Tiếng Pháp Phân biệt đại từ quan hệ qui và que

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi AnnaNgo1503, 21 Tháng tám 2021.

  1. AnnaNgo1503

    Bài viết:
    77
    Đại từ quan hệ "qui"

    • Thay thế cho người và vật là bổ ngữ của câu trước nhưng là chủ ngữ cho câu sau.

    Ex:

    J'ai une sœur. Elle habite en France (Tớ có một bà chị. Cô ấy đang sống ở Pháp)

    -> J'ai une sœur qui habite en France (Tớ có một bà chị hiện đang sống ở Pháp)

    (qui thay thế cho elle là une sœur trong câu trước).


    • Thay thế cho người và vật là chủ ngữ câu sau vừa là chủ ngữ câu trước.

    Ex:

    L'homme porte un tee-shirt. Il prend le taxi (Người đàn ông mặc cái áo T-shirt. Anh ấy đang bắt taxi)

    -> L'homme porte un tee-shirt qui prend le taxi (Người đàn ông mặc cái áo T-shirt đang bắt taxi)

    (qui thay thế cho il là l'homme trong câu trước).


    Lưu ý: Không rút gọn qui thành qu' mặc dù sau đó là từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc h câm.

    Một số VD khác:

    Un boulanger est une personne qui fait le pain.

    Thợ làm bánh là người làm ra bánh mì.

    Je vois une dame qui conduit son fils à l'école.

    Tôi thấy một người phụ nữ đang dắt con trai cô ấy đến trường.

    C'est un meuble qui est souvent confortable.

    Đó là món đồ nội thất luôn thoải mái.

    Đại từ quan hệ "que"


    • Thay thế cho người và vật được dùng làm bổ ngữ cho động từ ở câu sau.

    Ex:

    C'est une affiche. Elle aime beaucoup cette affiche. (Đó là một tấm áp phích. Cô ấy thích tấm áp phích đó vô cùng).

    -> C'est une affiche qu' elle aime beaucoup. (Đó là tấm áp phích mà cô ấy thích vô cùng)

    (qu' thay thế cho cette affiche là bổ ngữ cho động từ aimer và đã được nhắc đến trong câu trước, vì elle bắt đầu bằng nguyên âm nên que thành qu').

    Le soufflé au fromage est un plat. Ma mère prépare ce plat le dimanche soir. (Bánh phô mai phồng là một món ăn. Mẹ tôi làm món đó vào tối chủ nhật).

    -> Le soufflé au fromage est un plat que ma mère prépare le dimanche soir. (Bánh phô mai phồng là món ăn mà mẹ tôi làm vào tối chủ nhật).

    (que thay thế cho ce plat đã được nhắc đến trong câu trước).


    Lưu ý: Rút gọn que thành qu' nếu sau đó là từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc h câm.

    Một số VD khác:

    Il y a beaucoup d'exercices que nous faisons ensemble.

    Có nhiều bài tập mà chúng tôi làm cùng nhau

    Ferme la valise qu' on emporte demain.

    Đóng gói quần áo mà chúng ta sẽ mang vào ngày mai.

    La chanson qu' ill écoute est très connue.

    Cô ca sĩ mà anh ấy đang nghe rất nổi tiếng.


    Lưu ý nhỏ: Để biết dùng qui hay que trong câu, có thể dựa vào từ đứng sau là động từ hay đại từ. Nếu là động từ thì dùng qui, nếu là đại từ thì dùng que (hoặc qu').

    Cám ơn các bạn đã xem bài viết!

    Có gì sai sót góp ý cho mình nhé!
     
Từ Khóa:
Trả lời qua Facebook
Đang tải...