Ôn tập bài thơ Ông đồ

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi Hạ Như Phong, 20 Tháng hai 2021.

  1. Hạ Như Phong Hạ Như Phong

    Bài viết:
    71
    ÔN TẬP BÀI ÔNG ĐỒ

    Câu 1: Nhận xét sau ứng với tác giả nào?

    "Thơ ông thường mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ."

    A. Thế Lữ. B. Vũ Đình Liên. C. Tế Hanh. D. Xuân Diệu.

    Câu 2: Nghĩa của từ "ông Đồ" trong bài thơ ông "ông Đồ" của Vũ Đình Liên là:

    A. Người dạy học nói chung. B. Người dạy học chữ nho xưa.

    C. Người chuyên viết câu đối bằng chữ nho. D. Người viết chữ nho đẹp, chuẩn mực.

    Câu 3: Hình ảnh nào lặp lại trong khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ "ông Đồ"?

    A. Lá vàng. B. Hoa đào. C. Mực tàu. D. Giấy đỏ.

    Câu 4: Ngày nay, cách viết chữ, câu đối, câu thơ trên các trang giấy thường được gọi là gì?

    A. Nghệ thuật viết thư pháp. B. Nghệ thuật vẽ tranh.

    C. Nghệ thuật viết văn bản. D. Nghệ thuật trang trí hình ảnh bằng bút.

    Câu 5: Những ông đồ trong xã hội cũ trở nên thất thế và bị gạt ra lề cuộc đời khi nào?

    A. Đã quá già, không còn đủ sức khỏe để làm việc.

    B. Khi tranh vẽ và câu đối không còn được mọi người ưa thích.

    C. Khi chế độ thi cử phong kiến bị bãi bỏ, chữ Nho bị xem nhẹ.

    D. Khi các trường học mọc lên nhiều và chữ quốc ngữ trở nên phổ biến trong nhân dân.

    Câu 6: Trong bài thơ, hình ảnh ông đồ già thường xuất hiện trên phố vào thời điểm nào?

    A. Khi hoa mai nở, báo hiệu mùa xuân đã đến.

    B. Khi kì nghỉ hè đã đến và học sinh nghỉ học.

    C. Khi phố phường tấp nập, đông đúc.

    D. Khi mùa xuân về, hoa đào nở rộ.

    Câu 7: Hình ảnh ông đồ đồ già trong bài thơ gắn bó với vật dụng nào dưới đây?

    A. Chiếc cày, con trâu, tẩu thuốc. B. Nghiên bút, mực tàu, giấy đỏ, bức liễn.

    C. Bàn ghế, giáo án, học sinh. D. Chiếc gậy, quẻ xâm, vật dụng bói toán.

    Câu 8: Hai câu thơ: "Hoa tay thảo những nét/ Như phượng múa rồng bay" nói lên điều gì?

    A. Ông đồ rất tài hoa. B. Ông đồ viết văn rất hay.

    C. Ông đồ có hoa tay, viết câu đối rất đẹp. D. Ông đồ có nét chữ bình thường.

    Câu 9: Hai câu thơ nào dưới đây thể hiện tình cảnh đáng thương của ông đồ?

    A. Ông đồ vẫn ngồi đấy – Qua đường không ai hay.

    B. Năm nay đào lại nở - không thấy ông đồ xưa.

    C. Bao nhiêu người thuê viết – tấm tắc ngợi khen tài.

    D. Nhưng mỗi năm mỗi vắng – người thuê viết nay đâu.

    Câu 10: Bài thơ "Ông đồ" viết theo thể thơ gì?

    A. Lục bát. B. Song thất lục bát. C. Ngũ ngôn. D. Thất ngôn bát cú.

    II. Tự luận: Học thuộc lòng bài thơ và trả lời các câu hỏi sau:

    Câu 1: Giới thiệu thể thơ, phương thức biểu đạt, hoàn cảnh sáng tác, ý nghĩa bài thơ Ông đồ?

    Câu 2: Theo em, bài thơ Ông đồ có những đặc sắc nghệ thuật gì?

    Câu 3: Em hãy trình bày những hiểu biết của mình về "ông đồ" và việc "thuê viết" chữ thời xưa.

    Câu 4: Theo em, hai khổ thơ đầu và ba khổ thơ sau của bài thơ Ông đồ có những điểm gì giống và khác nhau? Hãy làm rõ ý kiến của mình qua việc phân tích các khổ thơ.

    Câu 5: Những câu thơ sau tả cảnh hay tả tình? Phân tích để làm rõ:

    - Giấy đỏ buồn không thắm ;

    Mực đọng trong nghiên sầu..

    - Lá vàng rơi trên giấy;

    Ngoài giời mưa bụi bay.

    Câu 6: Trong bài thơ mấy lần tác giả sử dụng câu hỏi tu từ? Phân tích giá trị biểu cảm của những câu hỏi tu từ đó.
     
    Fal Lucifer thích bài này.
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...