Tiếng Trung Phân biệt 和 hé, 与 yǔ, 及 jí

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi AnnaNgo1503, 30 Tháng chín 2021.

  1. AnnaNgo1503

    Bài viết:
    77
    和, 与, 及 đều có thể được sử dụng làm liên từ, và đều có nghĩa chung là "và", "với", "cùng với". Vậy đâu là sự khác biệt giữa chúng?



    • So với các liên từ 和, 与, 及, 以及 thì "和" được sử dụng rộng rãi nhất và phổ biến trong cả ngôn ngữ nói và viết. "和" có thể được kết nối với các thành phần danh từ, thành phần động từ hoặc tính từ, và thể hiện sự liên kết bình đẳng.

    Ví dụ:

    老师 学生都赞成这个意见.

    Lǎoshī hé xuéshēng dōu zànchéng zhège yìjìan.

    Cả giáo viên và học sinh đều đồng ý với ý kiến này.

    这件事情还要进一步调查 了解.

    Zhè jìan shìqíng hái yào jìnyībù dìaochá hé liǎojiě.

    Vấn đề này cần được điều tra và tìm hiểu thêm.

    他的话是那样明确 有力.

    Tā dehùa shì nàyàng míngquè hé yǒulì.

    Lời nói của anh ấy rất rõ ràng và mạnh mẽ.


    • Khi thể hiện sự kết hợp bình đẳng (成分的平等联合) của nhiều hơn ba thành phần, "和" phải được đặt giữa hai câu cuối và các thành phần trước được nối với nhau bằng dấu phẩy.

    Ví dụ:

    北京、天津、上海 广州都进行了这项工作.

    Běijīng, tiānjīn, shàng huǎ hé guǎngzhōu dōu jìnxíngle zhè xìang gōngzuò.

    Bắc Kinh, Thiên Tân, Thượng Hải và Quảng Châu đều đã thực hiện công việc này.

    一切事物都有发生、发展 消亡的过程.

    Yīqiè shìwù dōu yǒu fāshēng, fāzhǎn hé xiāowáng de guòchéng.

    Mọi thứ đều có quá trình xuất hiện, phát triển và diệt vong.


    • Ngoài ra, khi kết nối các cụm từ dài, có thể có khoảng ngắt trước "和", được phân tách bằng dấu phẩy trong văn bản.

    Ví dụ:

    是根据历史发展行程提出基本的政治口号, 为了实现这种口号而提出关于每一发展阶段.. 的动员口号.

    Shì gēnjù lìshǐ fāzhǎn xíngchéng tíchū jīběn de zhèngzhì kǒuhào, hé wèile shíxìan zhè zhǒng kǒuhào ér tíchū guānyú měi yī fà zhǎn jiēdùan.. de dòngyúan kǒuhào.

    Đó là khẩu hiệu chính trị cơ bản theo tiến trình phát triển lịch sử và khẩu hiệu vận động cho từng giai đoạn phát triển.. nhằm hiện thực hóa khẩu hiệu này.



    • "与" thường kết nối các từ danh từ, và cũng có thể kết nối các từ động từ và tính từ. Nó chủ yếu được sử dụng trong ngôn ngữ viết và phổ biến trong các tựa đề hoặc tiêu đề sách.

    Ví dụ:

    工业 农业的发展都依赖科学技术的进步.

    Gōngyè yǔ nóngyè de fā zhǎn dōu yīlài kēxué jìshù de jìnbù.

    Sự phát triển của công nghiệp và nông nghiệp phụ thuộc vào tiến bộ của khoa học kỹ thuật.

    批评 自我批评是消除分歧, 增强团结的有力措施.

    Pīpíng yǔ zìwǒ pīpíng shì xiāochú fēnqí, zēngqíang túanjié de yǒulì cuòshī.

    Phê bình và tự phê bình là biện pháp mạnh mẽ để xóa bỏ sự khác biệt và củng cố sự đoàn kết.

    伟大 渺小的事物都值得我们关注.

    Wěidà yǔ miǎoxiǎo de shìwù dōu zhídé wǒmen guānzhù.

    Cả cái lớn và cái nhỏ đều đáng được chúng ta quan tâm.

    实现和平 巩固和平是两件事.

    Shíxìan hépíng yǔ gǒnggù hépíng shì liǎng jìan shì.

    Đạt được hòa bình và củng cố hòa bình là hai điều.



    • "及" thường kết nối các yếu tố danh từ song song và chủ yếu được sử dụng trong ngôn ngữ viết. Tương tự như "和", khi liên kết nhiều hơn 3 câu, "及" được đặt giữa hai câu cuối cùng. Cần lưu ý rằng các thành phần được nối bởi "及" thường là chính và phụ, và các thành phần sau "及" là phụ.

    Ví dụ:

    本次试验用的主要设备 各种备用件均已备齐.

    Běn cì shìyàn yòng de zhǔyào shèbèi jí gè zhǒng bèiyòng jìan jūn yǐ bèi qí.

    Thiết bị chính và các phụ tùng thay thế khác nhau được sử dụng trong thử nghiệm lần này đã được chuẩn bị.


    医生们决定, 联合本市所有医院的医护人员 社会各界人士, 为孤残儿童献爱心.

    Yīshēngmen juédìng, líanhé běn shì suǒyǒu yīyùan de yīhù rényúan jí shèhùi gèjiè rénshì, wèi gū cán értóng xìan àixīn

    Các bác sĩ quyết định liên kết đội ngũ cán bộ y tế của tất cả các bệnh viện trong thành phố và các tầng lớp nhân dân để thể hiện tình yêu thương với trẻ em mồ côi, khuyết tật.

    图书、仪器 其他物品已经搬进了新教学楼.

    Túshū, yíqì jí qítā wùpǐn yǐjīng bān jìnle xīn jìaoxué lóu.

    Sách, nhạc cụ và các vật dụng khác đã được chuyển đến tòa nhà dạy học mới.

    Phân biệt 和 hé và 及 jí


    • "和" có cách sử dụng giới từ, có nghĩa là "cùng nhau", "hiệp đồng", "theo", "及" không có nghĩa này.
    • Khi "和" được sử dụng như một liên từ, cùng với 及 không khác nhau lắm, và cả hai đều cùng có nghĩa là "quan hệ bình đẳng". Sự khác biệt là nếu có nhiều cấp độ gồm nhiều thành phần song song, thì "和" có thể được sử dụng để biểu thị một cấp và dùng dấu phẩy. Còn "与、同、以及、及" có thể được sử dụng để biểu thị một cấp khác.
    • "和" như một liên từ có thể chỉ ra sự lựa chọn, tương đương với "或"; "及" không có nghĩa như vậy.

    Ví dụ:

    不去, 你自己选择.

    Qù hé bù qù, nǐ zìjǐ xuǎnzé.

    Đi hay không, bạn tự chọn đi. -> "和" không thể thay thế bằng "及".


    • Là liên từ, "及" và "和" vừa có thể nối các câu với nhau, vừa có nghĩa là "与". Sự khác biệt giữa hai từ là:
    • Nối các từ loại không giống nhau

    1. "和" có thể nối các danh từ, như "工人 农民" (công nhân và nông dân) ; cũng có thể nối các động từ, như "传播 接受" (truyền bá và tiếp nhận) ; cũng có thể nối tính từ, chẳng hạn như"聪明 美丽" (thông minh và xinh đẹp) ; nối các đại từ "我和他" (tôi và anh ấy).
    2. "及" thường được nối các danh từ với nhau, chẳng hạn "小学、中学 大学" (trường tiểu học, trường trung học cơ sở và trường đại học).

    • Mối quan hệ giữa các từ nối khác nhau

    1. Các từ kết nối với "和" có mối quan hệ song song và có thể không theo thứ tự cụ thể.
    2. Các từ được nối bởi "及" cũng có quan hệ song song, nhưng chúng thường được phân biệt về mức độ ưu tiên và thứ tự. Các thành phần chính và các từ ở thứ tự đầu tiên nên được đặt trước "及".

    Ví dụ:

    钢铁、煤炭、石油、电力 其他工业.

    Gāngtiě, méitàn, shíyóu, dìanlì jí qítā gōngyè

    Năng lượng điện và các ngành công nghiệp khác -> ưu tiên và phụ.

    婴儿、儿童 少年

    Yīng'ér, értóng jí shàonían

    Trẻ sơ sinh, trẻ em và người chưa thành niên -> thứ tự trước sau.

    Có thể tham khảo bảng tóm tắt dưới đây về cách sử dụng các từ 和 hé, 与 yǔ, 及 jí

    [​IMG]
     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...