Tiếng Trung Phân biệt 彼此 bǐcǐ và 对方 dùifāng

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi AnnaNgo1503, 5 Tháng chín 2021.

  1. AnnaNgo1503

    Bài viết:
    77
    彼此 (bǐcǐ) và 对方 (dùifāng) đều là đại từ nhân xưng, và cả hai đôi khi có thể được dịch là "lẫn nhau" (each other) trong tiếng Việt. Tuy nhiên 对方 (dùifāng) chỉ phía "đối diện" hoặc "bên kia" (opposite/ other side). Tuy nhiên, 彼此 (bǐcǐ), nhấn mạnh "giữa nhau" (between/ among each other).

    对方 (dùifāng) HSK5 - counterpart / other person involved / opposite side / other side

    彼此 (bǐcǐ) HSK5 - each other / one another


    • 彼此 (bǐcǐ) có thể được sử dụng sau các đại từ nhân xưng như 你们, 我们, 大家.
    • 对方 (dùifāng) không thể sử dụng theo cách này.

    彼此 đặt trước một động từ

    • Trước một động từ, bạn có thể sử dụng 彼此 để có nghĩa là "nhau" (each other), nhưng không thể với 对方. Điều này tương tự với việc sử dụng 互相 (hùxìang) trước động từ.
    • Cấu trúc: 彼此 + Động từ

    Ví dụ:

    你们这样做其实是 彼此 伤害.

    Nǐmen zhèyàng zuò qíshí shì bǐcǐ shānghài.

    Các bạn thực sự đang làm tổn thương nhau khi làm điều này.

    我们这儿 彼此 直呼其名.

    Wǒmen zhè'er bǐcǐ zhí hū qí míng.

    Ở đây chúng tôi gọi nhau bằng tên.

    也许它们 彼此 看不顺眼.

    Yěxǔ tāmen bǐcǐ kàn bù shùnyǎn.

    Có thể họ không thích nhau.

    如果你们不能 彼此 信任, 这次合作不太可能成功.

    Rúguǒ nǐmen bùnéng bǐcǐ xìnrèn, zhè cì hézuò bù tài kěnéng chénggōng.

    Nếu không thể tin tưởng nhau thì sự hợp tác này khó có thể thành công.

    Được đặt sau một động từ


    • Cả hai đều có thể được sử dụng như một tân ngữ sau động từ. Các động từ thường là những động từ có hai âm tiết. 对方 thường đề cập đến "phía bên kia" (the other side), ngoại trừ khi đề cập đến nhiều người cùng một lúc. Khi xưng hô với nhiều người, 对方 thường được dịch sang tiếng Việt là "lẫn nhau" (each other).
    • Trường hợp này 彼此 mang phong cách văn học hơn 对方.
    • Cấu trúc: Động từ + 彼此 / 对方

    Ví dụ:

    他们可以照顾 彼此 , 你不要担心.

    Tāmen kěyǐ zhàogù bǐcǐ, nǐ bùyào dānxīn.

    Họ có thể chăm sóc lẫn nhau, vì vậy đừng lo lắng.

    你们两个应该原谅 对方 .

    Nǐmen liǎng gè yīnggāi yúanlìang dùifāng.

    Hai người nên tha thứ cho nhau.

    你觉得我们能信任 彼此 吗?

    Nǐ juédé wǒmen néng xìnrèn bǐcǐ ma?

    Bạn có nghĩ rằng chúng ta có thể tin tưởng lẫn nhau sao?

    相互嘲笑 对方 .

    Xiānghù cháoxìao dùifāng.

    Cười đùa giễu cợt với nhau.

    Được đặt trước một danh từ


    • Cả hai đều có thể được đặt trước một danh từ, làm định ngữ. Một lần nữa, 对方 thường dùng để chỉ "của bên kia" (the other side's), nhưng khi xưng hô với một số người, 对方 thường được dịch sang tiếng Việt là "của nhau" (each other's).
    • Cấu trúc: 彼此 / 对方 + 的 + Danh từ

    Ví dụ:

    你们应该多关注 彼此 的优点.

    Nǐmen yīnggāi duō guānzhù bǐcǐ de yōudiǎn.

    Hai bạn nên chú ý nhiều hơn đến điểm mạnh của nhau.

    他跟人说话的时候常常忽视 对方 的感受.

    Tā gēn rén shuōhùa de shíhòu chángcháng hūshì dùifāng de gǎnshòu.

    Khi nói chuyện với mọi người, anh ấy thường phớt lờ cảm xúc của đôi bên.

    他们都讨厌 对方 的亲戚.

    Tāmen dōu tǎoyàn dùifāng de qīnqī.

    Cả hai đều ghét họ hàng của nhau.

    对方 được sử dụng theo nghĩa "đối phương" (the other side).


    • 对方 cũng có thể có nghĩa là "đối phương"
    • 彼此 không có nghĩa này.
    • Cấu trúc: 对方 + Vị ngữ

    Ví dụ:

    对方 不重视我方的警告.

    Dùifāng bù chóng shì wǒ fāng de jǐnggào.

    Bên kia đã không coi trọng cảnh báo của chúng tôi.

    对方 在谈判中还没有关门.

    Dùifāng zài tánpàn zhōng hái méiyǒu guānmén.

    Đối phương vẫn chưa chịu đóng cửa trong cuộc đàm phán.

    跟朋友吵架的时候, 我们都希望 对方 能先道歉.

    Gēn péngyǒu chǎojìa de shíhòu, wǒmen dōu xīwàng dùifāng néng xiān dàoqìan.

    Khi cãi nhau với bạn bè, chúng ta đều mong rằng đối phương có thể xin lỗi trước.
     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...