Tiếng Trung Phân biệt 本来 běnlái và 原来 yúanlái

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi AnnaNgo1503, 29 Tháng tám 2021.

  1. AnnaNgo1503

    Bài viết:
    77
    Nếu thứ gì đó ban đầu là một cách nhất định, hoặc "nên là" một cách nhất định, thì hai từ "本来" (běn lái) và "原来" (yúan lái), thường được sử dụng trong các cuộc trò chuyện hàng ngày của Trung Quốc. Đôi khi chúng có thể thay thế cho nhau, nhưng chúng cũng được sử dụng theo những cách khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh.

    本来 (běnlái) (HSK4)


    • Nghĩa tiếng Anh: Original; originally; at first; it goes without saying; of course.
    • 本来 có thể được sử dụng như một tính từ.

    Ví dụ:

    这不是我 本来 的用意.

    Zhè bùshì wǒ běnlái de yòngyì.

    Đây không phải là ý định ban đầu của tôi.


    • 本来 cũng có thể được sử dụng như một trạng từ chỉ "ban đầu, lúc đầu, bắt đầu với" (originally, at first, to begin with) Nó có thể được đặt trước hoặc sau chủ ngữ.

    Ví dụ:

    本来 不喜欢这个工作, 但是后来慢慢就习惯了.

    Tā běnlái bu xǐhuān zhège gōngzuò, dànshì hòulái màn man jìu xígùanle.

    Ban đầu anh ấy không thích công việc này, nhưng sau đó anh ấy đã quen.

    事情 本来 可以发展成另一种样子.

    Shìqíng běnlái kěyǐ fāzhǎn chéng lìng yī zhǒng yàngzi.

    Mọi thứ ban đầu có thể đã phát triển thành một cái nhìn khác.


    • Nó cũng có thể có nghĩa là "vốn dĩ" (naturally) hoặc "phải nói" (supposed to) và thường được sử dụng trong cấu trúc: 本来 + 就 + động từ.

    Ví dụ:

    本来就 应该今天做完这些作业.

    Nǐ běnlái jìu yīnggāi jīntiān zuò wán zhèxiē zuòyè.

    Bạn vốn dĩ nên hoàn thành những bài tập về nhà này ngay hôm nay.

    印象主义 本来就 不是一种形式, 一种流派.

    Yìnxìang zhǔyì běnlái jìu bùshì yī zhǒng xíngshì, yī zhǒng líupài.

    Trường phái ấn tượng vốn dĩ không phải là một hình thức, một thể loại.


    原来 (yúan lái) (HSK4)


    • Nghĩa tiếng Anh: Original; former; originally; formerly; at first; so, actually, as it turns out.
    • 原来 có thể được sử dụng như một danh từ có nghĩa là "sự khởi đầu, quá khứ" (the begining, the past), thông thường chúng ta hay dịch thoáng là "hóa ra", "thì ra" trong tiếng Việt. Nó chỉ ra rằng tình huống được mô tả trong mệnh đề hoặc câu sau khác với tình huống trong quá khứ.
    • 原来 có thể được đặt trước hoặc sau chủ ngữ.

    Ví dụ:

    原来 北京没有这么多楼房.

    Yúanlái běijīng méiyǒu zhème duō lóufáng.

    Hóa ra ở Bắc Kinh không có nhiều tòa nhà như vậy. -> ám chỉ trong quá khứ, không có nhiều tòa nhà như vậy.

    啊, 你 原来 在这儿.

    A, nǐ yúanlái zài zhè'r.

    Ah, hóa ra bạn ở đây. -> ám chỉ trước đó đã đứng ở đây.


    • 原来 có thể được sử dụng như một tính từ có nghĩa là "ban đầu, không thay đổi" (original, unaltered). Nó không thể được sử dụng một mình làm vị ngữ. Khi nó thay đổi một danh từ, "的" nên được sử dụng sau nó.

    Ví dụ:

    原来的 计划应该是两周, 但是我们可以提前完成.

    Àn yúanlái de jìhùa yīnggāi shì liǎng zhōu, dànshì wǒmen kěyǐ tíqían wánchéng.

    Theo kế hoạch ban đầu là hai tuần, nhưng chúng tôi có thể hoàn thành trước kế hoạch.

    他离开了 原来的 思路.

    Tā líkāile yúanlái de sīlù.

    Anh ta rời khỏi dòng suy nghĩ ban đầu.


    • 原来 cũng có thể được sử dụng như một trạng từ để chỉ "một thời kỳ nhất định trong quá khứ" (a certain period in the past), có nghĩa là một cái gì đó / ai đó đã thay đổi bây giờ.

    Ví dụ:

    原来 是记者, 现在已经成为一名老师.

    Tā yúanlái shì jìzhě, xìanzài yǐjīng chéngwéi yī míng lǎoshī.

    Cô ấy vốn dĩ là một phóng viên, nhưng bây giờ cô ấy đã trở thành một giáo viên.


    • Trạng từ 原来 cũng có thể biểu thị việc phát hiện ra tình huống chưa biết trước đây, được sử dụng nhiều hơn để nhấn mạnh những gì người nói tình cờ phát hiện ra hoặc nhận ra. Chúng ta hay dịch là "hóa ra là" (as it turns out).

    Ví dụ:

    原来 是你! 我还以为是小李呢.

    Yúanlái shì nǐ! Wǒ hái yǐwéi shì xiǎo lǐ ne.

    Hóa ra là bạn! Tôi tưởng đó là Tiểu Lý cơ!


    • Có một nghĩa khác "原本" cùng nghĩa với "本来 (ban đầu)", tuy trang trọng hơn 本来, nhưng nó ít được sử dụng hơn trong văn nói tiếng Trung.

    *Tóm lại:

    Điểm tương đồng:


    • Cả hai đều có thể được sử dụng như tính từ, cho biết "ban đầu, nguyên bản, không thay đổi".

    Ví dụ:

    已经看不出来 (这件衣服) 原来/本来 的颜色了

    Yǐjīng kàn bù chūlái (zhè jìan yīfú) yúanlái/běnlái de yánsèle

    Tôi không thể nhìn thấy màu gốc / nguyên bản của (chiếc váy này) nữa


    • Cả hai đều có thể được sử dụng như trạng từ, chỉ "tình hình trong quá khứ khác với hiện tại", cả hai đều có thể được đặt trước hoặc sau chủ ngữ.

    Ví dụ:

    本来/原来 我是学英语的, 后来学了法语.

    Běnlái/yúanlái wǒ shì xué yīngyǔ de, hòulái xuéle fǎyǔ.

    Ban đầu tôi học tiếng Anh, nhưng sau đó tôi học thêm tiếng Pháp.

    Sự khác biệt:


    • Khi 原来 được sử dụng như một trạng từ, nó có thể chỉ ra "một tình huống chưa biết trước đây đã được tìm ra".
    • Khi 本来 được sử dụng như một trạng từ, nó có thể biểu thị "lẽ ra nó phải như thế này".

    Ví dụ:

    我在后面叫她, 可她一直没回头. 等到了她身边, 才发现 原来 我认错人了.

    Wǒ zài hòumìan jìao tā, kě tā yīzhí méi húitóu. Děng dàole tā shēnbiān, cái fāxìan yúanlái wǒ rèncuò rénle.

    Tôi đã gọi cho cô ấy sau đó, nhưng cô ấy không quay lại. Khi đến bên cô ấy, tôi mới biết mình đã nhận nhầm người.

    这本书 本来 应该昨天还给你, 真不好意思

    Zhè běn shū běnlái yīnggāi zuótiān hái gěi nǐ, zhēn bù hǎoyìsi.

    Cuốn sách này đáng lẽ phải được trả lại cho bạn ngày hôm qua.
     
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...