mới đến nơi? 你们 究竟 想让我怎么做? Nǐmen jìujìng xiǎng ràng wǒ zěnme zuò? Bạn rốt cuộc muốn tôi làm gì? Sử dụng 究竟 trong câu hỏi Có / Không Cấu trúc: 究竟 + Động từ + 没 / 不 + Động từ Ví dụ: 你们 究竟 能不能帮我? Nǐmen jìujìng néng bùnéng bāng wǒ? Bạn rốt cuộc có giúp tôi không? 她 究竟 是不是你女朋友? Tā jìujìng shì bùshì nǐ nǚ péngyǒu? Cố ấy rốt cuộc có phải là bạn gái của bạn không? 经理 究竟 同不同意? Jīnglǐ jìujìng tóng bù tóngyì? Giám đốc rốt cuộc có đồng ý không? *Sử dụng 究竟 trong câu khẳng định 究竟 cũng có thể được sử dụng với 是 để nhấn mạnh một sự việc, tương tự như 毕竟, có nghĩa là "sau cùng", "sau tất cả" (after all). Cấu trúc: Sự thật + 究竟 + 是 + Sự thật.. Ví dụ: 孩子 究竟 是孩子, 总是想着怎么玩. Háizi jìujìng shì háizi, zǒng shì xiǎngzhe zěnme wán. Trẻ con thì cuối cùng vẫn là trẻ con, luôn nghĩ làm sao mà chơi. 生意人 究竟 是生意人, 对他们来说, 赚钱是最重要 的. Shēngyì rén jìujìng shì shēngyì rén, dùi tāmen lái shuō, zhùanqían shì zùi zhòngyào de. Doanh nhân sau tất cả vẫn là người kinh doanh, đối với họ, kiếm tiền là điều quan trọng nhất. 毕竟 (bìjìng) HSK5 毕竟 (bìjìng) có thể được sử dụng để nhấn mạnh một lý do hoặc đặc điểm, chúng ta cũng hay dịch thoáng là "dù gì", "dù sao". 毕竟 được sử dụng cả trong văn nói và viết. *Hình thức cơ bản Ở dạng cơ bản nhất, bạn chỉ cần thêm nội dung 毕竟 để nêu một lý do hoặc một đặc điểm. Cấu trúc: 毕竟 ⋯⋯ Ví dụ: 别骂他了, 他 毕竟 是孩子. Bié mà tāle, tā bìjìng shì háizi. Đừng mắng nó nữa, dù gì nó cũng là trẻ con mà. 毕竟 是冬天, 你还是多穿点吧. Bìjìng shì dōngtiān, nǐ háishì duō chuān diǎn ba. Dù gì thì cũng là mùa đông, bạn nên mặc nhiều hơn. 他不知道也很正常, 毕竟 他不是本地人. Tā bù zhīdào yě hěn zhèngcháng, bìjìng tā bùshì běndì rén. Bình thường hắn cũng không biết, dù sao cũng không phải là người địa phương. 有的玩笑不能再开了, 毕竟 他们都是大孩子了. Yǒu de wánxìao bùnéng zài kāile, bìjìng tāmen dōu shì dà háizile. Một vài trò chơi không thể cứ chơi mãi, dù sao, chúng đều là những đứa trẻ đã lớn. *Hình thức đầy đủ hơn Trong cấu trúc này, các phần sau 虽然 (suīrán) và 毕竟 là lý do hoặc đặc điểm, và phần sau là kết quả hoặc kết luận. Nó phức tạp hơn một chút, vì vậy hãy chú ý đến các phần khác nhau trong các câu ví dụ bên dưới. Cấu trúc: 虽然 ⋯⋯, 但 + 毕竟 ⋯⋯, (kết quả) ⋯⋯ Mặc dù/ Tuy rằng, nhưng dù sao/cuối cùng.. Ví dụ: 虽然 他做错了, 但毕竟 他还是小, 你就别打他了. Suīrán tā zuò cuòle, dàn bìjìng tā háishì xiǎo, nǐ jìu bié dǎ tāle. Dù phạm sai lầm nhưng dù sao anh ấy vẫn còn trẻ, nên đừng đánh anh ấy. 虽然 我穿了不少衣服 , 但毕竟 是北方的冬天 , 所以 我还是觉得挺冷的. Suīrán wǒ chuān liǎo bù shǎo yīfú, dàn bìjìng shì běifāng de dōngtiān, suǒyǐ wǒ háishì juédé tǐng lěng de. Mặc dù tôi mặc rất nhiều quần áo, nhưng dù sao cũng là mùa đông ở miền Bắc nên tôi vẫn cảm thấy khá lạnh. 虽然 我跟他认识 , 但毕竟 不太熟 , 还是不要去麻烦人家了. Suīrán wǒ gēn tā rènshí, dàn bìjìng bù tài shú, háishì bùyào qù máfan rénjiāle Tuy rằng tôi biết anh ấy, nhưng dù sao tôi cũng không biết quá rõ về anh ấy, vậy nên đừng đi làm phiền người ta. 虽然 我小时候奶奶对我不好, 但 毕竟 她是我奶奶, 所以我 还是会照顾她. Suīrán wǒ xiǎoshíhòu nǎinai dùi wǒ bù hǎo, dàn bìjìng tā shì wǒ nǎinai, suǒyǐ wǒ háishì hùi zhàogù tā. Mặc dù hồi nhỏ bà không tốt với tôi, nhưng dù sao bà cũng là bà của tôi, nên tôi vẫn sẽ chăm sóc cho bà. 虽然 你们已经离婚了, 但毕竟 还有 一个孩子, 跟孩子在 一起的时候别吵架. Suīrán nǐmen yǐjīng líhūnle, dàn bìjìng hái yǒu yīgè háizi, gēn háizi zài yīqǐ de shíhòu bié chǎojìa. Dù đã ly hôn nhưng dù sao bạn vẫn còn con cái, ở chung với nhau thì đừng cãi nhau với con.