Cả hai từ 常常 và 往往 đều có thể được dịch là 'thường xuyên' (often), nhưng cách sử dụng của chúng không hoàn toàn giống nhau. Dưới đây là hướng dẫn nhanh về các trường hợp nên sử dụng 常常 và 往往. 常常 (chángcháng) cho biết một hành động xảy ra nhiều lần, cho dù hành động này có được thực hiện một cách thường xuyên hay không. Tuy nhiên, 往往 (wǎng wǎng) chỉ ra rằng một hành động thường xuyên xảy ra trong những trường hợp cụ thể hoặc được hẹn giờ thường xuyên. 往往 (wǎng wǎng) chỉ rõ tình huống, điều kiện hoặc kết quả cụ thể liên quan đến hành động đang được nói đến; 常常 (cháng cháng) không có hạn chế nào như vậy. Ví dụ: 他 常常 加班. Tā chángcháng jiā bān. Anh ấy thường xuyên làm thêm giờ. -> hành động xảy ra nhiều lần. 我一有小狗, 就会开始 常常 散步. Wǒ yī yǒu xiǎo gǒu, jìu hùi kāishǐ chángcháng sànbù. Ngay sau khi tôi có một con chó con, tôi bắt đầu đi dạo thường xuyên. -> hành động xảy ra nhiều lần. 他 往往 年底加班. Tā wǎngwǎng nían dǐ jiā bān. Anh ấy có xu hướng làm thêm giờ vào cuối năm. 因为体育场离我家不远, 我 往往 去看足球赛. Yīnwèi tǐyùchǎng lí wǒjiā bù yuǎn, wǒ wǎngwǎng qù kàn zúqíu sài. Vì sân vận động cách nhà tôi không xa nên tôi thường đến xem các trận bóng. -> điều kiện hành động xảy ra thường xuyên là do khoảng cách gần từ nhà đến sân vận động. 常常 có thể được sử dụng để thể hiện mong muốn chủ quan, để chỉ những hành động chưa xảy ra nhưng có thể xảy ra nhiều lần. 往往 là một bản tóm tắt tình hình hiện tại, thể hiện những hành động đã và đang diễn ra thường xuyên, hoặc đã xảy ra thường xuyên theo thời gian. Ví dụ: 我们 常常 去看电影吧. Wǒmen chángcháng qù kàn dìanyǐng ba. Chúng ta hãy đi xem phim thường xuyên. -》mong muốn chủ quan, cái thường xuyên này chưa có xảy ra 要是我有钱的话, 我将 常常 出去玩儿. Yàoshi wǒ yǒu qían dehùa, wǒ jiāng chángcháng chūqù wánr. Nếu có tiền, tôi sẽ đi chơi thường xuyên. -> mong muốn chủ quan, cái thường xuyên chưa có xảy ra. 周末他们 往往 去看电影. Zhōumò tāmen wǎngwǎng qù kàn dìanyǐng. Họ có xu hướng đi xem phim vào cuối tuần. -> sự việc đã xảy ra thường xuyên theo thời gian. 他不太能喝酒, 但是朋友都喜欢喝, 所以他 往往 喝醉了. Tā bù tài néng hējiǔ, dànshì péngyǒu dōu xǐhuān hē, suǒyǐ tā wǎngwǎng hē zùile. Anh ta không giỏi nhậu nhẹt, nhưng do bạn bè lại thích nhậu nhẹt nên anh ta thường xuyên say xỉn. -> sự việc xảy ra thường xuyên, thể hiện điều kiện mà anh ta hay bị say xỉn. 常常 có thể được sử dụng cho các sự kiện trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai. 往往 được sử dụng phổ biến nhất cho các sự kiện trong quá khứ, có thể được sử dụng cho các sự kiện hiện tại, nhưng không được sử dụng cho các sự kiện trong tương lai. Ví dụ: Thì quá khứ: 我小时候, 妈妈 常常 给我讲故事. Wǒ xiǎoshíhòu, māmā chángcháng gěi wǒ jiǎng gùshì. Khi tôi còn nhỏ, mẹ thường kể cho tôi nghe những câu chuyện. Thì hiện tại: : 经理 常常 提前半个小时到公司. Jīnglǐ chángcháng tíqían bàn gè xiǎo shí dào gōngsī. Người quản lý thường đến công ty sớm nửa giờ. Thì tương lai: 我会 常常 来看您的. Wǒ hùi chángcháng lái kàn nín de. Tôi sẽ thường xuyên đến thăm bạn. Phủ định của 常常 là 不常 (bùcháng), có nghĩa là "không thường xuyên" (not often). 往往 không có thể phủ định, và do đó không có dạng "不往往", nhưng nó có thể xuất hiện trong các câu phủ định, chủ yếu được diễn đạt dưới dạng thường "往往不/没". Cấu trúc: Chủ ngữ + 不常 + Động từ Chủ ngữ + 往往 + 不 / 没 + Động từ Ví dụ: 我们住的很近, 但是不 常 联系. Wǒmen zhù de hěn jìn, dànshì bù cháng líanxì. Chúng tôi sống khá gần nhau, nhưng chúng tôi không liên lạc thường xuyên. 下雨天, 往往 不容易打车. Xìa yǔtiān, wǎngwǎng bù róngyì dǎchē. Việc đi taxi vào những ngày mưa thường rất khó khăn. Ngoài ra, 常常 có thể được sử dụng trong câu nghi vấn, trong khi 往往 thì không. Ví dụ: 你 常常 看电视吗? Nǐ chángcháng kàn dìanshì ma? Bạn có thường xem TV không? 常常 có thể được rút ngắn thành 常 (cháng), trong khi 往往 không thể được rút ngắn thành 往 (wǎng). 常常 đánh dấu một hành động phổ biến thường xuyên được lặp lại hoặc xảy ra. 往往 đánh dấu một hiện tượng ít phổ biến hơn, một hiện tượng thường gây ngạc nhiên hoặc bất ngờ. Ví dụ: 这里 常 (常) 刮风. Zhèlǐ cháng (cháng) guā fēng. Ở đây thường có gió. -> tần suất xảy ra nhiều từ quá khứ, hiện tại và có thể tới tương lai 下雪时 往往 不冷. Xìa xuě shí wǎngwǎng bù lěng. Khi tuyết rơi, trời thường không lạnh. -> không phổ biến, chỉ thấy thường xuyên vào mùa đông có tuyết rơi, Lưu ý: Một câu với 往往 không nhất thiết phải có 因为 or 所以 trong câu. 往往 chỉ cần bao gồm một lý do cho tần suất của sự kiện. Ví dụ: 这家饭馆下午的时候 往往 没有很多顾客. Zhè jiā fànguǎn xìawǔ de shíhòu wǎngwǎng méiyǒu hěnduō gùkè. Quán này buổi trưa thường không có nhiều khách. Cám ơn các bạn đã đọc và like bài viết nhé!