Một Số Câu Hỏi Ôn Tập Môn Kinh Tế Vĩ Mô Sưu Tầm

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi Trà Lam, 21 Tháng chín 2021.

  1. Trà Lam

    Bài viết:
    46
    TỔNG HỢP ĐỀ THI VÀ CÂU HỎI GIẢI THÍCH ĐÚNG SAI

    Đề 1:

    I. Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích.

    1. Chính sách của chính phủ không thể làm thay đổi được tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.

    Sai, Vì: Thất nghiệp tự nhiên chia thành thất nghiệp cọ sát và thất nghiệp cơ cấu.

    · Các trung tâm giới thiệu việc làm của chính phủ đưa thông tin về nhu cầu việc làm để đẩy nhanh quá trình tìm kiếm công việc phù hợp cho người lao động, sẽ góp phần giảm thiểu tỉ lệ thất nghiệp cọ sát (khi người lao động đang tìm kiếm công việc phù hợp với sở thích và khả năng).

    · Các chương trình huấn luyện công cộng nhằm trang bị cho những lao động bị mất việc từ những ngành công nghiệp suy giảm với những kỹ năng cần thiết cho các ngành công nghiệp đang phát triển, sẽ góp phần giảm thiểu tỉ lệ thất nghiệp cơ cấu (khi một số thị trường lao động không cung cấp đủ việc làm cho tất cả những người tìm việc).

    2. Chỉ có những người làm việc được trả lương mới được xếp vào nhóm "có việc làm"

    Sai. Vì:

    - Dân số có việc làm/làm việc bao gồm những người từ 16 tuổi trở lên trong khoảng thời gian tham chiếu (một tuần), thuộc một trong các loại sau đây:

    · Làm việc được trả lương/trả công:

    · Tự làm: Những người trong thời gian tham chiếu đã tự làm một số công việc để có lợi nhuận hoặc thu nhập cho gia đình, dưới hình thức bằng tiền hay hiện vật;

    · Làm chủ: Có doanh nghiệp nhưng không làm việc, những người hiện đang làm chủ doanh nghiệp, có thể làdoanh nghiệp sản xuất kinh doanh, một trang trại hoặc một cơ sở dịch vụ, nhưng trong thời kỳ tham chiếu họ đang nghỉ việc tạm thời vì một số lý do cụ thể.

    3. Những người có việc nhưng tạm thời nghỉ việc thì không được xếp vào nhóm "có việc làm"

    Sai. Vì

    - Có những người có việc làm nhưng không làm việc do một vài yếu tố khách quan như thời tiết, tính mùa vụ.. và một số yếu tố chủ quan như sức khỏe..

    · Những người có việc làm được trả lương/trả công nhưngđang nghỉ việc tạm thời vì ốm đau, nghỉ lễ hoặc nghỉ hè; do đình công hoặc dãn thợ; nghỉ tạm thời để học tập, tập huấn; nghỉ theo chế độ thai sản, con ốm hoặc tổ chức lại sản xuất; do thời tiết xấu, máy móc công cụ bị hư hỏng, thiếu nguyên/nhiên liệu, v. V.. Tất cả các trườnghợp này đều coi như có việc làm/làm việc.

    · Những người tự làm/làm chủ được xem là "có việc làm" nếu trong thời gian nghỉviệc tạm thời, đơn vị nơi họ làm việchoặc đơn vị mà họ làm chủ vẫn tiếp tục hoạt động và họ vẫn được tiếp tục làm việc trong thời gian tới.

    4. Sinh viên toàn thời gian và người nội trợ được xếp vào nhóm "thất nghiệp"

    Sai. Vì,

    - Họ được xếp vào nhóm không trong lực lượng lao động.

    · Họ đều không có mong muốn tìm kiếm việc làm. Đối với sinh viên toàn thời gian nhiệm vụ chính của họ là học, sẽ không có thời gian cho việc đi làm hay tìm việc làm; đối với những người nội trợ cũng vậy họ sẽ toàn tâm toàn lo cho gia đình và chăm sóc nuôi dạy con cái.

    5. Bảo hiểm thất nghiệp làm giảm động lực của người thất nghiệp trong việc tìm kiếm và chấp nhận công việc mới

    Đúng. Vì:

    - Khi người thất nghiệp được hưởng quyền lợi của bảo hiểm thất nghiệp cao hơn quyền lợi khi đi làm thì họ sẽ có khuynh hướng giảm trong việc tìm kiếm và chấp nhận công việc mới

    6. Khi luật tiền lương tối thiểu bắt buộc tiền lương cao hơn mức lương cân bằng, nó làm giảm lượng cung lao động vào tăng lượng cầu lao động so với mức cân bằng.

    Sai. Vì:

    - Khi luật tiền lướng tối thiểu bắt buộc tiền lương cao hơn mức lương cân bằng nó sẽ làm tăng lượng cung lao động và giảm lượng cầu lao động

    7. Công đoàn thường bị cho là nguyên nhân gây ra xung độ giữa các nhóm người lao động khác nhau – giữa những người nội bộ nhận được lương công đoàn cao và những người bên ngoài không có việc làm.

    Sai. Vì:

    - Công đoàn chỉ đấu tranh và bảo vệ quyền lợi cho người lao động.

    II. Trắc nghiệm

    1. Khoảng thất nghiệp biến động từ tỷ lệ tự nhiên được gọi là

    A. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên

    B. Thất nghiệp cơ cấu

    C. Thất nghiệp cọ xát

    D. Thất nghiệp chu kỳ

    2. Thất nghiệp chu kỳ thể hiện

    A. Mối quan hệ giữa khả năng thất nghiệp và thay đổi trong mức kinh nghiệm của người lao động

    B. Số lần mà người lao động có việc trong cuộc đời của họ

    C. Dao động từ năm này qua năm khác của thất nghiệp xung quanh tỷ lệ tự nhiên

    D. Xu hướng dài hạn trong thất nghiệp

    3. Ân làm việc bán thời gian. Dung vừa bị nghỉ việc tạm thời. Ai trong hai người được xếp vào "có việc"

    A. Chỉ có Ân

    B. Chỉ có Dung

    C. Cả Ân và Dung

    D. Không phải Ân và Dung

    · Ghi chú: Tính cả Dung vào nhóm "có việc" trong trường hợp: Trước đó có việc làm nhưng hiện đang nghỉ không hưởng lương, không đượcnhận tiền công vì các lý do khác nhau nhưng chắc chắn sẽ quay trở lại làm việctrong một khoảng thời gian tối đa là 1 tháng.

    4. Trung là sinh viên đại học và không có nhu cầu tìm việc. Trung được xem là

    A. Thất nghiệp và nằm trong lực lượng lao động

    B. Thất nghiệp nhưng không nằm trong lực lượng lao động

    C. Nằm trong lực lượng lao động nhưng không thất nghiệp

    D. Không nằm trong lực lượng lao động và không thất nghiệp

    5. Nếu một người thất nghiệp từ bỏ tìm kiếm công việc thì khi những yếu tố khác không đổi, tỷ lệ thất nghiệp

    A. Giảm và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động không bị ảnh hưởng

    B. Và tỷ lệ tham gia lao động đều giảm

    C. Không bị ảnh hưởng và tỷ lệ tham gia lao động giảm

    D. Và tỷ lệ tham gia lao động đều không bị ảnh hưởng

    6. Giả sử một quốc gia có dân số trưởng thành là 46 triệu, tỷ lệ tham gia lực lượng lao động là 75%, và tỉ lệ thất nghiệp là 8%. Có bao nhiêu người lao động thất nghiệp?

    A. 2, 54 triệu

    B. 2, 76 triệu

    C. 3, 68 triệu

    D. 8 triệu

    7. Giả sử dân số trưởng thành là 6 triệu người, số người có việc làm là 3, 8 triệu và tỷ lệ tham gia lực lượng là 70%. Tỷ lệ thất nghiệp là bao nhiêu?

    A. 6, 7%

    B. 9, 5%

    C. 10, 5%

    D. 28%

    8. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. BHTN làm tăng thất nghiệp cơ cấu bởi vì nó làm giảm nỗ lực tìm việc của người thất nghiệp

    B. Công đoàn giúp tăng lợi ích của người lao động do đó giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên trong nền kinh tế.

    C. Các nghiên cứu cho thấy khi người thất nghiệp không đủ tiêu chuẩn hưởng BHTN xác xuất họ tìm được việc tăng lên đáng kể

    D. Tất cả các câu trên đều đúng

    9. Câu nào sau đây không đúng?

    A. Thất nghiệp cọ xát là kết quả của quá trình khớp nối người lao động và công việc

    B. Thất nghiệp cơ cấu là kết quả khi số lượng công việc không đủ cho số lượng người lao động

    C. Tiền lương tối thiểu là nguyên nhân chính dẫn đến thất nghiệp

    D. Khi luật tiền lương tối thiểu dẫn đến lương trên mức cân bằng cung cầu, làm dẫn đến lượng cung lao động tăng lên và giảm lượng cầu lao động so với mức cân bằng

    10. Công đoàn gây ra

    A. Thất nghiệp cọ xát nhưng không gây ra thất nghiệp cơ cấu

    B. Thất nghiệp cơ cấu nhưng không gây ra thất nghiệp cọ xát

    C. Cả thất nghiệp cơ cấu và cọ xát

    D. Không gây ra loại thất nghiệp nào cả

    11. Nguyên nhân nào sau đây gây ra thất nghiệp có liên quan đến mức lương trên mức cân bằng của thị trường?

    A. Luật tiền lương tối thiểu

    B. Công đoàn

    C. Tiền lương hiệu quả

    D. Tất cả nguyên nhân trên

    12. Những người thất nghiệp do quá trình tìm việc được xếp vào

    A. Thất nghiệp chu kỳ

    B. Thất nghiệp cơ cấu

    C. Thất nghiệp cọ xát

    D. Lao động nản chí

    13. Thất nghiệp do người lao động cần thời gian để tìm công việc phù hợp với mình nhất gọi là

    A. Thất nghiệp cọ xát, tính vào thất nghiệp tự nhiên

    B. Thất nghiệp cọ xát, không tính vào thất nghiệp tự nhiên

    C. Thất nghiệp cơ cấu, tính vào thất nghiệp tự nhiên

    D. Thất nghiệp cơ cấu, không tính vào thất nghiệp tự nhiên

    14. Khi công đoàn thương lượng thành công với chủ doanh nghiệp thì trong lĩnh vực đó

    A. Thất nghiệp và lương tăng

    B. Thất nghiệp và lương giảm

    C. Thất nghiệp giảm và lương tăng

    D. Thất nghiệp tăng và lương giảm

    15. Dữ kiện nào sau đây có thể làm giảm thất nghiệp cọ xát?

    A. Chính phủ loại bỏ luật tiền lương tối thiểu

    B. Chính phủ tăng ích lợi của BHTN

    C. Luật mới cấm thành lập công đoàn

    D. Nhiều người lao động hơn tải đơn xin việc lên trang web timviec.vn, và nhiều doanh nghiệp hơn sử dụng trang web này để tìm người lao động phù hợp

    E. Dịch chuyển khu vực xảy ra thường xuyên hơn

    Đề 2:

    Phần I (5 điểm) : Các nhận định sau đây là đúng hay sai, giải thích?

    1. Do tiền có tính thanh khoản cao nhất do đó là tài sản lưu trữ giá trị tốt nhất.

    Sai.

    Vì: Tiền mặt có tính thanh khoản cao nhất vì luôn luôn dùng được trực tiếp để thanh toán, lưu thông, tích trữ. Chính vì vậy, với mục đích cất trữ giá trị cho những nhu cầu tương lai gần, người ta có xu hướng cất trữ giá trị dưới dạng tiền.

    Nhưng, tiền mặt có thể sẽ trở thành nơi cất trữ giá trị tồi nếu giá cả hàng hóa tăng nhanh. Song vì tiền, nhất là tiền giấy vào ngày nay, không có một sự đảm bảo chắc chắn về sự nguyên vẹn giá trị từ khi nhận cho đến khi đem ra sử dụng, nên tiền sẽ không phải là cách lựa chọn tốt nhất để dự trữ giá trị trong thời gian dài.

    2. Thuế lạm phát được coi như một loại thuế của Chính phủ đối với tài sản của người dân nắm giữ khi in thêm tiền.

    Đúng.

    Vì: Bằng việc in tiền để mua hàng hóa trong nền kinh tế của mình, Nhà nước đã làm giảm giá trị (sức mua) của lượng tiền đang có. Một cách gián tiếp Nhà nước đã đánh thuế lên những người nắm giữ tiền mặt. Đây chính là thuế lạm phát.

    3. Lạm phát làm cho mức lương người lao động tăng nhanh và vượt qua mức lương tối thiểu được quy định, điều này làm gia tăng tỷ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế.

    Sai.

    Vì: Theo "Đường cong Phillips dài hạn" và "Đường cong Phillips ngắn hạn".

    Trong ngắn hạn có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp, lạm phát tăng hơn dự kiến có thể giảm tỉ lệ thất nghiệp, thấp hơn tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên. Còn trong dài hạn, thất nghiệp sẽ có xu hướng quay trở lại về mức thất nghiệp tự nhiên, cho dù lạm phát vẫn biến động phức tạp.

    4. Khi NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì chắc chắn rằng cung tiền sẽ tăng

    Đúng.

    Vì: Cung tiền thay đổi ngược chiều với sự thay đổi tỷ lệ dữ trữ bắt buộc.

    5. NHTW kiểm soát cung tiền không đạt được sự hoàn hảo do hoạt động của các NHTM.

    Sai.

    Vì: NHTW là một định chế được thành lập để giám sát hoạt động của hệ thống ngân hàng và điều tiết lượng tiền trong nền kinh tế, vậy nên NHTW hoàn toàn kiểm soát cung tiền một cách chính xác mà không bị ảnh hưởng bởi NHTM

    Phần II (5 điểm) :

    1. Dùng các mô hình đã học để phân tích vấn đề sau (4 điểm) : Vừa qua, CP Việt Nam thông qua NHTW mua một lượng lớn trái phiếu CP từ công chúng nhằm thực hiện chính sách tài khóa của mình. Hãy dùng mô hình đã học, phân tích sự kiện trên sẽ tác động như thế nào đến cung tiền và sự thay đổi giá trị của VNĐ. (Giả định các yếu tố khác không đổi).

    Trả lời:

    Chính phủ Việt Nam thông qua ngân hàng Trung ương mua trái phiếu, điều này dẫn đến việc làm tăng Cung tiền và từ đó làm giảm đi lãi suất chiếc khấu. Điều này dẫn đến đường Cung dịch chuyển sang phải (như hình vẽ). Do đó, Cung tiền tăng và giá trị VNĐ giảm.

    2. Trong một nền kinh tế đóng, cho các dữ liệu sau đây (3 điểm) : I = 2000 - 100r; G = 2000; T = 0, 2Y; r = 10% và C= 150 + 0, 8 (Y - T)

    A. Tính thuế, tiết kiệm tư nhân, chính phủ và quốc gia lần lượt là bao nhiêu?

    * Thuế (T)

    Ta có phương trình: Y= I + G + C

    = (2000 – 100r) + 2000 + [ (150 + 0.8 (Y – T) ]

    = (2000 – 100r) + 2000 + [ (150 + 0.8 (Y – 0.2Y) ]

    = 2000 – 100*10% + 2000 + 150 + 0.8Y – 0.16Y

    = 4140 + 0.64Y

    ð Y= 11500

    Ta có T= 0.2Y => T= 0.2 * 11500 = 2300

    * Tiết kiệm tư nhân (Sp)

    Sp = Y – C – T

    = 11500 - [150 + 0.8 (Y- T) ] - 2300

    = 11500 - [150 + 0.8 (11500 - 2300) ] - 2300

    = 1690

    * Tiết kiệm chính phủ (Sg)

    Sg = T – G

    = 2300 – 2000 = 300

    * Tiết kiệm quốc gia (S)

    S = Sp + Sg

    = 1690 + 300

    = 1990

    B. Nếu muốn cân bằng ngân sách thì chính phủ phải thay đổi chi tiêu của mình như thế nào và một lượng là bao nhiêu?

    Trả lời: Khi ngân sách chính phủ cân bằng thì => chi tiêu chính phủ sẽ bằng với nguồn thu từ thuế.

    => Xây dựng được: G = T

    Theo câu a ta có T= 2300 và giả thuyết cho G= 2000, do đó chính phủ đã thặng dư 3157.

    Vì vậy chính phủ cần phải tăng chi tiêu và tăng một lượng là 300.

    ĐỀ 3

    Câu 1:


    a) Các quỹ hưu bổng của Hà Lan nắm giữ trái phiếu Hoa Kỳ:

    Nhóm này sẽ vui hơn.

    Vì: Khi đồng USD lên giá thì lãi suất thực sẽ tăng lên thì điều này sẽ làm cho trái phiếu hấp dẫn hơn


    b) Các ngành công nghệ chế tạo Hoa Kỳ

    Nhóm này sẽ vui hơn.

    Vì: Khi đồng USD tăng giá, nguồn cung của họ nếu là phần lớn nguyên vật liệu nhập khẩu từ nước ngoài giờ đây rẻ hơn. Bên cạnh đó, xuất khẩu từ Hoa Kỳ giảm và nhập khẩu của Hoa Kỳ tăng lên, nên nếu bán phần lớn sản phẩm của mình tại Mỹ, thu về tiền đô. Kết quả là lợi nhuận sẽ tăng mạnh.


    c) Những người dân Úc đang lên kế hoạch du lịch Hoa Kỳ.

    Nhóm này sẽ buồn hơn.

    Vì: Khi đồng USD lên giá, hàng hóa của Hoa Kỳ mắc hơn so với hàng hóa nước ngoài. Việc chi tiêu cho du lịch Hoa Kỳ sẽ tăng, làm tăng chi phí trong kế hoạch du lịch Hoa Kỳ.


    d) Một hãng của Hoa Kì cố gắng mua tài sản của nước ngoài.

    Nhóm này sẽ vui hơn.

    Vì: Khi đồng nội tệ là Hoa Kì lên giá kì nội tệ sẽ giảm thi người dân Hoa Kì có thể mua được nhiều hàng hóa hơn

    Câu 2:

    Giả sử rằng lãi suất thực tăng tại hầu hết các nước ở khu vực châu Âu. Hãy giải thích sự thay đổi này sẽ tác động thế nào đến dòng vốn ra ròng NCO của Hoa Kỳ. Phân tích tác động của sự kiện này đến xuất khẩu ròng, lãi suất thực và tỷ giá hối đoái thực của Hoa Kỳ ra sao? Bằng chính sách thương mại có giúp duy trì được cán cân thương mại như ban đầu?

    1. Giải thích:

    Khi lãi suất thực của các quốc gia Châu Âu tăng đồng nghĩa với việc lãi suất được trả cho các loại hàng hóa dịch vụ cũng sẽ tăng, mua sắm tài sản có nguồn gốc từ Châu Âu của người dân Hoa Kì sẽ nhiều hơn so với mua sắm tài của những người dân ở các nước sản suất ra nó. Vì vậy NCO Hoa Kì sẽ lớn hơn 0 dẫn đến dòng vốn ra.

    2. Phân tích:

    Lãi suất thực tăng ở châu Âu sẽ khiến cho các doanh nghiệp nhập hàng hóa từ Hoa Kỳ về phải đóng thuế nhiều hơn => Họ sẽ hạn chế nhập khẩu hoặc nhập hàng hóa ít. Ngoài ra, lãi suất thực tăng thì người dân phải đóng thuế cho chính phủ nhiều hơn, ngân hàng trả lãi cao hơn nên sẽ thu hút lượng lớn dữ trữ tiền từ người dân => chi tiêu cho hàng hóa ít hơn => các doanh nghiệp nhập khẩu ít hơn => lượng xuất khẩu hàng hóa của Hoa Kỳ giảm => xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ giảm.

    Tiếp đó, lượng xuất khẩu hàng hóa của Hoa Kỳ giảm thì người dân trong nước sẽ phải đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa đó => cung tiền tăng lên so với cầu tiền=> lãi suất thực giảm.

    Lãi suất thực ở châu Âu tăng và ở Hoa Kỳ giảm thì nhu cầu đồng EURO tăng so với USD =>giá trị đồng EURO cao hơn so với giá trị đồng USD => Tỷ giá hối đoái của Hoa Kỳ tăng.

    3. Trả lời:

    Chính sách thương mại không duy trì cán cân thương mại như mức ban đầu, nghĩa là các chính sách tác động trực tiếp đến xuất khẩu, nhập khẩu không làm thay đổi xuất khẩu ròng. Vì:

    NX= NCO= S-I

    Các chính sách thương mại không làm thay đổi cán cân thương mại bởi vì chúng không làm thay đổi tiết kiệm quốc gia và đầu tư nội địa cho trước, tỷ giá hối đoán thực điều chỉnh để cán cân thương mại không đổi, bất kể các chính sách thương mại của chính phủ được thực thi.

    Đề 4:

    Câu 1:

    A) Việc kí kết hiệp định thương mại CPTTP giúp tăng cầu HH xuất khẩu của Việt Nam, làm tăng sản lượng từ đó dẫn đến Y tăng (Y = C + I + G + NX), nếu Y tăng sẽ làm tăng trong cầu tiền và làm dịch chuyển đường AD sang phải. Kết quả là lạm phát tiếp diễn và việc sản lượng tăng cũng dẫn đến tỷ lệ thấp nghiệp giảm.

    Chú thích: AD1: Sau; AD2: Ban đầu

    B) Chính phủ sẽ sử dụng các công cụ chính sách của NHTW, thông qua nghiệp vụ thị trường mở để thay đổi cung tiền. NHTW có thể tăng lãi suất bằng cách giảm cung tiền, khi tăng trong r làm giảm lượng cầu HHDV khiến đường AD di chuyển lại sang bên trái và trở về vị trí cân bằng giúp ổn định sản lượng.

    Câu 2:

    A) Biến cố: Năm 2017, cơn bão 12 gây thiệt hại nặng với sản xuất nông nghiệp ở khu vực miền Trung

    A.

    Chi phí sản xuất lương thực thực phẩm tăng, dịch chuyển SRAS (giá sử LRAS không đổi) è SRAS dịch chuyển sang trái

    Trong ngắn hạn, nền kinh tế từ điểm A sang điểm B chạy dọc theo đường tổng cầu hiện hữu. Sản lượng nền kinh tế giảm từ Yn xuống Y2, với mức giá tăng từ P1 lên P2, thất nghiệp cao hơn.

    Từ điểm A sang B, lạm phát kèm suy thoái – sản lương giảm trong khi mức giá tăng.

    B) Phân tích: Nếu Chính phủ tăng chi tiêu hỗ trợ người dân khôi phục lại sản xuất vì vậy đã tác động đến chính dách tài khóa mở rộng của nền kinh tế. Chính sách tài khóa mở rộng là chính sách khi nền kinh tế quốc gia bị suy thoái, Chính phủ có thể tăng mức chi tiêu, giảm thuế để thúc đẩy kinh tế.

    Trong năm 2017, cơn bão số 12 gây ảnh hưởng nặng nề tới sản xuất nông nghiệp ở miền Trung, vì vậy Chính phủ đã tăng chi tiêu đồng thời giảm thuế. Việc giảm các loại thuế, phí có thể tạo ra nguồn lực tài chính, giúp nhanh chóng ổn định sản xuất và khắc phục hậu quả.

    P

    SRAS2

    SRAS2

    B SRAS1

    A AD2

    AD1

    Y

    Vì Chính phủ tăng chi tiêu và giảm thuế:

    ð Đường AD dịch chuyển sang phải, tăng giá, tỉ lệ lạm phát cao hơn (AD1 Þ AD2), sản lượng trở lại trạng thái ban đầu.

    Câu 1: Nếu theo chế độ tỷ giá thả nổi thì chính phủ tăng chi tiêu sẽ làm đồng tiền trong nước tăng giá.

    Trả lời: Đúng. Khi chính phủ tăng chi tiêu, đường IS dịch chuyển sang phải. Tại điểm cân bằng mới, lãi suất trong nước tăng. Khi lãi suất trong nước tăng, vốn có xu hướng lưu chuyển vào trong nước làm lượng cung ngoại tệntăng. Đường Sf dịch chuyển sang phải. Tại điểm cân bằng mới, tỷ giá hối đoái giảm thể hiện nội tệ tăng giá và ngoại tệ mất giá

    Câu 2: Ngân hàng trung ương tăng lãi suất chiết khấu làm lãi suất thị trường tăng.

    Trả lời: Đúng. Khi ngân hàng trung ương tăng lãi suất chiết khấu sẽ làm giảm lượng cung tiền (chính sách tiền tệ thu hẹp). Đường SM dịch chuyển sang trái. Tại điểm cân bằng mới, lãi suất thị trường tăng

    Câu 3: Chính phủ tăng chi tiêu sẽ làm tăng thu nhập nhưng làm đầu tư tư nhân giảm.

    Trả lời: Khi chính phủ tăng chi tiêu (G) sẽ làm tăng tổng cầu (AD). Đường IS dịch chuyển sang phải, lãi suất tăng, sản lượng tăng từ Y1 lên Y1'. Tuy nhiên, khi lãi suất tăng đồng thời cũng làm đầu tư tư nhân giảm, dó đó làm giảm sản lượng từ Y1' xuống Y2.

    Câu 4: Với chế độ tỷ giá thả nổi, ngân hàng trung ương thắt chặt tiền tệ sẽ làm đồng tiền trong nước mất giá.

    Trả lời: Sai. Khi ngân hàng trung ương thắt chặt tiền tệ sẽ làm cung tiền nội địa giảm, đường SM dịch chuyển sang trái. Tại điểm cân bằng mới, lãi suất tăng. Khi lãi suất trong nước tăng, vốn có xu hướng lưu chuyển vào trong, làm tăng cung ngoại tệ. Đường Sf dịch chuyển sang phải, tỷ giá hối đoái giảm. Tức là nội tệ tăng giá và đồng ngoại tệ mất giá.

    Câu 5: Ngân hàng trung ương giảm lãi suất chiết khấu làm lãi suất thị trường giảm vì làm tăng số nhân tiền.

    Trả lời: Sai. Ngân hàng trung ương giảm lãi suất chiết khấu làm tăng lượng tiền mạnh (H), thông qua số nhân tiền tệ (kM), cung tiền () tăng lên. Đường SM dịch chuyển sang phải. Tại điểm cân bằng mới, lãi suất thị trường giảm.

    Câu 6: Khi các máy ATM thu lệ phí rút tiền thì dân chúng sẽ có khuynh hướng giữ tiền mặt nhiều hơn để chi tiêu. Nếu vậy thì số nhân tiền sẽ giảm. Nếu vì lý do nào đó dân chúng không tin vào hệ thống ngân hàng và giữ tiền hoàn toàn dưới dạng tiền mặt để chi tiêu thì lúc đó, số nhân tiền tệ là bao nhiêu?

    Trả lời: Đúng. Số nhân tiền tệ được xác định bởi công thức: KM = Khi dân chúng có khuynh hướng giữ tiền mặt nhiều hơn để chi tiêu, c tăng và làm cho số nhân tiền tệ giảm. Nếu dân chúng không tin vào hệ thống ngân hàng và giữ tiền hoàn toàn dưới dạng tiền mặt để chi tiêu, nghĩa là c vô cùng lớn, số nhân tiền tệ lúc này: KM = lim = 1

    Câu 7: Trong mô hình số nhân của Keynes cho thấy, nếu thực hiện chính sách kích cầu bằng cách tăng chi tiêu thì tác động làm tăng thu nhập lớn hơn là chính sách giảm thuế cùng một liều lượng.

    Trả lời: Đúng. Khi chính phủ thực hiện chính sách kích cầu bằng cách tăng chi tiêu thì tác động đến thu nhập: ∆Y = k∆AD = k∆G Khi chính phủ thực hiện chính sách kích cầu bằng cách giảm thuế thì tác động đến thu nhập: ∆Y = k∆AD = -Cmk∆T Nếu ∆G = ∆T thì: K∆G > -Cmk∆T (do 0 < Cm < 1) Vậy, cùng một liều lượng thay đổi, việc tăng chi tiêu có tác động đến thu nhập lớn Thư viện trực tuyến miễn phí 3 chính sách giảm thuế.

    Câu 8: Lãi suất trên thị trường tiền tệ sẽ tăng khi mà chính phủ tăng thuế.

    Trả lời: Sai. Khi chính phủ tăng thuế sẽ làm giảm tổng cầu: ∆AD = -∆T Tổng cầu giảm làm đường IS dịch chuyển sang trái. Tại điểm cân bằng mới lãi suất thị trường giảm.

    Câu 9: Suy thoái kinh tế làm niềm tin của người tiêu dùng về tương lai suy giảm, khi đó tiêu dùng của hộ gia đình sẽ giảm và thu nhập trong nền kinh tế sẽ giảm.

    Trả lời: Đúng. Suy thoái kinh tế, tức là mức sản lượng giảm liên tục sẽ làm giảm thu nhập khả dụng: ∆Y = ∆Yd + ∆T Khi thu nhập khả dụng giảm sẽ làm tiêu dùng của hộ gia đình giảm: ∆C = Cm∆Yd Khi tiêu dùng giảm sẽ làm giảm tổng cầu và làm giảm thu nhập thông qua số nhân: ∆Y = k∆C

    Câu 10: Không phải lúc nào ngân hàng trung ương mở rộng tiền tệ cũng làm cho lãi suất giảm và thu nhập tăng.

    Trả lời: Đúng. Trường hợp đầu tư không phụ thuộc vào lãi suất (=: Đường IS thẳng đứng), khi ngân hàng trung ương mở rộng tiền tệ, cung tiền tăng, đường LM dịch chuyển sang phải. Tại điểm cân bằng mới, lãi suất giảm nhưng thu nhập không đổi. Trường hợp đầu tư không phụ thuộc vào lãi suất (=: Đường IS thẳng đứng), khi ngân hàng trung ương mở rộng tiền tệ, cung tiền tăng, đường LM dịch chuyển sang phải. Tại điểm cân bằngmới, lãi suất giảm nhưng thu nhập không đổi. Trường hợp cầu tiền phụ thuộc hoàn toàn vào lãi suất (L =: Đường LM nằm ngang), khi ngân hàng trung ương mở rộng tiền tệ không có tác động đến thị trường tiền tệ. Do đó lãi suất và thu nhập không đổi.

    Câu 11. Số tiền 1, 5 tỷ đồng mua xe ô tô nhập khẩu nguyên chiếc từ Nhật Bản làm GDP của Việt Nam tăng 1, 5 tỷ đồng

    Sai. Vì GDP đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên lãnh thổ Quốc Gia trong 1 năm. Do đó chiếc ô tô sản xuất tại nhật không được tính vào GDP của Việt Nam

    Câu 12. Sinh viên kinh tế mua sách bài tập do Bộ môn Kinh tế Vĩ mô vừa mới phát hành Tháng 9/2019, làm GDP năm 2019 tăng.

    Đúng. Vì GDP đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên lãnh thổ Quốc Gia trong 1 năm. Do đó sách bài tập do Bộ môn Kinh tế Vĩ mô vừa mới phát hành Tháng 9/2019 được sản xuất tại Việt Nam nên được tính vào GDP năm 2019.

    Câu 13. Chỉ số giá tiêu dùng CPI cho biết sự biến động giá của tất cả các hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong một nước

    Sai. Vì chỉ số giá tiêu dùng đo lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa và dịch vụ do một người tiêu dùng điển hình mua.

    Câu 14. Tăng trưởng kinh tế là sự tăng lên của GDP danh nghĩa.

    Sai. Vì Tốc độ tăng trưởng kinh tế là phần trăm thay đổi của GDP thực tế trong thời kỳ/năm nay so với thời kỳ/năm trước. Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế được tính dựa trên GDP thực tế. Gn= [ (GDPn-GDPn-1) /GDPn-1] x100% Trong đó gn là tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm thứ n và GDP là GDP thực tế

    Câu 15. Để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thì không nên khuyến khích đầu tư nước ngoài và mở cửa kinh tế.

    Sai. Vì Thu hút vốn đầu tư nước ngoài sẽ là tăng tích lũy vốn và tăng trưởng kinh tế dài hạn và Mở cửa kinh tế giống như tiến bộ công nghệ, cho phép một nước sử dụng các sản phẩm mà các nước khác sản xuất hiệu quả hơn.

    Câu 16. Theo Quy tắc 70, thu nhập bình quân đầu người của Việt nam sẽ tăng gấp đôi sau 10 năm nữa, nếu tốc độ tăng trưởng thu nhập bình quân đạt trung bình là 7%/năm.

    Đúng. Vì Quy tắc 70 nếu tốc độ tăng trưởng thu nhập bình quân đạt trung bình là 7%/năm thì thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam sẽ gấp đôi sau 70/7= 10 năm

    CÂU HỎI LÝ THUYẾT KINH TẾ VĨ MÔ

    Khẳng định những câu dưới đây đúng hay sai? Giải thích tại sao? (Các điều kiện khác xem như không đổi)

    (a) Trong nền kinh tế mở, nếu đầu tư tăng thêm 2 tỷ USD thì sản lượng cân bằng của nền kinh tế tăng thêm 6 tỷ USD. Biết rằng MPC = 0, 8 ; t = 0, 1 và MPM = 0, 15

    Đáp án: SAI

    Sản lượng cân bằng của nền kinh tế tăng lên một lượng là

    ∆Y = ∆AE. 1/[1-MPC (1-t) +MPM] = 2 tỷ USD. 1/[1-0, 8 (1-0, 1) +0, 15] = 4, 65 tỷ USD

    (b) Nếu số nhân tiền bằng 3, khi ngân hàng trung ương mua vào 300 tỷ đồng trái phiếu chính phủ thì sẽ làm cho mức cung tiền tăng thêm 900 tỷ đồng

    Đáp án: ĐÚNG

    Mức cung tiền tăng lên một lượng là

    ∆Ms = mM. ∆B = 3.300 tỷ đồng = 900 tỷ đồng

    (c) Cho số liệu sau đây của một quốc gia

    Chỉ tiêu

    2008

    2009

    2010

    GDP danh nghĩa

    Chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP

    /

    100

    7200

    120

    8000

    125

    Tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia này năm 2010 là 11, 1%

    Đáp án: SAI

    GDP thực tế năm 2009 là (7200/120). 100 = 6000

    GDP thực tế năm 2010 là (8000/125). 100 = 6400

    Tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia này năm 2010 là: G = (6400-6000) /6000= 6, 7%

    (d) Trong nền kinh tế giản đơn, chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc dân danh nghĩa luôn luôn bằng chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc nội danh nghĩa

    Đáp án: ĐÚNG

    GNP = GDP + Thu nhập yếu tố ròng (NIA)

    Trong nền kinh tế giản đơn NIA = 0 Do đó GNP = GDP

    * * *

    (a) Để tăng mức cung tiền, Ngân hàng trung ương có thể đồng thời vừa mua trái phiếu chính phủ vừa giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc

    ĐÚNG (0, 25 điểm)

    Vì ta có MS = mM x B Khi Ngân hàng trung ương mua trái phiếu chính phủ thì B tăng đồng thời Ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì mM tăng do đó mức cung tiền MS sẽ tăng (0, 25 điểm)

    (b) Khi lạm phát chi phí đẩy xảy ra thì tỷ lệ thất nghiệp giảm còn tỷ lệ lạm phát tăng

    SAI (0, 25 điểm)

    Vì khi lạm phát chi phí đẩy xảy ra thì đường tổng cung AS sẽ dịch chuyển sang bên trái đến điểm cân bằng mới tại O1 do đó mức giá chung sẽ tăng gây ra lạm phát nhưng sản lượng cân bằng giảm, các doanh nghiệp sa thải công nhân nên tỷ lệ thất nghiệp tăng

    (0, 25 điểm)

    (c) Khi tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) tăng, ngân hàng Trung ương cần đẩy mạnh việc bán ra USD để ổn định tỷ giá

    ĐÚNG (0, 25 điểm)

    Vì khi ngân hàng Trung ương đẩy mạnh việc bán ra USD thì lượng cung USD trên thị trường ngoại hối tăng do đó tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) sẽ có xu hướng giảm vì vậy giải pháp này nhằm để ổn định tỷ giá (0, 25 điểm)

    (d) Chính phủ quyết định tăng tiền lương tối thiểu sẽ làm sản lượng và mức giá cân bằng đều tăng trong ngắn hạn

    ĐÚNG (0, 25 điểm)

    Vì khi Chính phủ quyết định tăng tiền lương tối thiểu sẽ làm thu nhập của người lao động tăng lên. Trong ngắn hạn tiêu dùng tăng, làm cho tổng cầu AD tăng, đường tổng cầu dịch chuyển sang phải nên sản lượng và mức giá cân bằng đều tăng trong ngắn hạn (0, 25 điểm)

    * * *

    (a) Khi lạm phát do cầu kéo xảy ra thì tỷ lệ thất nghiệp giảm còn tỷ lệ lạm phát tăng

    Đáp án: ĐÚNG (0, 25 điểm)

    Vì khi lạm phát do cầu kéo xảy ra thì đường tổng cầu AD sẽ dịch chuyển sang bên phải đến điểm cân bằng mới tại O1 do đó mức giá chung sẽ tăng gây ra lạm phát nhưng sản lượng cân bằng tăng, các doanh nghiệp tăng sản lượng sản xuất nên tỷ lệ thất nghiệp giảm (0, 25 điểm)

    (b) Nếu người gởi tiền vào ngân hàng chuyển mạnh tiền gởi từ tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn sang tài khoản tiền gởi không kỳ hạn có thể viết sec sẽ làm cho khối tiền M1 tăng còn khối tiền M2 giảm.

    Đáp án: SAI (0, 25 điểm)

    Vì M1 =M0 + Tiền gởi không kỳ hạn có thể viết sec

    M2 =M1 + Tiền gởi tiết kiệm có kỳ hạn

    Do đó nếu người gởi tiền vào ngân hàng chuyển mạnh tiền gởi từ tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn sang tài khoản tiền gởi không kỳ hạn có thể viết sec sẽ làm cho khối tiền M1 tăng còn khối tiền M2 không đổi vì M1 tăng nhưng Tiền gởi tiết kiệm có kỳ hạn giảm đúng bằng lượng tăng đó của M1 (0, 25 điểm)

    (c) Trong ngắn hạn những thay đổi của chính sách tài khóa (còn gọi là chính sách tài chính) có tác động làm thay đổi sản lượng cân bằng thực tế Yt và lạm phát của nền kinh tế.

    Đáp án: ĐÚNG (0, 25 điểm)

    Vì trong ngắn hạn những thay đổi của chính sách tài khóa (còn gọi là chính sách tài chính) có tác động làm cho đường tổng cầu AD dịch chuyển qua trái hay qua phải do đó nó tác động đến sản lượng cân bằng thực tế Yt và lạm phát của nền kinh tế.

    (0, 25 điểm)

    (d) Khi tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) tăng, ngân hàng Trung ương cần đẩy mạnh việc bán ra USD trên thị trường ngoại hối để ổn định tỷ giá

    Đáp án: ĐÚNG (0, 25 điểm)

    Vì khi ngân hàng Trung ương đẩy mạnh việc bán ra USD thì lượng cung USD trên thị trường ngoại hối tăng do đó tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) sẽ có xu hướng giảm, vì vậy giải pháp này nhằm để ổn định tỷ giá (0, 25 điểm)

    * * *

    A) Hoạt động của Ủy ban nhân dân quận (huyện) không được coi là sản xuất.

    Đáp án: ĐÚNG vì đây là dịch vụ, mặc dầu hoạt động này cũng sử dụng đầu vào vốn, lao động và công nghệ nhưng sản phẩm tạo ra là dịch vụ công

    B) Dạng thất nghiệp tạm thời (ví dụ sinh viên tốt nghiệp các trường đại học hàng năm) luôn tồn tại trong nền kinh tế.

    Đáp án: ĐÚNG vì mỗi năm đều có sinh viên tốt nghiệp đi tìm việc họ cần thời gian để thích ứng với công việc

    C) Người dân dùng tiền tiết kiệm mua chứng khoán là hoạt động đầu tư

    Đáp án: SAI: Vì đây vẫn là khoản tiết kiệm của họ và không đầu tư hình thành cơ sở sản xuất

    D) Các tỉnh Miền Trung kêu gọi đầu tư vào các khu công nghiệp là biện pháp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

    Đáp án: ĐÚNG vì doanh nghiệp đầu tư hình thành cơ sở sản xuất tạo ra sản lượng

    * * *

    (a) Khi lạm phát do cầu kéo xảy ra thì tỷ lệ thất nghiệp giảm còn tỷ lệ lạm phát tăng

    Đáp án: ĐÚNG (0, 25 điểm)

    Vì khi lạm phát do cầu kéo xảy ra thì đường tổng cầu AD sẽ dịch chuyển sang bên phải đến điểm cân bằng mới tại O1 do đó mức giá chung sẽ tăng gây ra lạm phát nhưng sản lượng cân bằng tăng, các doanh nghiệp tăng sản lượng sản xuất nên tỷ lệ thất nghiệp giảm (0, 25 điểm)

    (b) Nếu người gởi tiền vào ngân hàng chuyển mạnh tiền gởi từ tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn sang tài khoản tiền gởi không kỳ hạn có thể viết sec sẽ làm cho khối tiền M1 tăng còn khối tiền M2 giảm.

    Đáp án: SAI (0, 25 điểm)

    Vì M1 =M0 + Tiền gởi không kỳ hạn có thể viết sec

    M2 =M1 + Tiền gởi tiết kiệm có kỳ hạn

    Do đó nếu người gởi tiền vào ngân hàng chuyển mạnh tiền gởi từ tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn sang tài khoản tiền gởi không kỳ hạn có thể viết sec sẽ làm cho khối tiền M1 tăng còn khối tiền M2 không đổi vì M1 tăng nhưng Tiền gởi tiết kiệm có kỳ hạn giảm đúng bằng lượng tăng đó của M1 (0, 25 điểm)

    (c) Trong ngắn hạn những thay đổi của chính sách tài khóa (còn gọi là chính sách tài chính) có tác động làm thay đổi sản lượng cân bằng thực tế Yt và lạm phát của nền kinh tế.

    Đáp án: ĐÚNG (0, 25 điểm)

    Vì trong ngắn hạn những thay đổi của chính sách tài khóa (còn gọi là chính sách tài chính) có tác động làm cho đường tổng cầu AD dịch chuyển qua trái hay qua phải do đó nó tác động đến sản lượng cân bằng thực tế Yt và lạm phát của nền kinh tế.

    (0, 25 điểm)

    (d) Khi tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) tăng, ngân hàng Trung ương cần đẩy mạnh việc bán ra USD để ổn định tỷ giá

    Đáp án: ĐÚNG (0, 25 điểm)

    Vì khi ngân hàng Trung ương đẩy mạnh việc bán ra USD thì lượng cung USD trên thị trường ngoại hối tăng do đó tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) sẽ có xu hướng giảm, vì vậy giải pháp này nhằm để ổn định tỷ giá (0, 25 điểm)

    * * *

    A) Năm 2009 chỉ số giá tiêu dùng (CPI) = 1, 1 và năm 2010 chỉ số giá tiêu dùng (CPI) = 1, 21 thì tỷ lệ lạm phát của năm 2010 so với năm 2009 là 12%

    Đáp án: SAI (0, 25 điểm)

    Tỷ lệ lạm phát năm 2010 so với năm 2009 là = (1, 21-1, 1) /1, 1x100% = 10% (0, 25 điểm)

    B) Một nền kinh tế có GDP thực tế năm 2010 tính theo giá cố định năm 2000 là 11000 tỷ đồng và GDP thực tế năm 2009 tính theo giá cố định năm 2000 là 10000 tỷ đồng thì tốc độ tăng trưởng GDP năm 2010 là 11%

    Đáp án: SAI (0, 25 điểm)

    Tốc độ tăng trưởng năm 2010 là = (11000-10000) /10000x100%= 10%

    C) Giả sử Việt Nam và Malaixia cùng sản xuất cà phê và vải vơi chất lượng như nhau. Mọi chi phí sản xuất được quy về giờ lao động như bảng sau:

    Vải (giờ/m2)

    Cà phê (giờ/kg)

    Việt Nam

    6

    2

    Malaixia

    2

    1

    Việt Nam lựa chọn sản xuất cà phê do Việt Nam có lợi thế tương đối về sản xuất cà phê

    Đáp án: ĐÚNG (0, 25 điểm)

    Vì chi phí cơ hội để sản xuất cà phê của Việt Nam là 1/3 thấp hơn so với Malaixia là 1/2 (0, 25 điểm)

    D) Biện pháp giảm thuế của chính phủ sẽ có tác động làm tăng GDP của nền kinh tế

    Đáp án: ĐÚNG (0, 25 điểm)

    Vì trong mô hình số nhân thuế có dấu âm do đó việc giảm thuế của chính phủ sẽ có tác động làm tăng GDP

    * * *

    A. Để tăng mức cung tiền, Ngân hàng trung ương có thể đồng thời vừa mua trái phiếu chính phủ vừa giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc

    Đáp án: ĐÚNG (0, 25 điểm)

    Vì ta có MS = mM x B Khi Ngân hàng trung ương mua trái phiếu chính phủ thì B tăng đồng thời Ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì mM tăng do đó mức cung tiền MS sẽ tăng (0, 25 điểm)

    (b) Khi lạm phát chi phí đẩy xảy ra thì tỷ lệ thất nghiệp giảm còn tỷ lệ lạm phát tăng

    Đáp án: SAI (0, 25 điểm)

    Vì khi lạm phát chi phí đẩy xảy ra thì đường tổng cung AS sẽ dịch chuyển sang bên trái đến điểm cân bằng mới tại O1 do đó mức giá chung sẽ tăng gây ra lạm phát nhưng sản lượng cân bằng giảm, các doanh nghiệp sa thải công nhân nên tỷ lệ thất nghiệp tăng (0, 25 điểm)

    (c) Khi tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) tăng, ngân hàng Trung ương cần đẩy mạnh việc bán ra USD để ổn định tỷ giá

    Đáp án: ĐÚNG (0, 25 điểm)

    Vì khi ngân hàng Trung ương đẩy mạnh việc bán ra USD thì lượng cung USD trên thị trường ngoại hối tăng do đó tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) sẽ có xu hướng giảm, vì vậy giải pháp này nhằm để ổn định tỷ giá (0, 25 điểm)

    (d) Chính phủ quyết định tăng tiền lương tối thiểu sẽ làm sản lượng và mức giá cân bằng đều tăng trong ngắn hạn

    Đáp án: ĐÚNG (0, 25 điểm)

    Vì khi Chính phủ quyết định tăng tiền lương tối thiểu sẽ làm thu nhập của người lao động tăng lên. Trong ngắn hạn tiêu dùng tăng, làm cho tổng cầu AD tăng, đường tổng cầu dịch chuyển sang phải nên sản lượng và mức giá cân bằng đều tăng trong ngắn hạn (0, 25 điểm)

    * * *

    A) Chính sách tiền tệ mở rộng có thể làm tăng sản lượng của nền kinh tế

    Đáp án: ĐÚNG (0, 25 điểm)

    Chính sách tiền tệ mở rộng làm tăng mức cung tiền, do đó lãi suất giảm, đầu tư tăng từ đó làm tăng sản lượng của nền kinh tế (0, 25 điểm)

    B) Những người thất nghiệp do nền kinh tế rơi vào suy thoái gọi là thất nghiệp tự nhiên

    Đáp án: SAI (0, 25 điểm)

    Những người thất nghiệp do nền kinh tế rơi vào suy thoái gọi là thất nghiệp chu kỳ (0, 25 điểm)

    C) Nếu người gởi tiền vào ngân hàng có xu hướng chuyển tiền từ tài khoản tiền gởi tiết kiệm có kỳ hạn sang tài khoản tiền gởi có thể viết séc thì khi đó khối tiền M1 tăng còn khối tiền M2 giảm.

    Đáp án: SAI (0, 25 điểm)

    Khối tiền M1 tăng còn khối tiền M2 không thay đổi (0, 25 điểm)

    D) Chính sách mở rộng thu hút vốn đầu tư nước ngoài của Việt Nam sẽ làm cho tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) giảm

    Đáp án: ĐÚNG (0, 25 điểm)

    Chính sách mở rộng thu hút vốn đầu tư nước ngoài của Việt Nam sẽ làm tăng cung ngoại tệ do đó tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) giảm (0, 25 điểm)

    * * *

    A) Nếu ở năm 2007 GDP danh nghĩa là 72 tỷ USD, chỉ số điều chỉnh theo GDP là 1, 2 thì GDP thực tế sẽ là 86, 4 tỷ USD.

    Đáp án: SAI (0, 25 điểm)

    Chỉ số điều chỉnh GDP = GDP danh nghĩa/GDP thực tế nên GDP thực tế = 60 tỷ đồng. (0, 25 điểm)

    B) Thị trường chứng khoán Việt Nam tăng điểm trở lại làm của cải của người tiêu dùng tăng lên, cả đường tổng cầu và đường tổng cung ngắn hạn đều dịch chuyển sang phải.

    Đáp án: ĐÚNG (0, 25 điểm)

    Thị trường chứng khoán tăng điểm làm tổng cung ngắn hạn tăng (dịch sang phải), tiêu dùng tăng làm tổng cầu ngắn hạn tăng (dịch sang phải). (0, 25 điểm)

    C). Lạm phát cầu kéo xảy ra sẽ làm cho cả tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp đều tăng lên.

    Đáp án: SAI (0, 25 điểm)

    Lạm phát cầu kéo làm giá tăng, sản lượng tăng, nghĩa là tỷ lệ lạm phát tăng nhưng tỷ lệ thất nghiệp giảm. (0, 25 điểm)

    D) Nếu người Việt Nam mua càng nhiều hàng hóa của Trung Quốc trong khi lượng cung đồng nhân dân tệ trên thị trường Việt Nam không đổi sẽ làm cho tỷ giá hối đoái giữa đồng nhân dân tệ và đồng Việt Nam (e=NDT/VNĐ) tăng lên.

    Đáp án: SAI (0, 25 điểm)

    Việt Nam mua càng nhiều hàng Trung Quốc, cầu nhân dân tệ tăng lớn hơn cung nhân dân tệ sẽ làm cho tỷ giá hối đoái E tăng, nên e giảm (0, 25 điểm)

    * * *

    (a) Trong nền kinh tế mở, nếu đầu tư tăng thêm 4 tỷ USD thì sản lượng cân bằng của nền kinh tế tăng thêm 6 tỷ USD. Biết rằng MPC = 0, 8 ; t = 0, 1 và MPM = 0, 15

    Đáp án: SAI (0, 25 điểm)

    Sản lượng cân bằng của nền kinh tế tăng lên một lượng là

    ∆Y = ∆AE. 1/[1-MPC (1-t) +MPM] = 4 tỷ USD. 1/[1-0, 8 (1-0, 1) +0, 15] = 9, 3 tỷ USD (0, 25 điểm)

    (b) Để tăng mức cung tiền, Ngân hàng trung ương có thể đồng thời vừa mua trái phiếu chính phủ vừa giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc

    Đáp án: ĐÚNG (0, 25 điểm)

    Vì ta có MS = mM x B Khi Ngân hàng trung ương mua trái phiếu chính phủ thì B tăng đồng thời Ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì mM tăng do đó mức cung tiền MS sẽ tăng (0, 25 điểm)

    (c) Trong nền kinh tế giản đơn, chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc dân danh nghĩa luôn luôn bằng chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc nội danh nghĩa

    Đáp án: ĐÚNG (0, 25 điểm)

    GNP = GDP + Thu nhập yếu tố ròng (NIA)

    Trong nền kinh tế giản đơn NIA = 0 Do đó GNP = GDP (0, 25 điểm)

    (d) Khi tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) giảm, ngân hàng Trung ương cần đẩy mạnh việc bán ra USD để ổn định tỷ giá

    Đáp án: SAI (0, 25 điểm)

    Vì khi ngân hàng Trung ương đẩy mạnh việc bán ra USD thì lượng cung USD trên thị trường ngoại hối tăng do đó tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) sẽ có xu hướng giảm vì vậy giải pháp này sẽ làm tỷ giá hối đoái giảm (0, 25 điểm)

    (e) Chính phủ quyết định tăng tiền lương tối thiểu sẽ làm sản lượng và mức giá cân bằng đều tăng trong ngắn hạn

    Đáp án: ĐÚNG (0, 25 điểm)

    Vì khi Chính phủ quyết định tăng tiền lương tối thiểu sẽ làm thu nhập của người lao động tăng lên. Trong ngắn hạn tiêu dùng tăng, làm cho tổng cầu AD tăng, đường tổng cầu dịch chuyển sang phải nên sản lượng và mức giá cân bằng đều tăng trong ngắn hạn (0, 25 điểm)

    (g) Cho số liệu sau đây của một quốc gia

    Chỉ tiêu

    2012

    20013

    2014

    GDP danh nghĩa

    Chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP

    /

    100

    7200

    120

    8000

    125

    Tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia này năm 2014 là 11, 1%

    Đáp án: SAI (0, 25 điểm)

    GDP thực tế năm 2003 là (7200/120). 100 = 6000

    GDP thực tế năm 2014 là (8000/125). 100 = 6400

    Tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia này năm 2014 là: G = (6400-6000) /6000= 6, 7% (0, 25 điểm)

    (h) Trong ngắn hạn những thay đổi của chính sách tài khóa (còn gọi là chính sách tài chính) có tác động làm thay đổi sản lượng cân bằng và lạm phát của nền kinh tế.

    Đáp án: ĐÚNG (0, 25 điểm)

    Vì trong ngắn hạn những thay đổi của chính sách tài khóa (còn gọi là chính sách tài chính) có tác động làm cho đường tổng cầu AD dịch chuyển qua trái hay qua phải do đó nó tác động đến sản lượng cân bằng và lạm phát của nền kinh tế. (0, 25 điểm)

    (i) Nếu số nhân tiền bằng 5, khi ngân hàng trung ương mua vào 300 tỷ đồng trái phiếu chính phủ thì sẽ làm cho mức cung tiền tăng thêm 1500 tỷ đồng

    Đáp án: ĐÚNG (0, 25 điểm)

    Mức cung tiền tăng lên một lượng là

    ∆Ms = mM. ∆B = 5.300 tỷ đồng = 1500 tỷ đồng (0, 25 điểm)

    (k) Những người thất nghiệp do nền kinh tế rơi vào suy thoái gọi là thất nghiệp tự nhiên.

    Đáp án: SAI (0, 25 điểm)

    Những người thất nghiệp do nền kinh tế rơi vào suy thoái gọi là thất nghiệp chu kỳ

    (l) Khi lạm phát chi phí đẩy xảy ra thì tỷ lệ thất nghiệp tăng và tỷ lệ lạm phát tăng

    Đáp án: ĐÚNG (0, 25 điểm)

    Vì khi lạm phát chi phí đẩy xảy ra thì đường tổng cung AS sẽ dịch chuyển sang bên trái đến điểm cân bằng mới tại O1 do đó mức giá chung sẽ tăng gây ra lạm phát và sản lượng cân bằng giảm, các doanh nghiệp sa thải công nhân nên tỷ lệ thất nghiệp tăng

    (0, 25 điểm)

    * * *

    (a) Trong nền kinh tế mở, nếu đầu tư tăng thêm 2 tỷ USD thì sản lượng cân bằng của nền kinh tế tăng thêm 6 tỷ USD. Biết rằng MPC = 0, 8 ; t = 0, 1 và MPM = 0, 15

    Đáp án: SAI (0, 25 điểm)

    Sản lượng cân bằng của nền kinh tế tăng lên một lượng là

    ∆Y = ∆AD. 1/[1-MPC (1-t) +MPM] = 2 tỷ USD. 1/[1-0, 8 (1-0, 1) +0, 15] = 4, 65 tỷ USD (0, 25 điểm)

    (b) Nếu số nhân tiền bằng 3, khi ngân hàng trung ương mua vào 300 tỷ đồng trái phiếu chính phủ thì sẽ làm cho mức cung tiền tăng thêm 900 tỷ đồng

    Đáp án: ĐÚNG (0, 25 điểm)

    Mức cung tiền tăng lên một lượng là

    ∆Ms = mM. ∆B = 3.300 tỷ đồng = 900 tỷ đồng (0, 25 điểm)

    (c) Cho số liệu sau đây của một quốc gia

    Chỉ tiêu

    2008

    2009

    2010

    GDP danh nghĩa

    Chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP

    /

    100

    7200

    120

    8000

    125

    Tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia này năm 2010 là 11, 1%

    Đáp án: SAI (0, 25 điểm)

    GDP thực tế năm 2009 là (7200/120). 100 = 6000

    GDP thực tế năm 2010 là (8000/125). 100 = 6400

    Tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia này năm 2010 là: G = (6400-6000) /6000= 6, 7% (0, 25 điểm)

    (d) Trong nền kinh tế giản đơn, chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc dân danh nghĩa luôn luôn bằng chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc nội danh nghĩa

    Đáp án: ĐÚNG (0, 25 điểm)

    Ta có công thức GNP = GDP + Thu nhập yếu tố ròng (NIA)

    Trong nền kinh tế giản đơn NIA = 0 Do đó GNP = GDP (0, 25 điểm)

    (e) Năm 2011 chỉ số giá tiêu dùng CPI = 110, năm 2012 chỉ số giá tiêu dùng CPI = 121thì tỷ lệ lạm phát năm 2012 = 12%

    Đáp án: SAI (0, 25 điểm)

    Tỷ lệ lạm phát năm 2012 là (121-110) /110x100% = 10% (0, 25 điểm)

    * * *

    A) Để tăng mức cung tiền, Ngân hàng trung ương có thể đồng thời vừa mua trái phiếu chính phủ vừa giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc

    Đáp án: ĐÚNG (0, 25 điểm)

    Vì ta có MS = mM x B Khi Ngân hàng trung ương mua trái phiếu chính phủ thì B tăng đồng thời Ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì mM tăng do đó mức cung tiền MS sẽ tăng (0, 25 điểm)

    (b) Khi lạm phát chi phí đẩy xảy ra thì tỷ lệ thất nghiệp giảm còn tỷ lệ lạm phát tăng

    Đáp án: SAI (0, 25 điểm)

    Vì khi lạm phát chi phí đẩy xảy ra thì đường tổng cung AS sẽ dịch chuyển sang bên trái đến điểm cân bằng mới tại O1 do đó mức giá chung sẽ tăng gây ra lạm phát nhưng sản lượng cân bằng giảm, các doanh nghiệp sa thải công nhân nên tỷ lệ thất nghiệp tang (0, 25 điểm)

    (c) Khi tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) tăng, ngân hàng Trung ương cần đẩy mạnh việc bán ra USD để ổn định tỷ giá

    Đáp án: ĐÚNG (0, 25 điểm)

    Vì khi ngân hàng Trung ương đẩy mạnh việc bán ra USD thì lượng cung USD trên thị trường ngoại hối tăng do đó tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) sẽ có xu hướng giảm, vì vậy giải pháp này nhằm để ổn định tỷ giá (0, 25 điểm)

    (d) Chính phủ quyết định tăng tiền lương tối thiểu sẽ làm sản lượng và mức giá cân bằng đều tăng trong ngắn hạn

    Đáp án: ĐÚNG (0, 25 điểm)

    Vì khi Chính phủ quyết định tăng tiền lương tối thiểu sẽ làm thu nhập của người lao động tăng lên. Trong ngắn hạn tiêu dùng tăng, làm cho tổng cầu AD tăng, đường tổng cầu dịch chuyển sang phải nên sản lượng và mức giá cân bằng đều tăng trong ngắn hạn (0, 25 điểm)

    (e) Một nền kinh tế có GDP thực tế năm 2011 là 10000 tỷ USD, GDP thực tế năm 2012 là 11000 tỷ USD thì tốc độ tăng trưởng GDP năm 2012 là 11%

    Đáp án: SAI (0, 25 điểm)

    Tốc độ tăng trưởng GDP năm 2012 là (11000-10000) /10000x100% = 10% (0, 25 điểm)

    * * *

    A) Biện pháp giảm thuế của chính phủ sẽ có tác động làm tăng GDP của nền kinh tế

    Đáp án: ĐÚNG (0, 25 điểm)

    Sản lượng cân bằng trong nền kinh tế đóng:

    Sản lượng cân bằng trong nền kinh tế mở:

    Cả hai mô hình đều cho thấy giảm thuế của chính phủ sẽ có tác động làm tăng sản lượng cân bằng (GDP) của nền kinh tế (0, 25 điểm)

    B) Tỷ giá hối đoái E (VNĐ/USD) tăng lên từ 20000 VNĐ/USD lên 21000 VNĐ/USD sẽ làm tăng chỉ số giá tiêu dùng CPI

    Đáp án: ĐÚNG (0, 25 điểm)

    Khi tỷ giá hối đoái E (VNĐ/USD) tăng lên từ 20000 VNĐ/USD lên 21000 VNĐ/USD khiến nhiều hàng hóa nhập khẩu tăng giá như xăng dầu, thuốc tân dược, sữa. V. V.. Đây là những hàng hóa trong giỏ hàng hóa tiêu dùng để tính CPI. Do đó CPI tăng (0, 25 điểm)

    C) Khi hộ gia đình tăng mạnh tiêu dùng hàng hóa sẽ làm tăng lãi suất và giảm đầu tư

    Đáp án: ĐÚNG (0, 25 điểm)

    Vì khi hộ gia đình tăng mạnh tiêu dùng hàng hóa sẽ làm tăng cầu tiền thực tế do đó đường cầu tiền dịch chuyển sang phải làm cho lãi suất tăng lên và khi lãi suất tăng thì giảm đầu tư (0, 25 điểm)

    D) Khi đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tăng mạnh sẽ làm cho tỷ giá hối đoái E (VNĐ/USD) giảm

    Đáp án: ĐÚNG (0, 25 điểm)

    Vì Khi đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tăng mạnh, nhà đầu tư sẽ đem nhiều USD vào Việt Nam do đó cung ngoại tệ USD trên thị trường ngoại hối tăng, đường cung ngoại tệ USD sẽ dịch chuyển sang phải làm cho tỷ giá hối đoái E (VNĐ/USD) giảm (0, 25 điểm)

    E) Nếu người gởi tiền vào ngân hàng chuyển mạnh tiền gởi từ tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn sang tài khoản tiền gởi không kỳ hạn có thể viết sec sẽ làm cho khối tiền M1 tăng còn khối tiền M2 giảm

    Đáp án: SAI (0, 25 điểm)

    Vì M1 =M0 + Tiền gởi không kỳ hạn có thể viết sec

    M2 =M1 + Tiền gởi tiết kiệm có kỳ hạn

    Do đó Nếu người gởi tiền vào ngân hàng chuyển mạnh tiền gởi từ tài khoản tiết kiệm sang tài khoản tiền gởi không kỳ hạn có thể viết sec sẽ làm cho khối tiền M1 tăng còn khối tiền M2 không đổi vì M1 tăng nhưng Tiền gởi tiết kiệm có kỳ hạn giảm đúng bằng lượng tăng đó của M1 (0, 25 điểm)

    * * *

    A. Khi suy thoái kinh tế diễn ra thì thất nghiệp tự nhiên và thất nghiệp chu kỳ xảy ra đồng thời

    Đáp án: ĐÚNG (0, 25 điểm)

    Khi suy thoái kinh tế diễn ra thì thất nghiệp chu kỳ xảy ra. Thất nghiệp tự nhiên luôn luôn tồn tại trong nền kinh tế. Do đó cả thất nghiệp tự nhiên và thất nghiệp chu kỳ đồng thời cùng xảy ra trong giai đoạn kinh tế suy thoái. (0, 25 điểm)

    B. Một loạt cơn bão tràn vào một quốc gia phá hủy hoàn toàn hết hoa màu và cây lương thực ở quốc gia đó điều này sẽ không ảnh hưởng trực tiếp đến NX của GDP theo công thức tính GDP = C + I + G + NX

    Đáp án: SAI (0, 25 điểm)

    Một loạt cơn bão tràn vào một quốc gia phá hủy hoàn toàn hết hoa màu và cây lương thực ở quốc gia đó do đó lúc này lương thực thực phẩm thiếu hụt phải nhập khẩu từ nước ngoài điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến NX của GDP (0, 25 điểm)

    C. Tỷ giá hối đoái E (VNĐ/USD) tăng sẽ kích thích xuất khẩu

    Đáp án: ĐÚNG (0, 25 điểm)

    Ta có Tỷ giá hối đoái thực tế (hay khả năng cạnh tranh) = E. P*/P

    Trong đó P* là giá sản phẩm nước ngoài tính theo đồng USD

    P là giá sản phẩm trong nước cùng loại tính theo đồng nội tệ

    E là tỷ giá hối đoái

    Khi E tăng thì khả năng cạnh tranh của hàng trong nước tăng do đó kích thích đẩy mạnh hoạt động xuất xuất (0, 25 điểm)

    (Hay Khi Tỷ giá hối đoái E (VNĐ/USD) tăng các doanh nghiệp khẩu sẽ được lợi khi chuyển đổi đồng USD sang đồng nội tệ do đó sẽ kích thích xuất khẩu)

    D. Những sinh viên mới ra trường chưa có việc làm gọi là thất nghiệp cơ cấu

    Đáp án: SAI (0, 25 điểm)

    Những sinh viên mới ra trường chưa có việc làm gọi là thất nghiệp tạm thời (0, 25 điểm)

    E. Lãi suất danh nghĩa thấp hơn tỷ lệ lạm phát sẽ kích thích người dân gởi tiền vào ngân hàng

    Đáp án: SAI (0, 25 điểm)

    Ta có lãi suất thực tế = lãi suất danh nghĩa – tỷ lệ lạm phát

    Khi Lãi suất danh nghĩa thấp hơn tỷ lệ lạm phát sẽ không kích thích người dân gởi tiền vào ngân hàng vì lúc này lãi suất thực tế âm do đó người gởi tiền vào ngân hành không được lợi. (0, 25 điểm)

    * * *

    A) Giả sử người cho vay và đi vay thống nhất về lãi suất danh nghĩa dựa trên dự kiến của họ về lạm phát tương lai. Trong thực tế, lạm phát lại thấp hơn mức mà họ dự kiến ban đầu. Khi đó, người cho vay sẽ được lợi hơn, còn người đi vay sẽ bị thiệt hơn so với dự kiến ban đầu.

    Đúng, vì lãi suất thực tế cao hơn trước.

    B) Trong thời kỳ 2000-2003, GDP tiềm năng của một nước tăng 9% nhưng GDP thực tế không thay đổi. Năm 2000, tỷ lệ thất nghiệp là 6%. Theo định luật OKUN thì tỷ lệ thất nghiệp năm 2003 là 15%.

    Sai, vì theo định luật OKUN, tỷ lệ thất nghiệp năm 2003 = 6 + 9/2= 10.5%

    C) Chính sách kích cầu tiêu dùng không phải là chính sách tăng trưởng dài hạn của một quốc gia.

    Đúng, chính sách tăng trưởng dài hạn tác động vào tổng cung.

    D) Chính sách giảm chi tiêu chính phủ gây ra hiệu ứng lấn át đầu tư trên thị trường vốn vay.

    Sai, giảm G làm giảm r và tăng I

    E) Khi xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ tăng mạnh thì tỷ giá hối đoái (e=USD/VNĐ) sẽ có khuynh hướng tăng.

    Đúng, tăng xuất khẩu NX dịch phải e tăng.

    * * *

    A) Tăng thuế lên một lượng ∆T làm cho tiết kiệm quốc dân tăng thêm một lượng là MPC*∆T

    Đúng vì S = Y – C – G mà C = Co + MPC (Y –T) nên khi thuế tăng ∆T thì S cũng tăng một lượng MPC* ∆T

    B) Giả sử có 1000 người ở độ tuổi lao động trở lên, trong đó 700 người có việc làm và 100 người thất nghiệp thì tỷ lệ thất nghiệp bằng 10%.

    Sai, vì tỷ lệ thất nghiệp = 100/800 *100 = 12.5%

    C) Nhờ sự phát triển của thẻ tín dụng, tỷ lệ ưa thích dùng tiền mặt của dân chúng giảm. Điều này làm cho cung tiền trên thị trường tiền tệ tăng lên.

    Đúng, s giảm thì mM tăng MS tăng

    D) Độ lớn của số nhân thuế (mt) nhỏ hơn độ lớn của số nhân chi tiêu (m).

    Đúng, mt = -mXMPC. Mà MPC<1 nên độ lớn của mt nhỏ hơn m

    E) Chính sách tài khóa thu hẹp sẽ có tác động làm cho tỷ giá hối đoái (e=ngoại tệ/nội tệ) tăng lên.

    Sai, chính sách tài khóa thu hẹp làm đường S – I dịch chuyển sang phải và e thấp hơn.

    * * *

    ĐỀ SỐ 2

    Bài I: (5 điểm) Khẳng định các nhận định dưới đây đúng hay sai? Giải thích tại sao và minh họa bằng đồ thị thích hợp nếu có thể? (Các điều kiện khác xem như không đổi)

    1. Giả sử chi tiêu của hộ gia đình là 4, 000 tỷ đồng, chi tiêu của chính phủ là 1, 000 tỷ đồng, đầu tư tư nhân 800 tỷ đồng và giá trị nhập khẩu nhiều hơn giá trị xuất khẩu là 100 tỷ đồng. GDP của nền kinh tế này là 5, 900 tỷ đồng.

    2. Quốc gia A sử dụng 600 đơn vị lao động để sản xuất 6, 000 đơn vị hàng hóa và dịch vụ; và quốc gia B sử dụng 450 đơn vị lao động để sản xuất 5, 000 đơn vị hàng hóa và dịch vụ. Có thể kết luận rằng năng suất ở quốcgia B cao hơn quốc gia A.

    3. Chính phủ tăng chi tiêu ngân sách sẽ làm tăng lãi suất trên thị trường vốn vay.

    4. Đường cung tiền dịch chuyển sang phải khi NHTW mua trái phiếu chính phủ.

    5. Trong nền kinh tế mở, khi lãi suất ở Việt Nam cao hơn sẽ khuyến khích người dân Việt Nam mua tài sản nước ngoài và khuyến khích người nước ngoài mua tài sản Việt Nam.

    6. Nếu đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái và đường tổng cầu dịch chuyển sang phải, chúng ta có thể chắc rằng mức giá cân bằng trong ngắn hạn sẽ giảm.

    7. Chính sách tiền tệ mở rộng gây ra lạm phát và làm tăng thất nghiệp.

    8. Khi mức giá giảm, số đơn vị tiền cần để mua một giỏ hàng hóa điển hình giảm đi vì giá trị của tiền giảm.

    9. Khi quy định mức lương tối thiểu cao hơn mức lương cân bằng thì sẽ làm tăng số lương thất nghiệp chu kỳ.

    10. Khi lãi suất tăng sẽ làm tăng lượng cầu tiền trong thị trường tiền tệ và làm đường cầu tiền dịch chuyển sang phải.

    Bài II (2 điểm) Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng dài hạn:

    1. Trong năm 2014 thị trường chứng khoán giảm mạnh, làm giảm của cải của người tiêu dùng. Hãy sử dụng (các) mô hình thích hợp, phân tích ảnh hưởng của sự kiện này đến tình trạng thất nghiệp, sản lượng và mức giá cân bằng trong ngắn hạn.

    2. Nếu muốn ổn định sản lượng ở mức tự nhiên (tiềm năng) thì chính phủ phải sử dụng chính sách tài khóa như thế nào? Giải thích và biểu diễn trên (các) mô hình thích hợp.

    Bài III (3 điểm) Trong nền kinh tế có các dữ liệu sau: (Đơn vị: Tỷ đồng, r: %)

    C = 325 + 0, 75 (Y – T)

    T = 100

    MD = 50 – 10 r

    I = 250 – 50r

    G = 150

    MS = 20

    1. Xác định mức lãi suất cân bằng và mức sản lượng cân bằng?

    2. Tính tiết kiệm của tư nhân, tiết kiệm của chính phủ và tiết kiệm quốc dân tại sản lượng cân bằng? Cho biết trạng thái của thị trường vốn vay và xu hướng điều chỉnh của thị trường này? Minh họa lên đồ thị?

    3. Nếu NHTW mua trái phiếu trị giá 2, 5 tỷ đồng thì lãi suất cân bằng mới là bao nhiêu? Xác định lượng đầu tư cân bằng mới. Biết số nhân tiền là 2.

    BÀI LÀM

    Bài 1 (5 điểm) Khẳng định các nhận định dưới đây đúng hay sai? Giải thích tại sao và minh họa bằng đồ thị thích hợp nếu có thể? (Các điều kiện khác xem như không đổi)

    1. Giả sử chi tiêu của hộ gia đình là 4, 000 tỷ đồng, chi tiêu của chính phủ là 1, 000 tỷ đồng, đầu tư tư nhân 800 tỷ đồng và giá trị nhập khẩu nhiều hơn giá trị xuất khẩu là 100 tỷ đồng. GDP của nền kinh tế này là 5, 900 tỷ đồng.

    Ta có:

    Y = C + I + G + NX

    = C + I + G + X – IM

    Mà IM – X = 100 nên NX = -100

    · Y = 4000 + 800 + 1000 -100 = 5700 (tỷ đồng)

    · SAI.

    2. Quốc gia A sử dụng 600 đơn vị lao động để sản xuất 6, 000 đơn vị hàng hóa và dịch vụ; và quốc gia B sử dụng 450 đơn vị lao động để sản xuất 5, 000 đơn vị hàng hóa và dịch vụ. Có thể kết luận rằng năng suất ở quốc gia B cao hơn quốc gia A.

    PA=tổng đầu ra ATổng đầu vào A=6000600=10

    PB=tổng đầu ra BTổng đầu vào B=5000450=11, 11

    · PA < PB năng suất ở quốc gia B cao hơn năng suất ở quốc gia A.

    · ĐÚNG.

    3. Chính phủ tăng chi tiêu ngân sách sẽ làm tăng lãi suất trên thị trường vốn vay.

    · Chính phủ tăng chi tiêu ngân sách một lượng △G => tiết kiệm chính phủ giảm △G => cung vốn vay giảm => mức lãi xuất tăng.

    · ĐÚNG.

    Hoặc Khi chính phủ chi tiêu nhiều hơn kết quả làm giảm tiết kiệm quốc gia. Nguồn cung vốn vay giảm, và lãi suất cân bằng tăng lên.

    4. Đường cung tiền dịch chuyển sang phải khi NHTW mua trái phiếu chính phủ.

    · NHTW mua trái phiếu chính phủ => mức cung tiền tăng => cung tiền dịch chuyển sang phải

    · ĐÚNG.

    5. Trong nền kinh tế mở, khi lãi suất ở Việt Nam cao hơn sẽ khuyến khích người dân Việt Nam mua tài sản nước ngoài và khuyến khích người nước ngoài mua tài sản Việt Nam.

    · Khi thị trường mở: S = I + NCO

    (tiết kiệm = đầu tư nội địa + dòng vốn ra ròng)

    · Khi lãi suất cao thì đường cung vốn vay giảm làm mua tài sản nước ngoài của cư dân trong nước < mua tài sản trong nước của người nước ngoài.

    · Dòng vốn ra ròng âm.

    · SAI.

    6. Nếu đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái và đường tổng cầu dịch chuyển sang phải, chúng ta có thể chắc rằng mức giá cân bằng trong ngắn hạn sẽ giảm.

    SAI.

    · Khi đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái và đường tổng cầu dịch chuyển sang phải, mức giá cân bằng ngắn hạn chắc chắn sẽ tăng.

    P

    AS'

    P2 AS

    P1 AD'

    AD

    Y

    7. Chính sách tiền tệ mở rộng gây ra lạm phát và làm tăng thất nghiệp.

    · Chính sách tiền tệ mở rộng làm tăng mức cung tiền, do đó lãi suất giảm => đầu tư tăng => Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải nên giá cả tăng gây lạm phát và sản lượng cân bằng tăng nên các doanh nghiệp tăng cường sản xuất, mở rộng quy mô kinh doanh => cần nhiều lao động, tỉ lệ thất nghiệp giảm.

    · SAI.

    8. Khi mức giá giảm, số đơn vị tiền cần để mua một giỏ hàng hóa điển hình giảm đi vì giá trị của tiền giảm.

    · Khi mức giá giảm, số đơn vị tiền cần để mua một giỏ hàng hóa điển hình giảm đi vì giá trị của tiền tăng lên.

    · SAI.

    9. Khi quy định mức lương tối thiểu cao hơn mức lương cân bằng thì sẽ làm tăng số lương thất nghiệp chu kỳ.

    · Khi quy định mức lương tối thiểu cao hơn mức lương cân bằng, người lao động sẽ được trả lương cao hơn, doanh nghiêp có xu hướng cắt giảm nhân công lao động để giảm chi phí => nhiều người lao động thất nghiệp sẽ làm tăng số lương thất nghiệp tự nhiên (Không phải thất nghiệp chu kỳ)

    · SAI.

    10. Khi lãi suất tăng sẽ làm tăng lượng cầu tiền trong thị trường tiền tệ và làm đường cầu tiền dịch chuyển sang phải.

    · Cầu tiền tỷ lệ nghịch với lãi suất. Khi lãi suất tăng sẽ làm giảm lượng cầu tiền và làm đường cầu tiền dịch chuyển sang trái.

    SAI.

    Bài 2 (2 điểm) Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng dài hạn:

    1. Trong năm 2014 thị trường chứng khoán giảm mạnh, làm giảm của cải của người tiêu dùng. Hãy sử dụng (các) mô hình thích hợp, phân tích ảnh hưởng của sự kiện này đến tình trạng thất nghiệp, sản lượng và mức giá cân bằng trong ngắn hạn.

    Thị trường chứng khoáng giảm mạnh

    =>giảm của cải của người tiêu dùng

    => chi tiêu tiêu dùng giảm

    =>làm đường cầu AD dịch chuyển về phía bên trái

    =>trong ngắn hạn đẩy mức giá cân bằng giảm và sản lượng giảm

    =>tăng tình trạng thất nghiệp trong ngắn hạn.

    P (mức giá)

    AS

    AD

    AD'

    Y (Sản lượng)

    2. Nếu muốn ổn định sản lượng ở mức tự nhiên (tiềm năng) thì chính phủ phải sử dụng chính sách tài khóa như thế nào? Giải thích và biểu diễn trên (các) mô hình thích hợp.

    · Khi nền kinh tế suy thoái, Nếu muốn ổn định sản lượng ở mức tự nhiên (tiềm năng) thì chính phủ phải sử dụng chính sách tài khóa mở rộng (giảm thuế và tăng chi tiêu chính phủ) Vì vậy AD tăng nên đường AD dịch chuyển sang phải về lại vị trí ban đầu. Sản lượng cân bằng trở về vị trí cân bằng ban đầu

    · Mô hình:

    P (mức giá)

    AS

    AD

    AD'

    Y (Sản lượng)

    Bài 3 (3 điểm) Trong nền kinh tế có các dữ liệu sau: (Đơn vị: Tỷ đồng, r: %)

    C = 325 + 0, 75 (Y – T)

    T = 100

    MD = 50 – 10 r

    I = 250 – 50r

    G = 150

    MS = 20

    1. Xác định mức lãi suất cân bằng và mức sản lượng cân bằng?

    Thị trường tiền tệ cân bằng ta có:

    MD = MS

    ⭤ 50 - 10r = 20

    ⭤ r = 3 (%).

    · Vậy lãi suất cân bằng là 3%

    · Hàm tiêu dùng C = 325 + 0, 75 (Y – 100)


    = 250 + 0, 75Y

    · Đầu tư I = 250 – 50.3 = 100

    AE = C + I + G = 250 + 0, 75Y + 100 + 150

    = 500 + 0, 75Y

    AE = AD = AS Y = 500 + 0, 75Y

    Y = 2000.

    · Vậy sản lượng cân bằng là 2000.

    2. Tính tiết kiệm của tư nhân, tiết kiệm của chính phủ và tiết kiệm quốc dân tại sản lượng cân bằng? Cho biết trạng thái của thị trường vốn vay và xu hướng điều chỉnh của thị trường này? Minh họa lên đồ thị?

    · Tiết kiệm của tư nhân (SP) = Y – C – T = 2000 – 1750 – 100 = 150 (tỉ đồng).

    · Tiết kiệm của chính phủ (SG) = T – G = 100 – 150 = -50 (tỉ đồng).

    · Tiết kiệm quốc dân (S) = tiết kiệm của tư nhân + tiết kiệm của chính phủ

    Tiết kiệm quốc dân (S) = 150 + (-50)

    = 100 (tỉ đồng).

    Tiết kiệm của chính phủ (SG) thâm hụt nên nguồn cung vốn vay giảm, lãi suất cân bằng tăng lên

    R (lãi suất)

    M (Vốn)

    Xu hướng điều chỉnh của thị trường này là tăng cung vốn vay để lãi suất trở về vị trí ban đầu

    3. Nếu NHTW mua trái phiếu trị giá 2, 5 tỷ đồng thì lãi suất cân bằng mới là bao nhiêu? Xác định lượng đầu tư cân bằng mới. Biết số nhân tiền là 2.

    · Khi ngân hàng trung ương mua trái phiếu trị giá 2, 5 tỉ đồng thì tiền cơ sở tăng 2, 5 tỉ đồng. Với số nhân tiền =2 thì mức cung tiền tăng = 2x2, 5 = 5 tỷ

    · Mức cung tiền mới: MS' = MS + 5 = 20 + 5 = 25

    · Vậy r' là: MS' = MD

    ⭤ 25 = 50 – 10r'

    R' = 2, 5 (%)

    · Lượng đầu tư cân bằng mới: I = 250 - 50.2, 5 = 125 (tỉ đồng).

    ĐỀ SỐ 1

    Bài I: (5 điểm) Khẳng định các nhận định dưới đây đúng hay sai? Giải thích tại sao và minh họa bằng đồ thị thích hợp nếu có thể? (Các điều kiện khác xem như không đổi)

    1. Giả sử tổng tiêu dùng của hộ gia đình, chi tiêu của chính phủ và đầu tư đạt 4.500 tỷ đồng, giá trị nhập khẩu bằng 120% giá trị xuất khẩu. GDP là 4, 000 tỷ đồng. Giá trị xuất khẩu của nền kinh tế là 2, 500 tỷ đồng.

    2. Tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn đến mức sống cao hơn.

    3. Để giảm lạm phát, NHTW có thể sử dụng chính sách tiền tệ mở rộng.

    4. Tiến bộ về công nghệ chỉ làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn chứ không làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn.

    5. Khi tỷ giá hối đoái thực tế của Việt Nam (Er) tăng lên thì xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sẽ tăng.

    6. Người dân tiêu dùng ít hơn sẽ làm cho cán cân thương mại của Việt Nam giảm thâm hụt

    7. Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thêm nỗ lực tìm việc của người thất nghiệp và do đó làm giảm thất nghiệp tự nhiên.

    8. Khi mức giá trong nền kinh tế tăng sẽ làm đường cầu tiền dịch chuyển sang phải.

    9. Khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu thì xuất khẩu ròng của Việt Nam sẽ tăng lên và kết quả là tỷ giá hối đoái (EĐ/USD) cũng tăng theo.

    10. Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1 nhưng không thuộc khối tiền M2.

    Bài II (2 điểm) Giả sử nền kinh tế Việt Nam đang ở trạng thái cân bằng và cán cân thương mại đang cân bằng. Trong năm 2015, hạn ngạch nhập khẩu đường tinh luyện vào Việt Nam được tăng thêm 1, 500 tấn.

    1. Sử dụng (các) mô hình thích hợp, hãy phân tích ảnh hưởng của chính sách thương mại này đến tỷ giá hối đoái danh nghĩa((EĐ/USD) và cán cân thương mại của Việt Nam?

    2. Nếu muốn giữ tỷ giá hối đoái như ban đầu thì chính phủ có thể sử dụng chính sách tài khóa như thế nào? Giải thích và biểu diễn trên cùng (các) mô hình của câu 1.

    Bài III: (3 điểm)

    Trong nền kinh tế có các dữ liệu sau: (Đơn vị: Tỷ đồng, r: %)

    C = 100 + 0, 75 (Y-T) ;

    T = 100

    MD = 50 – 5r

    I = 150 – 25 r

    G = 200

    MS = 40

    1. Xác định mức sản lượng cân bằng bằng phương trình Y= C+I+G và minh họa trạng thái của nền kinh tế trên mô hình tổng cung – tổng cầu.

    2. Giả sử đầu tư I giảm còn 25 thì sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu? Nhận xét trạng thái của nền kinh tế và minh họa trên cùng mô hình ở câu 1 (biết Y*=YN= 1000).

    3. Nếu NHTW muốn sử dụng chính sách tiền tệ để đưa sản lượng về mức sản lượng tự nhiên thì NHTW phải mua hay bán trái phiếu chính phủ? Xác định giá trị trái phiếu mà NHTW cần mua/ bán. Biết số nhân tiền là 3.


    BÀI LÀM

    Bài I: (5 điểm) Khẳng định các nhận định dưới đây đúng hay sai? Giải thích tại sao và minh họa bằng đồ thị thích hợp nếu có thể? (Các điều kiện khác xem như không đổi)

    1. Giả sử tổng tiêu dùng của hộ gia đình, chi tiêu của chính phủ và đầu tư đạt 4.500 tỷ đồng, giá trị nhập khẩu bằng 120% giá trị xuất khẩu. GDP là 4, 000 tỷ đồng. Giá trị xuất khẩu của nền kinh tế là 2, 500 tỷ đồng

    - >Ta có giá trị nhập khẩu bằng 120% giá trị xuất khẩu, từ đó cho thấy IM = 1.2X

    - >Ta có công thức GDP = Y = C + G + I + NX

    ⬄Y = C + G + I + X – IM

    ⬄Y = C + G + I + X - 1.2X

    ⬄Y = C + G + I – 0.2X

    => X = (C + G + I – Y) /0.2 = (4500 – 4000) /0.2

    X = 2500 (Xuất khẩu bằng 2500 tỷ đồng) => Đúng

    2. Tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn đến mức sống cao hơn

    - > Đúng vì tỷ lệ tiết kiệm tăng thì vốn đầu tư tăng Do đó làm tăng hàng hóa tư bản dẫn đến nâng cao năng suất lao động, suy ra làm tăng mức sống

    3. Để giảm lạm phát, NHTW có thể sử dụng chính sách tiền tệ mở rộng.

    Sai. Bởi vì chính sách tiền tệ mở rộng thực chất là ngân hàng trung ương mở rộng mức cung tiền trong nền kinh tế, Đường cung tiền dịch chuyển qua phải, làm cho lãi suất giảm xuống. Lãi suất giảm thì đầu tư tăng qua đó làm tăng tổng cầu, nhờ vậy mà quy mô của nền kinh tế được mở rộng, thu nhập tăng và tỷ lệ thất nghiệp giảm đồng thời với đó sẽ làm cho lạm phát tăng lên thêm. Để giảm lạm phát NHTW sử dụng chính sách tiền tệ thắt chặt

    4. Tiến bộ về công nghệ chỉ làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn chứ không làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn.

    SAI. Vì công nghệ là một trong các nguồn lực sản xuất, khi công nghệ tiến bộ làm tăng năng suất, nền kinh tế có thể sản xuất nhiều sản lượng đầu ra hơn, do đó cả đường tổng cung ngắn hạn và dài hạn đều dịch chuyển sang phải.

    5. Khi tỷ giá hối đoái thực tế của Việt Nam (Er) tăng lên thì xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sẽ tăng.

    Đáp án: ĐÚNG

    Vì: Er = E  P*P (Er còn gọi là Sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước)

    P là mức giá tại Việt Nam (tính bằng đồng Việt Nam) và P* là mức giá tại Mỹ tính bằng USD.

    Er tăng có thể do P giảm, P* tăng Do đó Tỷ giá hối đoái thực tế được biểu thị bằng lượng hàng hóa trong nước trên 1 đơn vị hàng hóa nước ngoài → Tỷ giá hối đoái thực tế là tỷ lệ trao đổi hàng hóa giữa 2 nước →hàng nội rẻ hơn hàng ngoại => sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước tăng. Xuất khẩu tăng. Trong khi hàng ngoại đắt hơn tác nhân trong nền kinh tế mua ít hàng ngoại hơn nhập khẩu giảmxuất khẩu ròng tăng

    Hoặc Do E tăng thì các doanh nghiệp xuất khẩu có lợi khi xuất khẩu nên đẩy mạnh xuất khẩu

    6. Người dân tiêu dùng ít hơn sẽ làm cho cán cân thương mại của Việt Nam giảm thâm hụt

    Đúng: Vì khi người dân tiêu dùng Y=C+I+G+NX ít hơn thì tiết kiệm S= Y-C-G tăng nên chi tiêu và đầu tư giảm => NX tăng nên cán cân thương mại giảm thâm hụt.

    Hoặc: ĐÚNG: Người dân tiêu dùng ít hơn thì xuất khẩu tăng và nhập khẩu giảm. Do đó giảm thâm hụt cán cân thương mại.

    7. Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thêm nỗ lực tìm việc của người thất nghiệp và do đó làm giảm thất nghiệp tự nhiên.

    Đáp án: SAI

    Vì dựa vào một trong mười nguyên lý của Kinh tế học: Con người phản ứng với các động cơ khuyến khích. Vì khoản tiền nhận được khi thất nghiệp sẽ chấm dứt khi người lao động nhận được việc mới, người thất nghiệp sẽ ít có nỗ lực kiếm việc hơn và có xu hướng không quan tâm đến các công việc kém hấp dẫn.

    SAI: Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thấp thiệp cọ sát, dẫn đến tăng thất nghiệp tự nhiên.

    8. Khi mức giá trong nền kinh tế tăng sẽ làm đường cầu tiền dịch chuyển sang phải

    SAI: Khi mức giá trong nền kinh tế tăng thì lạm phát tăng Do đó người dân sẽ giữ ít tiền hơn để tránh thiệt hại, vì vậy cầu tiền giảm sẽ làm đường cầu tiền dịch chuyển sang trái

    9. Khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu thì xuất khẩu ròng của Việt Nam sẽ tăng lên và kết quả là tỷ giá hối đoái (EVNĐ/USD) cũng tăng theo.

    Đáp án: SAI

    Vì khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu dẫn tới nhu cầu về hàng hóa tăng khuyến khích tăng nhập khẩu. NX = X – IM nên tăng nhập khẩu khiến cho xuất khẩu ròng của Việt Nam giảm và tỷ giá hối đoái cũng giảm.

    Hoặc: Khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu thì nhập khẩu tăng Do đó xuất khẩu ròng của Việt Nam sẽ giảm => Giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu

    => Tỷ giá hối đoái giảm => Sai

    10. Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1 nhưng không thuộc khối tiền M2

    SAI: Vì Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1, mà trong khối M2 lại chứa khối M1 nên Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn vẫn thuộc khối M2

    Hoặc: SAI Vì: M0 = tiền mặt.

    M1 = M0 + các khoản tiền gửi có thể viết séc + tiền gửi không kì hạn.

    M2 = M1 + tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.

    Do đó: Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1 đồng thời thuộc khối tiền M2

    Bài II (2 điểm) Giả sử nền kinh tế Việt Nam đang ở trạng thái cân bằng và cán cân thương mại đang cân bằng. Trong năm 2015, hạn ngạch nhập khẩu đường tinh luyện vào Việt Nam được tăng thêm 1, 500 tấn.

    1) Sử dụng (các) mô hình thích hợp, hãy phân tích ảnh hưởng của chính sách thương mại này đến tỷ giá hối đoái danh nghĩa((EĐ/USD) và cán cân thương mại của Việt Nam?

    Hạn ngạch nhập khẩu tăng làm cho giá hàng ngoại giảm=>cầu ngoại tệ giảm

    =>E giảm => Giá cả đường nhập khẩu trở nên rẻ hơn=> IM tăng => NX giảm

    2. Nếu muốn giữ tỷ giá hối đoái như ban đầu thì chính phủ có thể sử dụng chính sách tài khóa như thế nào? Giải thích và biểu diễn trên cùng (các) mô hình của câu 1.

    Nếu muốn giữ tỷ giá hối đoái như ban đầu thì chính phủ có thể sử dụng chính sách tài khóa bằng cách tăng thuế nhập khẩu. Thuế nhập khẩu tăng thì giá hàng ngoại tăng Cầu ngoại tệ tăng đường cầu ngoại tệ dịch chuyển sang phải trở về vị trí ban đầu nên tỷ giá hối đoái tăng và trở về vị trí ban đầu

    Bài III: (3 điểm)

    Trong nền kinh tế có các dữ liệu sau: (Đơn vị: Tỷ đồng, r: %)

    C = 100 + 0, 75 (Y-T) ;

    T = 100

    MD = 50 – 5r

    I = 150 – 25 r

    G = 200

    MS = 40

    1. Xác định mức sản lượng cân bằng bằng phương trình Y= C+I+G và minh họa trạng thái của nền kinh tế trên mô hình tổng cung – tổng cầu.

    MS=MD=>50-5r=4o=>ro=2;

    Y=C+I+G=100+0, 75 (Y-100) +100+200=>Yo=1300

    2. Giả sử đầu tư I giảm còn 25 thì sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu? Nhận xét trạng thái của nền kinh tế và minh họa trên cùng mô hình ở câu 1 (biết Y*=YN= 1000).

    I'=25=> Y' = C + I + G = 100+0, 75 (Y-100) + 25 + 200=>Y'=1000

    Trạng thái cân bằng dài hạn: AD - ASLR

    3. Nếu NHTW muốn sử dụng chính sách tiền tệ để đưa sản lượng về mức sản lượng tự nhiên thì NHTW phải mua hay bán trái phiếu chính phủ? Xác định giá trị trái phiếu mà NHTW cần mua/ bán. Biết số nhân tiền là 3.

    Như câu b để đưa sản lượng về mức sản lượng tự nhiên Y*=YN= Y'= 1000 thì I'=25

    Mà I = 150 – 25 r Nên 150 – 25r =25 Vậy r = (150-25) /25 = 5

    Khi r = 5 thì MD' = 50 – 5r = 50 – 5x5 = 25

    Để thị trường tiền tệ cân bằng thì MS' = MD' = 25

    MS>MS'=>Để đưa sản lượng về mức tự nhiên thì NHTW phải mua trái phiếu chính phủ;

    ∆B= ∆MSmM = 40-253 =5 tỷ đồng
     
    Mymy.usThursday Lyen thích bài này.
    Chỉnh sửa cuối: 21 Tháng chín 2021
Trả lời qua Facebook
Đang tải...