Tiếng Pháp Phân biệt đại từ Y và đại từ EN

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi AnnaNgo1503, 29 Tháng tám 2021.

  1. AnnaNgo1503

    Bài viết:
    77
    * Đại từ y

    • Thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn đứng sau giới từ "à" và đã được đề cập trước đó.
    • Đại từ đứng sau chủ ngữ và trước động từ trong câu.

    Khẳng định: S + y + V

    Phủ định: S + n'y + V + pas


    Ex:

    Tu vas au bureau? – Oui, j'y vais, mais seulement ce matin.

    Anh đến văn phòng à? - Ừ, anh đang đến đó, nhưng chỉ sáng này thôi.

    - > Thay vì nói "je vais au bureau", người ta thường dùng "y" thay thế cho "au bureau", tức là "j'y vais".

    Aldo adore les museés. Il y vais souvent.

    Tôi yêu bảo tàng. Tôi thường hay đến đó

    - > Thay vì nói "je vais aux museés souvent", dùng "y" để thay thế "aux museés" để tránh lặp lại.

    Vous connaisez Paris? – Oui, on y habite depuis un an.

    Các bạn biết Paris không? – Biết chứ, chúng tôi đã sống ở đó 1 năm rồi.

    - > Thay vì nói "on habite à Paris depuis un an", dùng "y" thay thế cho "à Paris".


    * Đại từ en


    • Thay thế cho danh từ chỉ vật hoặc người đứng sau giới từ "de" và đã được đề cập trước đó.
    • Đại từ đứng sau chủ ngữ và trước động từ trong câu.

    Khẳng định: S + en + V (+số lượng)

    Phủ định: S + n'en + V + pas


    Ex:

    Vous avez du café? – Oui, nous en avons toujours.

    Các bạn có cà phê không? – Có chứ, lúc nào chúng tôi cũng có.

    - > Thay vì "nous avons du café toujours", dùng "en" thay thế cho "du café".

    Il a beaucoup d'amis? – Il en a beaucoup.

    Anh ấy có nhiều bạn lắm à? – Anh ấy có rất nhiều bạn.

    - > Thay vì nói lại "beaucoup d'amis", dùng "en" thay thế cho "d'amis".


    • Thay thế cho danh từ chỉ vật, người đứng sau "un/une, des" hoặc từ chỉ số lượng "un/une, deux, trois..".
    • Đại từ đứng sau chủ ngữ và trước động từ trong câu.
    • Có thể thêm từ chỉ số lượng vào sau động từ nếu số lượng có đề cập đến.

    Ex:

    Elle a des enveloppes? – Non, elle n'en a pas.

    Cô ấy có phong bì không? – Không, cô ấy không có.

    - > Thay vì "elle n'a pas d'enveloppes", dùng "en" thay thế "d'enveloppes".

    Tu as un frère? – Oui, j'en ai un.

    Cậu có một ông anh à? - Ừ, mình có một ông anh.

    - > Thay vì "j'ai un frère", dùng "en" thay thế "un frère", đồng thời thêm số từ "un" vào sau động từ để nói về số lượng vật, người được đề cập.
     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...