Chúng ta hãy nói về ba phương thức động từ 可以 (kěyǐ), 可能 (kěnéng) và 能 (néng). Chúng luôn được sử dụng sau chủ ngữ, nếu không có chủ ngữ thì trước vị ngữ. 可以 (kěyǐ) 可以 (kěyǐ) - dịch là "có thể, có lẽ, nó được phép." Ví dụ 我 可以 在 这儿 站 Wǒ kěyǐ zài zhè'er zhàn Tôi có thể (được phép, có quyền) đứng ở đây. 写完 作业 以前 你 不 可以 去 玩儿, 我 禁止. Xiě wán zuòyè yǐqían nǐ bù kěyǐ qù wánr, wǒ jìnzhǐ. Trước khi làm xong bài tập con không được đi chơi, mẹ cấm đấy! 能 (néng) Được dịch là "có thể", nhưng từ này gần nghĩa với sức mạnh, kỹ năng và khả năng hơn. Ví dụ 你 能 锻炼 吗? Nǐ néng dùanlìan ma? Bạn có thể chơi thể thao không? -> có khả năng chơi thể thao 她 不 能 吃 这么 多 Tā bùnéng chī zhème duō Cô ấy không thể ăn nhiều như vậy được. -> khả năng ăn uống 他 不 能 处理 这项 任务 Tā bù néng chù lǐ zhè xìang rèn wù Anh ấy không thể giải quyết vấn đề này. 你 能 帮 我 吗 Nǐ néng bāng wǒ ma? Bạn có thể giúp tôi được không? Được sử dụng khi nói về khả năng thể chất. Ví dụ 我 能 碎 树 Wǒ néng sùi shù Tôi có thể (về mặt) bẻ cái cây này 他 明天 能 踢 足球 吗? Wǒ néng sùi shù Anh ấy có thể (về mặt thể chất) chơi bóng vào ngày mai không? 她 能 打 你 的 鼻子 Tā néng dǎ nǐ de bí zi Cô ấy có thể (về mặt thể chất) làm gãy mũi bạn. 可能 (kě néng) Hoạt động như một danh từ và có nghĩa là "giả định, khả năng". Ví dụ 我 不 相信 发生 这个 事情 的 可能 Wǒ bù xiāng xìn fā shēng zhè gè shì qíng de kě néng Tôi không tin vào khả năng (xác suất) điều này sẽ xảy ra. 我 预报 解决 这种 可能 Wǒ yù bào jiě jué zhè zhǒng kě néng) Tôi sẽ ngăn chặn khả năng này. Hoạt động như một động từ phương thức, được sử dụng trước vị ngữ. Ví dụ: 她 可能 不 明白 你 Tā kě néng bù míng bái n Cô ấy có thể không hiểu bạn. 怎么 可能 ? Zěn me kě néng? Làm sao có thể?