AUTHORITY REASSERTS ITS RIGHTS Xin chào các anh chị và các bạn. Đoạn trích với nhan đề "Người cầm quyền khôi phục uy quyền" đã được chọn giảng nhiều năm trong chương trình Văn lớp 11. Đó là từ tên chương áp chót tập thứ nhất "Phăng-tin" của tiểu thuyết "Những người khốn khổ" (Les Misérables) của Victor Hugo. Mộng Huyền xin giới thiệu cùng các bạn một đoạn nhỏ trong bài. Nguyên văn tiếng Pháp Nguồn: Project Gutenberg, www. Ebooksgratuits.com và Chuck Greif đánh máy Bấm để xem L'AUTORITÉ REPREND SES DROITS Il ne fit point comme d'habitude; il n'entra point en matière; il n'exhiba point de mandat d'amener. Pour lui, Jean Valjean était une sorte de combattant mystérieux et insaisissable, un lutteur ténébreux qu'il étreignait depuis cinq ans sans pouvoir le renverser. Cette arrestation n'était pas un commencement, mais une fin. Il se borna à dire: «Allons, vite! » En parlant ainsi, il ne fit point un pas; il lança sur Jean Valjean ce regard qu'il jetait comme un crampon, et avec lequel il avait coutume de tirer violemment les misérables à lui. C'était ce regard que la Fantine avait senti pénétrer jusque dans la moelle de ses os deux mois auparavant. Au cri de Javert, Fantine avait rouvert les yeux. Mais M. Le maire était là. Que pouvait-elle craindre? Javert avança au milieu de la chambre et cria: - Ah çà! Viendras-tu? La malheureuse regarda autour d'elle. Il n'y avait personne que la religieuse et monsieur le maire. À qui pouvait s'adresser ce tutoiement abject? Elle seulement. Elle frissonna. Alors elle vit une chose inouïe, tellement inouïe que jamais rien de pareil ne lui était apparu dans les plus noirs délires de la fièvre. Elle vit le mouchard Javert saisir au collet monsieur le maire; elle vit monsieur le maire courber la tête. Il lui sembla que le monde s'évanouissait. Javert, en effet, avait pris Jean Valjean au collet. - Monsieur le maire! Cria Fantine. Javert éclata de rire, de cet affreux rire qui lui déchaussait toutes les dents. - Il n'y a plus de monsieur le maire ici! Jean Valjean n'essaya pas de déranger la main qui tenait le col de sa redingote. Il dit: - Javert.. Javert l'interrompit: - Appelle-moi monsieur l'inspecteur. - Monsieur, reprit Jean Valjean, je voudrais vous dire un mot en particulier. - Tout haut! Parle tout haut! Répondit Javert; on me parle tout haut à moi! Jean Valjean continua en baissant la voix: - C'est une prière que j'ai à vous faire.. - Je te dis de parler tout haut. - Mais cela ne doit être entendu que de vous seul.. - Qu'est-ce que cela me fait? Je n'écoute pas! Jean Valjean se tourna vers lui et lui dit rapidement et très bas: - Accordez-moi trois jours! Trois jours pour aller chercher l'enfant de cette malheureuse femme! Je payerai ce qu'il faudra. Vous m'accompagnerez si vous voulez. - Tu veux rire! Cria Javert. Ah çà! Je ne te croyais pas bête! Tu me demandes trois jours pour t'en aller! Tu dis que c'est pour aller chercher l'enfant de cette fille! Ah! Ah! C'est bon! Voilà qui est bon! Fantine eut un tremblement. - Mon enfant! S'écria-t-elle, aller chercher mon enfant! Elle n'est donc pas ici! Ma sœur, répondez-moi, où est Cosette? Je veux mon enfant! Monsieur Madeleine! Monsieur le maire! Javert frappa du pied. - Voilà l'autre, à présent! Te tairas-tu, drôlesse! Gredin de pays où les galériens sont magistrats et où les filles publiques sont soignées comme des comtesses! Ah mais! Tout ça va changer; il était temps! Il regarda fixement Fantine et ajouta en reprenant à poignée la cravate, la chemise et le collet de Jean Valjean: - Je te dis qu'il n'y a point de monsieur Madeleine et qu'il n'y a point de monsieur le maire. Il y a un voleur, il y a un brigand, il y a un forçat appelé Jean Valjean! C'est lui que je tiens! Voilà ce qu'il y a! Fantine se dressa en sursaut, appuyée sur ses bras roides et sur ses deux mains, elle regarda Jean Valjean, elle regarda Javert, elle regarda la religieuse, elle ouvrit la bouche comme pour parler, un râle sortit du fond de sa gorge, ses dents claquèrent, elle étendit les bras avec angoisse, ouvrant convulsivement les mains, et cherchant autour d'elle comme quelqu'un qui se noie, puis elle s'affaissa subitement sur l'oreiller. Sa tête heurta le chevet du lit et vint retomber sur sa poitrine, la bouche béante, les yeux ouverts et éteints. Elle était morte. Bản dịch tiếng Anh có chú thích từ vựng Nguồn: Project Gutenberg, Judith Boss và David Widger đánh máy AUTHORITY REASSERTS ITS RIGHTS Translated by Isabel F. Hapgood (I) He did not proceed according to his custom, he did not enter into the matter, he exhibited no warrant of arrest. In his eyes, Jean Valjean was a sort of mysterious combatant, who was not to be laid hands upon, a wrestler in the dark whom he had had in his grasp for the last five years, without being able to throw him. This arrest was not a beginning, but an end. He confined himself to saying, "Be quick about it!" As he spoke thus, he did not advance a single step; he hurled at Jean Valjean a glance which he threw out like a grappling-hook, and with which he was accustomed to draw wretches violently to him. It was this glance which Fantine had felt penetrating to the very marrow of her bones two months previously. At Javert's exclamation, Fantine opened her eyes once more. But the mayor was there; what had she to fear? Bấm để xem 1. Au'thority (n. U) : Thẩm quyền. 2. As'sert (v. T) : Khẳng định, thực thi. Assert one's right, assert one's authority 3. Pro'ceed sth / to do sth: Tiến hành 4.'custom (n. U/C) : Phong tục (n. Singular) : Thói quen. He left the house at nine exactly, as is his custom. 5.'warrant (n. C) : Trát lệnh. A search warrant: Một lệnh khám xét. 6. Arrest: Cả v. T và n. Đều nhấn vần thứ hai: Bắt giữ. Two arrests were made. (n. C) : Có hai người đã bị bắt. They were put / placed under arrest. (n. U) : Chúng nó bị bắt. 7.'combatant (n. C) = fighter 8. Grasp (v. T) = to take / to understand (n. U) : He shook my hand with a very firm grasp: Ông bắt tay tôi rất chặt. (n. Singular) The gold medal was within his grasp, but slipped from his grasp at last. Huy chương vàng đáng lẽ trong tầm tay, nhưng đã tuột khỏi tay anh. 9. Confine sth to sth: Giới hạn Please confine your use of the phone to business calls: Chỉ dùng điện thoại gọi bàn công việc thôi. Confine oneself / one's activity to sth / to + gerund: Chỉ làm việc gì. 10. Be quick about it = Make it quick: Lời thúc giục. 11. To hurl (v. T) = to throw To hurl stones / abuse / insults / a glance at sb: Ném đá / chửi bới / liếc nhìn ai 12. Glance (v, n. C) nhìn nhanh She took / cast a glance at her watch: Chị nhìn đồng hồ một cái. 13. Grappling-hook (n) cái móc chĩa nhiều nhánh 14. Accustomed (adj) Be accustomed to / be used to sth / doing sth: Quen làm gì Accustomed (before noun) = usual 15. Wretch (n. C) người khốn khổ / đứa khốn nạn 16. Pene'trate (v) xâm nhập 17. (bone) 'marrow (n. U) tuỷ xương. 18. Exclamation (n. C) lời hô hoán. (II) Javert advanced to the middle of the room, and cried: - "See here now! Art thou coming?" The unhappy woman glanced about her. No one was present excepting the nun and the mayor. To whom could that abject use of "thou" be addressed? To her only. She shuddered. Then she beheld a most unprecedented thing, a thing so unprecedented that nothing equal to it had appeared to her even in the blackest deliriums of fever. She beheld Javert, the police spy, seize the mayor by the collar; she saw the mayor bow his head. It seemed to her that the world was coming to an end. Javert had, in fact, grasped Jean Valjean by the collar. Bấm để xem 1. Ad'vance (v. I) : Tiến đến 2. Thou: Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai số ít, ý thân mật / suồng sã: "Mày tao chi tớ". Ngày nay ngôi thứ hai dù số ít hay nhiều đều dùng "you". 3.'abject (adj) tồi tệ, thảm hại Collocations: - Abject poverty / failure: Cái nghèo / sự thất bại thảm hại. - Abject apology / flattery: Lời xin lỗi / lời nịnh bợ thấp hèn. 4. Ad'dress: N. Và v. Đều nhấn vần thứ hai Address to sb = speak to sb. He addressed a few remarks to the audience: Ông trình bày vài nhận xét với thính giả. He likes to be addressed as "Sir" or "Mr Partridge" : Ông thích được gọi bằng "Ngài" hay "ông Partridge". Cấu trúc trong bài giống như câu thứ nhất: Address sth (the use of "thou") to sb. 5.'shudder: N. Và v. Đều nhấn vần thứ nhất: Rùng mình. 6. Be'hold (v) to see, to look Behold! The sea! : Nhìn xem! Biển cả! The harbour is a great sight to behold: Bến cảng là một nơi hùng vĩ. Beauty is in the eye of the beholder: Xấu đẹp tuỳ mắt người nhìn. 7. Unprecedented /ʌnˈpres. ɪ. Den. Tɪd/ (adj) : Chưa từng có We've entered an age of unprecedented prosperity: Chúng ta bước vào một thời đại thịnh vượng chưa từng có. 8. De'lirium (n. Usually U, plural forms deliriums / deliria) : Cơn mê sảng. 9.'collar (n) cổ áo White-collar worker là người làm việc bàn giấy, đối lập với blue-collar worker là người làm việc chân tay như thợ thuyền. 10. Bow /baʊ/ (n, v) : Cúi đầu, (n) phần trước tàu thuyền. Phân biệt với bow /bəʊ/ (n) là cái nơ hay cung nỏ. (III) "Monsieur le Maire!" shrieked Fantine. Javert burst out laughing with that frightful laugh which displayed all his gums. "There is no longer any Monsieur le Maire here!" Jean Valjean made no attempt to disengage the hand which grasped the collar of his coat. He said: - "Javert!" Javert interrupted him: "Call me Mr. Inspector." "Monsieur," said Jean Valjean, "I should like to say a word to you in private." "Aloud! Say it aloud!" replied Javert; "people are in the habit of talking aloud to me." Jean Valjean went on in a lower tone: - "I have a request to make of you!" "I tell you to speak loud." "But you alone should hear it!" "What difference does that make to me? I shall not listen." Bấm để xem 1. Shriek (v. I) rít lên 2. Frightful (adj: Old-fashioned, informal) : Kinh khủng (từ cũ, thông tục) 3. Gum (n. C) lợi (nướu răng) 4. Attempt: N. Và v. Đều nhấn vần thứ hai: Nỗ lực To attempt to do sth = to try to do sth He made no attempt to be sociable: Nó không cố gắng hòa đồng. This is my second attempt at the exam: Lần này là lần thứ hai tôi thi (lần trước thi hỏng). 5. Inter'rupt (v. T) ngắt lời, gián đoạn. 6. In private :(nói) riêng với ai. 7. Speak in a (low, angry) tone (of voice) : Nói giọng nhỏ, tức giận.. 8. Make a request of sb: Xin ai điều gì 9. Make a difference: Có khác gì. (IV) Jean Valjean turned towards him and said very rapidly and in a very low voice: - "Grant me three days' grace! Three days in which to go and fetch the child of this unhappy woman. I will pay whatever is necessary. You shall accompany me if you choose." "You are making sport of me!" cried Javert. "Come now, I did not think you such a fool! You ask me to give you three days in which to run away! You say that it is for the purpose of fetching that creature's child! Ah! Ah! That's good! That's really capital!" Fantine was seized with a fit of trembling. "My child!" she cried, "to go and fetch my child! She is not here, then! Answer me, sister; where is Cosette? I want my child! Monsieur Madeleine! Monsieur le Maire!" Bấm để xem 1. Grant (v. T, n) ban cấp. They granted her a visa. She was granted a visa: Cô ấy được cấp thị thực. The king granted their request. Their request was granted: Đức vua ưng thuận lời họ cầu xin. 2. Grace (n. U) sự hoãn tội The exams have been postponed, so the students have a few days' grace before they start: Kỳ thi đã hoãn, các sinh viên hưởng vài ngày ân xá. 3. To fetch (v. T) đi đến một nơi nào rước ai về hoặc cầm vật gì về Fetch me the book over there, please: Anh đưa giúp tôi quyển sách đằng kia. I fetched Richard from the station: Tôi đón Richard ở nhà ga. 4. Accompany (v. T) đi theo ai 5. Sport (n) người dễ dãi ngờ nghệch (từ cũ, thông tục) Make (a) sport / fool of sb: Lừa đảo / bỡn cợt ai 6. Capital (adj) (nghĩa cũ) = excellent 7. Fit (n. T) cơn (nhất là co giật) A coughing / sneezing fit: Cơn ho / hắt hơi A fit of anger /rage: Cơn giận 8. Seize (v. T) bắt, nắm - To seize his arm / the chance / the thief: Nắm cánh tay nó, nắm bắt cơ hội, bắt thằng ăn cướp - To be seized by / with a feeling: Bị một cơn xúc động (nghĩa trong bài) - Seizure (n) seizure of control / power / drugs: Sự nắm quyền, vụ bắt ma tuý. - Seizure (n. C) cơn động kinh 9.'tremble (v. I) run rẩy. He trembles with fear: Anh run sợ "Tremble =" trembling (n) 10. Sister: Tiếng xưng hô với bà xơ. (V) Javert stamped his foot. "And now there's the other one! Will you hold your tongue, you hussy? It's a pretty sort of a place where convicts are magistrates, and where women of the town are cared for like countesses! Ah! But we are going to change all that; it is high time!" He stared intently at Fantine, and added, once more taking into his grasp Jean Valjean's cravat, shirt and collar: - "I tell you that there is no Monsieur Madeleine and that there is no Monsieur le Maire. There is a thief, a brigand, a convict named Jean Valjean! And I have him in my grasp! That's what there is!" Bấm để xem 1. Stamp/stomp one's foot: Giậm chân 2. Hussy (n) gái lẳng lơ 3.'convict (n) tội đồ. An escaped convict: Tội nhân trốn trại To con'vict (v) (tòa) kết tội He has twice been convicted of robbery. Nó bị kết án hai lần về tội trộm cướp. 4. Magistrate /ˈmædʒ. ɪ. Streɪt/ hay /ˈmædʒ. ɪ. Strət/ (n. C) quan tòa xử những tội nhẹ 5. Woman of the town (n. C) gái làng chơi 6. Count (n. C) bá tước. Countess /ˈkaʊn. Tes/ (n. C) nữ bá tước (vợ bá tước) 7. It is time for sth, It is time that + verb at past time: Đã đến lúc It is time for bed. Tới giờ ngủ rồi. It is time that I went to school. Đến giờ con đi học rồi. It is high time: Ý nói đã hơi muộn, nhẽ ra phải làm việc ấy sớm hơn. 8. Stare (n, v) nhìn trân trân 9. Intent /ɪnˈtent/ (adj) chòng chọc An intent stare / look. He stares / looks intently at her. - Intent cũng có nghĩa là đắm đuối làm việc gì đó. I've tried persuading her not to go but she's intent on it. Đã cố nài nó đừng đi mà nó nhất định đi cho bằng được. 10. Brigand /ˈbrɪɡ. ənd/ (n) đứa phỉ, quân cướp. (VI) Fantine raised herself in bed with a bound, supporting herself on her stiffened arms and on both hands: She gazed at Jean Valjean, she gazed at Javert, she gazed at the nun, she opened her mouth as though to speak; a rattle proceeded from the depths of her throat, her teeth chattered; she stretched out her arms in her agony, opening her hands convulsively, and fumbling about her like a drowning person; then suddenly fell back on her pillow. Her head struck the head-board of the bed and fell forwards on her breast, with gaping mouth and staring, sightless eyes. She was dead. Bấm để xem 1. Bound (v, n) nhẩy vọt lên The dog bound over the fence. Con chó nhẩy qua hàng rào. 2. Stiff (adj) cứng. Stiffen (v) trở nên cứng. The cake has stiffened. Ga-tô cứng cả rồi đấy. His body stiffened with fear. Nó sợ cứng người. 3. To gaze = to stare 4. Rattle (v, n) kêu lạch xạch. Rattlesnake là con rắn "đuôi chuông" 5. Chatter (v, n. U) nói chí choé, (răng) đánh lập cập 6. Agony /ˈæɡ. ə. Ni/ (n) : Cơn thống khổ 7. Convulse /kənˈvʌls/ (v) run giật. The dog convulses with pain. Con chó co giật vì đau. Con'vulsive (adj). Như: Convulsive movements Convulsions (n, usually plural) : Cơn co giật, động kinh 8. Fumble (v. I) quờ quạng He fumbled in his pockets for some change: Ông lục lọi các túi quần tìm tiền lẻ. 9. Gape /ɡeɪp/ (v. I) há mồm Gaping (adj) Bản dịch tiếng Việt từ bản tiếng Anh (Tham khảo bản dịch của nhóm Lê Quý Đôn trong sách giáo khoa Ngữ văn 11) THẨM QUYỀN LẤY LẠI QUYỀN UY (Isabel F. Hapgood dịch từ tiếng Pháp sang tiếng Anh) Bấm để xem Hắn không tiến hành theo thói thường, hắn không mào đầu gì cả (1), hắn không trình lệnh bắt ra. Trong mắt hắn, Giăng Van-giăng là một tay đấm bí ẩn mà hắn không động đến được, một đô vật trong bóng tối hắn nắm trong tay năm năm trời mà không đánh đổ nổi. Vụ bắt giữ này không phải là sự bắt đầu, mà là kết thúc. Hắn chỉ hô: "Nhanh lên!" (1) chỗ này lối diễn đạt tiếng Anh không hoàn toàn tương đương tiếng Pháp "entrer en matière" (locution verbale, có cả dạng nominale). Người dịch đã phải dịch từng chữ. Khi nói thế, hắn không tiến thêm bước nào, hắn ném vào Giăng Van-giăng ánh nhìn như cái móc câu nhiều lưỡi, với cái nhìn ấy hắn quen tóm những kẻ khốn khổ khốn nạn về tay. Hai tháng trước Phăng-tin đã cảm nhận cái nhìn ấy xuyên thấu vào xương tuỷ. Nghe Gia-ve quát, Phăng-tin lại mở mắt ra. Nhưng ông thị trưởng ở đây, chị có gì phải sợ? Gia-ve bước ra giữa phòng và gào lên: "Xem nào! Mày có đi không?" Người đàn bà bất hạnh ngó quanh. Còn ai đâu ngoài bà xơ với ông thị trưởng. Cái tiếng "mày" đáng khinh kia dành cho ai? Chỉ có chị thôi. Chị rùng mình. Rồi chị chứng kiến một điều trước đây chưa từng thấy, đến nỗi chưa có gì tựa như thế xảy ra dù là trong những cơn mê sốt tối tăm nhất của chị. Chị chứng kiến Gia-ve, tên thanh tra cảnh sát chụp lấy cổ áo ông thị trưởng, chị thấy ông thị trưởng cúi đầu. Trời đất như sụp đổ trước mặt chị. Mà Gia-ve thì đã chộp lấy cổ áo Giăng Van-giăng. "Ông thị trưởng!" Phăng-tin thét lên. Gia-ve bật cười thật đáng sợ, lộ hết lợi ra. "Chả còn ông thị trưởng nào ở đây nữa cả!" Giăng Van-giăng không cố gỡ cái bàn tay đang nắm cổ áo khoác ông. Ông bảo: "Gia-ve.." Gia-ve ngắt lời ông: "Gọi tao là ông thanh tra." "Thưa ông" Giăng Van-giăng nói: "Tôi có lời muốn thưa riêng với ông." "To lên! Nói to lên!" - Gia-ve trả lời: "Ai cũng nói to với tao cả." Giăng Van-giăng nói tiếp, giọng bé đi: "Tôi muốn xin ông.." "Đã bảo nói to lên." "Nhưng mà việc này chỉ mình ông mới nên nghe.." "Việc gì phải thế! Tao không nghe đâu." Giăng Van-giăng quay về phía hắn và nói nhanh, rất nhỏ giọng: "Xin ông hoãn cho ba ngày để tôi đi đón (2) con của người đàn bà bất hạnh này. Cần thứ gì tôi sẽ trả. Ông muốn đi cùng tôi cũng được." (2) Nguyên văn tiếng Pháp "aller chercher" nghĩa là đi tìm. "Mày bỡn ông à!" Gia-ve thét lên. "Nào nào, tao chả ngờ mày lại ngốc thế đâu! Mày đòi ba ngày để đi trốn hử! Mày bảo đấy là dùng vào việc đón con của cái con này à! Á à! Giỏi lắm! Thế mới tài chứ lị!" Phăng-tin lên cơn co giật. "Con tôi!" Chị kêu lên "đi đón con tôi! Thế là nó đâu có ở đây! Xơ ơi, xơ bảo tôi với, Cô-dét đâu rồi? Tôi muốn gặp con tôi! Ông Mát-len! Ông thị trưởng ơi!" Gia-ve giậm chân. "Lại còn con này nữa! Có câm mồm không con nỡm kia? Xứ sở gì mà những đứa tội đồ làm quan án sát, còn mấy con đĩ lại được săn sóc như bà quận thế này! Á à! Thế nhưng những việc ấy rồi sắp đổi thôi, đã đến lúc rồi đấy!" Hắn ngó Phăng-tin chòng chọc, lại nắm ca-vát, áo và cổ áo của Giăng Van-giăng rồi nói thêm: "Bảo cho mày biết này, chả có ngài Mát-len hay ông thị trưởng gì sất! Chỉ có một thằng trộm cắp, một đứa thổ phỉ tên Giăng Van-giăng thôi! Tao đang tóm cổ nó đây này! Thế đấy!" Phăng-tin bật nhổm dậy trên giường, chống người bằng hai cánh tay và bàn tay đã cứng lại. Chị nhìn Giăng Van-giăng, chị nhìn Gia-ve, chị nhìn bà xơ, chị mở miệng dường như nói gì. Một tiếng rền rĩ thoát ra từ cuống họng chị, răng chị đánh vào nhau, chị vươn tay ra trong cơn thống khổ, xoè bàn tay co giật và vùng vẫy khắp nơi như người sắp chết đuối, rồi bất thần ngã vật lên gối. Đầu chị đập vào tấm ván đầu giường rồi gục xuống ngực, miệng há hốc, đôi mắt vô thần trợn to. Chị đã chết.