Phần 1: Thành ngữ tiếng Trung về học tập 活着, 为了学习 (Huózhe, wèile xuéxí) : Sống là để học tập 读书如交友, 应求少而精 (Dúshū rú jiāoyǒu, yìng qíu shǎo ér jīng) : Đọc sách cũng như kết giao bạn bè, nên chọn sách tốt mà đọc 学习的敌人是自己的满足 (Xuéxí de dírén shì zìjǐ de mǎnzú) : Kẻ thù của học tập là sự tự mãn của bản thân 一心不能二用 (Yīxīn bùnéng èr yòng) : Xôi hỏng bỏng không 学 而 时 习 之 (Xué ér shí xí zhī) : Học đi đôi với hành 对牛弹琴 (Dùi níu tán qín) : Đàn gảy tai trâu 铁 杵 磨 成 针 (Tiě chǔ mó chéng zhēn) : Có công mài sắt có ngày nên kim 安家 立 业 (Ānjiā lìyè) : An cư lập nghiệp 活到老, 学到老 (Huó dào lǎo, xué dào lǎo) : Học, học nữa, học mãi 熟能生巧 (Shú néng shēng qiǎo) : Quen tay hay việc 读书健脑, 运动强身 (Dúshū jìan nǎo, yùndòng qíangshēn) : Đọc sách rèn não, thể thao rèn người 学如登山 (Xúa rú dēng shān) : Học tập giống như leo núi. 道山学海 (Dào shān xué hǎi) : Học cao như núi, rộng như biển 为时不晚 (Wéi shíbù wǎn) : Học không bao giờ là quá muộn
Phần 2: Thành ngữ tiếng Trung về tình yêu 落花有意, 流水无情 (Luò huā yǒu yì, líushuǐ wú qínɡ) : Hoa rơi hữa ý, nước chảy vô tình 爱屋及乌 (Ài wū jí wū) : Yêu nhau yêu cả tông ti, ghét nhau ghét cả đường đi lối về 一见钟情 (Yí jìan zhōnɡ qínɡ) : Nhất kiến chung tình 情人眼里出西施 (Qínɡrén yǎn lǐ chū xīshī) : Yêu đến mờ mắt, yêu đến mù quáng 有情人终成眷属 (Yǒu qínɡ rén zhōnɡ chénɡ jùanshǔ) : Những người yêu nhau sẽ đến được với nhau 脚踏两只船 (Jiǎo tà liǎng zhī chúan) : Bắt cá hai tay 眉来眼去 (Méi lái yǎn qù) : Liếc mắt đưa tình 男子痴, 一时迷, 女子痴, 没药医 (nán zǐchī, yì shí mí, nǘzǐ chī, méi yào yī) : Nam si tình, chóng qua đi; nữ si tình, hết thuốc chữa 好佛凑一堂, 鸳鸯凑一双 (hǎo fó còu yì táng, yuān yāng còu yì shuāng) : Tượng Phật đẹp nhờ đặt ở gian chính, uyên ương đẹp nhờ hợp từng cặp, từng đôi 夫妻本是同林鸟, 大难临头各自飞 (fū qī běn shì tóng lín niǎo, dà nàn lín tóu gè zì fēi) : Vợ chồng vốn như chim ở chung một rừng, đại họa đến mỗi người tự bay đi 男人难过美人关 (Nánrén nánguò měirén guān) : Anh hùng khó qua ải mĩ nhân 一心一意 (Yī xīn yī yì) : Một lòng một dạ