Tiếng Trung Phân biệt 担心 dānxīn và 着急 zháojí

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi AnnaNgo1503, 10 Tháng chín 2021.

  1. AnnaNgo1503

    Bài viết:
    77
    担心 và 着急 là hai từ thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày của người Trung Quốc, chúng đều có nghĩa chung là lo lắng về một điều gì đó, nhưng giữa chúng có gì khác nhau không? Cùng mình tìm hiểu nhé!

    Ngoài 担心 và 着急, chúng ta còn khá nhiều từ gần nghĩa với chúng, tuy nhiên bài viết chỉ chủ yếu phân tích hai từ 担心 và 着急, nhưng cũng sẽ nêu nghĩa của các từ gần nghĩa khác.

    着急 (HSK3)

    担心 (HSK3)

    发愁 (發愁) Fāchóu (HSK5)

    Nghĩa tiếng Anh: To worry / to fret / to be anxious / to become sad

    Âm Hán Việt: Phát sầu. Chữ Sầu 愁 là nỗi buồn lo, lòng đau thương

    Dịch nghĩa: Lo lắng tới mức buồn bã không thôi. Những điều lo lắng khiến lòng nặng trĩu, không yên.

    关心 (關心) guānxīn (HSK3)

    Nghĩa tiếng Anh: To be concerned about / to care about

    Âm Hán Việt: Đam tâm. Chữ Đam 担 có nghĩa là gánh vác, đảm đương

    Dịch nghĩa: Quan tâm đến mức lo lắng điều gì. Nói chung quan tâm đến điều gì đó, có thể có hoặc không có mức độ liên quan.

    操心 cāoxīn (HSK5)

    Nghĩa tiếng Anh: To worry about

    Âm Hán Việt: Thao tâm. Chữ Thao 操 có nghĩa là nắm giữ

    Dịch nghĩa: Lao phí tâm lực tinh thần, lo nghĩ. Tức là cống hiến hết mình cho một việc gì đó, bỏ rất nhiều nỗ lực hoặc suy nghĩ vì một người, quan tâm đến nó hoặc lo lắng về nó.

    烦恼 (煩惱) fán nǎo (HSK4)

    Nghĩa tiếng Anh: To be worried / to be distressed / worries

    Âm Hán Việt: Phiền não. Chữ Phiền 烦 có nghĩa là buồn lo, sầu khổ. Chữ Não 恼 có nghĩa là buồn bực, phiền muộn

    Dịch nghĩa: Lo nghĩ, bận tâm. Nó nghiêng nhiều hơn về sự khó chịu, hoặc nói chung là bất cứ điều gì làm phiền tinh thần hoặc gây ra sự khó chịu.

    Phân biệt 担心 (dānxīn) và 着急 (zháojí)

    着急 (HSK3)

    Nghĩa tiếng Anh: To worry / to feel anxious

    *Được sử dụng như một tính từ


    • Lo lắng đến mức thôi thúc bản thân "làm gì đó!". Một điều gì đó khẩn cấp xảy ra (nói cách khác, một điều gì đó khủng khiếp hoặc gây tử vong rất có thể sẽ xảy ra), và bạn cảm thấy buồn bực.

    Ví dụ

    一位 母亲 因为 找不到 她 的 孩子 而 非常 着急 . (Không thể sử dụng "担心")

    Yī wèi mǔqīn yīnwèi zhǎo bù dào tā de háizi ér fēicháng zhāojí.

    Một người phụ nữ rất khó chịu vì không tìm thấy con mình ở đâu.


    • Trong khi làm việc gì đó, bạn chỉ quan tâm có thể hoàn thành công việc càng sớm càng tốt và có thể quên một điều gì đó cần lưu ý, như vậy sẽ khiến công việc hoàn thành không tốt.

    Ví dụ

    老师 嘱咐 我们 考试 做 题 的 时候 不要 太 着急 . (Không thể sử dụng "担心" )

    Lǎoshī zhǔfù wǒmen kǎoshì zuò tí de shíhòu bùyào tài zhāojí.

    Giáo viên dặn chúng tôi không nên quá vội vàng khi trả lời câu hỏi.

    *Được sử dụng như một động từ


    • Chỉ sử dụng nó như một động từ khi không có gì nổi bật xảy ra, nhưng trong tương lai, mọi thứ sẽ rất có thể trở nên tồi tệ, và bạn chắc chắn rằng điều đó rất nguy hiểm. Bạn đang tuyệt vọng hoặc bạn biết làm điều gì đó mặc dù không có khả năng giúp bạn, nhưng vẫn có thể hỗ trợ bạn, vì vậy bạn sẽ cố gắng hết sức để tránh nó.

    Ví dụ

    儿子 因 父亲 日益 加重 的 病情 而 着急 (Không thể sử dụng "担心" ).

    Érzi yīn fùqīn rìyì jiāzhòng de bìngqíng ér zhāojí

    Người con trai cảm thấy buồn vì bệnh tình ngày càng trầm trọng của cha mình.

    担心 (HSK3)

    Nghĩa tiếng Anh: Anxious / worried / uneasy / to worry / to be anxious


    • Được sử dụng như một động từ: Bạn đang lo lắng rằng điều gì đó tồi tệ có thể xảy ra trong tương lai, nhưng bạn tự an ủi mình, lý luận rằng điều đó có thể sẽ không xảy ra. Hoặc bạn biết nó rất có thể xảy ra, nhưng bạn cũng biết rằng nó không phải là một vấn đề lớn vì nó sẽ được khắc phục nếu nó xảy ra. Ví dụ, nếu bạn đang lo lắng về tương lai của con mình, bạn có thể dùng từ này để mô tả về bản thân.

    Ví dụ:

    他 车 开 的 太快 了, 我 担心 他 会 出 事故.

    Tā chē kāi de tài kùaile, wǒ dānxīn tā hùi chū shìgù.

    Anh ấy lái xe quá nhanh, và tôi đã lo lắng rằng anh ấy sẽ gặp tai nạn. -> Không dùng được 着急. Nó có khả năng xảy ra, nhưng chưa có khả năng đó. Đó là một vấn đề lớn một khi nó xảy ra. Và lý do khác là 着急 là một động từ nội động từ (intransitive verb).

    儿子马上就要出国留学了, 父亲为他在外的生活而 担心

    Érzi mǎshàng jìu yào chūguó líuxuéle, fùqīn wèi tā zàiwài de shēnghuó ér dānxīn

    Con trai sắp đi du học, còn người cha thì lo lắng về cuộc sống bên ngoài của con. -> Bạn cũng có thể sử dụng 着急, và thực sự thì tốt hơn 担心 trong trường hợp này vì nó cho thấy rằng người cha thực sự quan tâm đến con trai.

    孩子出门上学的时候雨下得很大, 他的父母为他的安全而 担心

    Hái zǐ chūmén shàngxué de shíhòu yǔ xìa dé hěn dà, tā de fùmǔ wèi tā de ānquán ér dānxīn.

    Trời đổ mưa dữ dội khi đứa trẻ ra khỏi nhà để đi học, và các bậc cha mẹ đang lo lắng cho sự an toàn của đứa trẻ. -> có thể sử dụng 着急, vì một điều gì đó tồi tệ sẽ rất có thể xảy ra với đứa trẻ.

    Tóm lại:


    1. "着急" mạnh hơn "担心". Khi điều gì đó khủng khiếp hoặc có thể gây ra tử vong hoặc thương tích sẽ xảy ra rất sớm, bạn chỉ có thể sử dụng "着急".
    2. Trong một số tình huống, chúng có thể hoán đổi cho nhau. Ví dụ, khi bạn đang lo lắng về sức khỏe, an ninh của ai đó, v. V, miễn là một thảm họa không chắc chắn sẽ xảy ra, hoặc rất có thể xảy ra nhưng không nghiêm trọng đến mức đó, bạn có thể sử dụng cả hai từ. Nhưng ở đây "着急" có cường độ mạnh hơn "担心", vì "着急" thể hiện rằng bạn thực sự quan tâm đến ai đó, hoặc bạn thực sự không muốn điều tồi tệ đó xảy ra. Và nếu bạn sử dụng "担心", nó cho thấy rằng mặc dù bị làm phiền, nhưng bạn đang tự an ủi rằng điều đó có thể sẽ không xảy ra.
    3. "着急" cũng có nghĩa là bạn đang háo hức hoàn thành việc gì đó, đây không phải là một trong những nghĩa của từ "担心".
    4. 着急 là một nội độngtừ, còn 担心 là một ngoại động từ hoặc nội động từ.
    5. 着急 thường được sử dụng như một tính từ trong khi 担心 thường được sử dụng như một động từ.
    6. 着急 thường mang tính thông tục, nhưng 担心 thường mang tính trang trọng, và nó thường xuất hiện trên báo chí và phát thanh truyền hình.
    7. Vì vậy, hãy nhớ trong những tình huống trang trọng, hãy sử dụng 担心 khi cả hai đều có ý nghĩa. Khi bạn muốn thể hiện cảm giác có thể diễn tả bằng 着急 khi viết bản tin, hãy sử dụng 焦虑, 焦急, 紧张.

    Góp ý cho bài viết củ mình nhé

    Cám ơn đã đọc và LIKE bài viết ạ!
     
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...