Tiếng Trung Phân biệt 肯定 kěndìng, 确定 quèdìng và 一定 yīdìng

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi AnnaNgo1503, 8 Tháng chín 2021.

  1. AnnaNgo1503

    Bài viết:
    77
    肯定 (kěndìng), 确定 (quèdìng) và 一定 (yīdìng) nếu được dịch sang chữ Hán Việt nó sẽ như thế nào nhỉ?

    一定 (yīdìng): Nhất định (HSK3)

    肯定 (kěndìng) khẳng định (HSK4)

    确定 (quèdìng): Xác định (HSK5)

    Nhìn chung, từ Hán Việt trông có vẻ khác nhau đấy! Nhưng các bạn có hiểu nghĩa của chúng chăng? Vì trong tiếng Việt của chúng ta có âm Hán Việt, nên các bạn luôn cảm giác chúng có vẻ khác nhau, nhưng nếu tra bằng tiếng Anh, cả ba đều có nghĩa là "chắc chắn" (surely) về điều gì đó. Tuy nhiên, việc sử dụng chúng một cách chính xác trong một câu phức tạp hơn một chút.

    Tổng quan


    • 一定 có thể là một tính từ hoặc một trạng từ (phó từ). Nó không thể được sử dụng như một động từ. Là một trạng từ, nó thường được sử dụng trong các mệnh lệnh, hoặc như một tính từ để chỉ một cái gì đó "cụ thể" (a "particular" something).

    Ví dụ:

    他原以为他 一定 不受欢迎, 一定 会使她大失所望.

    Tā yúan yǐwéi tā yīdìng bù shòu huānyíng, yīdìng hùi shǐ tā dàshīsuǒwàng.

    Anh cho rằng mình còn lâu mới được chào đón, nhất định sẽ khiến cô ấy rất thất vọng. -> điều xảy ra sau sự kiện trước nó cụ thể, tức là nếu không được chào đón thì kết quả chỉ có "nỗi thất vọng của cô ấy".

    知识产权是法律赋予权利人在 一定 期限、 一定 范围内的合法垄断权.

    Zhīshì chǎnquán shì fǎlǜ fùyǔ quánlì rén zài yīdìng qíxìan, yīdìng fànwéi nèi de héfǎ lǒngdùan quán.

    Quyền sở hữu trí tuệ là quyền độc quyền hợp pháp do pháp luật trao cho chủ thể quyền trong một thời gian nhất định và trong một phạm vi nhất định. -> chỉ một cụ thể về 'thời gian "," phạm vi ", tức là chỉ trong 1 khoảng thời gian theo quy định, hay trong 1 phạm quy định.


    • 肯定 có thể là một động từ, một tính từ và cũng là một trạng từ (phó từ). Khi chúng ta sử dụng từ này, tức là chúng ta có một cảm giác khẳng định chủ quan cái gì đó đối với chúng ta. Nó liên quan đến sự chấp thuận và khẳng định.

    Ví dụ:

    观众 肯定 对该情节困惑不解.

    Guānzhòng kěndìng dùi gāi qíngjié kùnhuò bù jiě.

    Chắc hẳn khán giả khó hiểu trước tình tiết này. -> nhận định chủ quan của bản thân về tình huống trước mắt


    • 确定 có thể là một động từ hoặc một tính từ, hoặc ít phổ biến hơn là một trạng từ có dạng" 确定 + 地 + Verb. "Khách quan hơn trong giọng điệu, sử dụng từ này nhằm để quyết định một cách chắc chắn và xác nhận các quyết định.

    Ví dụ:

    为了确定最佳的钻探点, 研究小组首先要 确定 详细的冰河湖的地貌.

    Wèile quèdìng zùi jiā de zuāntàn diǎn, yánjiū xiǎozǔ shǒuxiān yào quèdìng xíangxì de bīnghé hú dì dìmào.

    Để xác định địa điểm khoan tốt nhất, trước tiên nhóm nghiên cứu phải xác định địa hình chi tiết của hồ băng. -> nhận định khách quan hơn, trước khi thống nhất phải nhìn nhận thực tế và đáp ứng đồng bộ.

    肯定 và 确定 dưới dạng Động từ

    *Cấu trúc với 肯定


    • 肯定 có thể diễn đạt sự tán thành hoặc khẳng định điều gì đó, thường được sử dụng khi cấp trên đánh giá cấp dưới. Khi sử dụng theo cách này, nó phải được theo sau trực tiếp bởi một danh từ hoặc một cụm từ.
    • 肯定 cũng có thể được sử dụng để diễn đạt" Tôi chắc chắn. "Khi được sử dụng theo cách này, nó thường là một mệnh đề ở cuối câu.
    • Cấu trúc:

    肯定 + Danh từ / Cụm danh từ

    Chủ ngữ + (敢) 肯定 + Mệnh đề


    Ví dụ

    老板 肯定 了我们团队的工作.

    Lǎobǎn kěndìngle wǒmen túandùi de gōngzuò.

    Ông chủ khẳng định công việc của đội chúng tôi.

    如果想让别人 肯定 你, 你就要好好做.

    Rúguǒ xiǎng ràng biérén kěndìng nǐ, nǐ jìu yào hǎohǎo zuò.

    Nếu bạn muốn người khác công nhận mình, bạn phải làm tốt điều đó.

    我敢 肯定 这就是他的声音.

    Wǒ gǎn kěndìng zhè jìushì tā de shēngyīn.

    Tôi dám khẳng định đây là giọng nói của anh ấy.

    *Cấu trúc với 确定


    • 确定 có nghĩa là" xác nhận "(confirm) hoặc" xác định "(determine), và bạn có thể thêm một cụm động từ sau 确定 để biểu thị rằng điều gì đó đã được quyết định. Trong một câu hỏi, 确定 có thể được sử dụng để hỏi xem ai đó là" chắc chắn "(sure; certain).
    • Cấu trúc: 确定 + Cụm từ / Mệnh đề

    Ví dụ:

    我们还 没有 确定 什么时候开始.

    Wǒmen hái méiyǒu quèdìng shénme shíhòu kāishǐ.

    Chúng tôi vẫn chưa xác định khi nào nó sẽ bắt đầu.

    已经 确定 了三个人, 还差一个.

    Yǐjīng quèdìngle sān gèrén, hái chà yīgè.

    Đã xác định ba người, vẫn còn thiếu một người.

    确定 他是我们要找的人吗?

    Nǐ quèdìng tā shì wǒmen yào zhǎo de rén ma?

    Bạn có chắc anh ấy là người mà chúng tôi đang tìm kiếm?

    *Các lỗi thường gặp

    我们 要 先 肯定 一 个 形式 才 能 开始 做. -> câu sai

    Wǒmen yào xiān kěndìng yīgè xíngshì cáinéng kāishǐ zuò.

    Chúng tôi cần phải xác nhận nội dung trước khi chúng ta có thể bắt đầu. -> Trong câu này, 肯定 cần phải được theo sau bởi một danh từ hoặc một cụm danh từ. Tiếp theo 肯定 là một nhận định chủ quan, câu trên mang tính khách quan nên không dùng từ này được.

    我们 要 先 确定 一 个 形式 才 能 开始 做. -> câu đúng

    Wǒmen yào xiān quèdìng yīgè xíngshì cáinéng kāishǐ zuò.

    Chúng tôi cần phải xác định nội dung trước khi chúng ta có thể bắt đầu.

    老板 肯定 了 最近 我 很 努力. -> câu sai

    Lǎobǎn kěndìngle zùijìn wǒ hěn nǔlì.

    Sếp khẳng định rằng tôi đã làm việc rất chăm chỉ trong thời gian gần đây. -> Trong câu này," 肯定 "cần được theo sau bởi một danh từ hoặc cụm danh từ.

    老板 肯定 了 我 最近 的 努力.

    Lǎobǎn kěndìngle wǒ zùijìn de nǔlì

    Ông chủ khẳng định những nỗ lực gần đây của tôi. -> Bằng cách thay đổi thứ tự từ, chúng ta có được một cụm danh từ thay vì một cụm động từ.

    肯定 và 一定 dưới dạng Trạng từ


    • 肯定 và 一定 đều có thể là trạng từ, và cấu trúc ngữ pháp của cả hai đều tương tự nhau.
    • 肯定 nhấn mạnh nhiều hơn đến một phán đoán chủ quan (subjective judgment) hoặc sự đảm bảo (assurance).
    • 一定 đôi khi mang khí chất hách dịch, hữu dụng khi ra lệnh.

    Cấu trúc với 肯定: 肯定 + Tính từ / Động từ

    Ví dụ:

    肯定 还没起床, 因为他的手机现在还没开机.

    Tā kěndìng hái méi qǐchúang, yīnwèi tā de shǒujī xìanzài hái méi kāijī.

    Chắc anh ấy vẫn chưa dậy, vì điện thoại di động của anh ấy vẫn chưa được bật.

    这次我 肯定 不骗你, 骗你是小狗, 好吧?

    Zhè cì wǒ kěndìng bù pìan nǐ, pìan nǐ shì xiǎo gǒu, hǎo ba?

    Lần này anh khẳng định không nói dối em, anh nói dối em là con chó nhỏ, được không?


    • Cấu trúc với 一定: 一定 + Tính từ / Động từ

    Ví dụ:

    明天你们 一定 要来.

    Míngtiān nǐmen yīdìng yào lái.

    Bạn nhất định phải đến vào ngày mai.

    一定 要小心.

    Yīdìng yào xiǎoxīn.

    Nhất định phải cẩn thận.

    *Các lỗi thường gặp

    你们 肯定 要去听我的演唱会.

    Nǐmen kěndìng yào qù tīng wǒ de yǎnchàng hùi.

    Bạn khẳng định phải đến buổi hòa nhạc của tôi. -> nhìn câu này, các bạn hẳn cảm thấy khá kỳ quặc rồi, 肯定 là một nhận định chủ quan, câu này không phải kiểu phải xác nhận điều gì nên dùng từ này rõ ràng không phù hợp.

    你们 一定 要 去 听 我 的 演唱会. -> câu đúng

    Bạn nhất định phải đến buổi hòa nhạc của tôi. -> một câu mệnh lệnh, kết quả chỉ có một, đó là đến buổi hòa nhạc.

    肯定, 确定 và 一定 dưới dạng Tính từ


    • Tất cả ba đều có thể được đặt trước một danh từ như là tính từ.
    • Nhưng khi sử dụng trong cấu trúc ngữ pháp này, bạn phải phân biệt rõ nghĩa của các từ.

    1. 肯定 mang ý nghĩa động từ của nó là" khẳng định "hoặc" chấp thuận "(affirmative; approving)
    2. 确定 mang nghĩa động từ của nó là" xác nhận "hoặc" quyết định rõ ràng "(confirmed; clearly decided)
    3. 一定 như một tính từ có nghĩa là" nhất định "hoặc" cụ thể"(certain; particular).

    • Cấu trúc: 肯定 / 确定 / 一定 + (的 +)Danh từ

    Ví dụ:

    如果你问我是不是知道这件事情, 我的回答是 肯定 的.

    Rúguǒ nǐ wèn wǒ shì bùshì zhīdào zhè jìan shìqíng, wǒ de húidá shì kěndìng de.

    Nếu bạn hỏi tôi liệu tôi có biết điều này không, tôi khẳng định câu trả lời của tôi là có.

    请给我一个 确定 的回答, 不要总是这么模糊.

    Qǐng gěi wǒ yīgè quèdìng de húidá, bùyào zǒng shì zhème móhú.

    Hãy cho tôi một câu trả lời dứt khoát, đừng lúc nào cũng mơ hồ như vậy.

    我们之间要保持 一定 距离.

    Wǒmen zhī jiān yào bǎochí yīdìng jùlí.

    Giữa chúng ta phải giữ một khoảng cách nhất định.
     
    Thùy Minh, Saitaman, Porcus Xu7 người khác thích bài này.
Trả lời qua Facebook
Đang tải...