Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Chân Trời Sáng Tạo Bài 19

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi Thanh Tien, 12 Tháng mười 2023.

  1. Thanh Tien

    Bài viết:
    1,874
    Bài 19: Quá trình phân bào

    [​IMG]

    I. Quá trình nguyên phân (phân bào nguyên nhiễm)

    1. Quá trình nguyên phân


    - Quá trình nguyên phân là quá trình phân bào xảy ra ở các tế bào có bộ nhiễm sắc thể đầy đủ (2n) hoặc đơn bội (n) để tạo ra các tế bào con có cùng số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể như tế bào mẹ.

    - Quá trình nguyên phân gồm hai giai đoạn chính là liên kì và phân kì.

    +Liên kì: Là giai đoạn dài nhất trong chu kì phân bào, diễn ra trong nhân và tế bào. Trong liên kì, tế bào thực hiện các hoạt động sinh lý bình thường, chuẩn bị cho quá trình phân bào. Liên kì gồm ba pha: G1, S và G2.

    +Pha G1: Là pha tăng trưởng của tế bào, trong đó các cấu trúc của tế bào được tái tạo và các chất dinh dưỡng được tích trữ. Pha G1 kéo dài từ 5-6 giờ.

    +Pha S: Là pha sao chép ADN, trong đó các nhiễm sắc thể được nhân đôi để tạo ra hai sợi con giống hệt nhau. Pha S kéo dài từ 6-8 giờ.

    +Pha G2: Là pha tiếp tục tăng trưởng của tế bào, trong đó các protein cần thiết cho quá trình phân bào được tổng hợp. Pha G2 kéo dài từ 3-4 giờ.

    - Phân kì: Là giai đoạn ngắn nhất trong chu kì phân bào, diễn ra trong nhân và tế bào. Trong phân kì, tế bào mẹ chia thành hai tế bào con có cùng số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể như tế bào mẹ. Phân kì gồm hai quá trình: Nguyên phân và định hình.

    - Nguyên phân: Là quá trình chia nhân của tế bào, gồm bốn pha: Tiền nguyên, trung nguyên, hậu nguyên và cuối nguyên.

    +Pha tiền nguyên: Là pha chuẩn bị cho quá trình nguyên phân, trong đó các nhiễm sắc thể rút ngắn và dày lại, biểu môi tan biến, sợi chỉ chia xuất hiện và kép giữa hình thành.

    +Pha trung nguyên: Là pha sắp xếp các nhiễm sắc thể vào vị trí giữa của tế bào, trong đó các nhiễm sắc thể gắn với sợi chỉ chia ở vùng giữa (kinetochore), kép giữa di chuyển đến hai đầu của tế bào và hình thành hai cực kép giữa.

    +Pha hậu nguyên: Là pha tách các nhiễm sắc thể thành hai bộ con, trong đó các sợi chỉ chia rút ngắn và kéo các nhiễm sắc thể về hai cực của tế bào.

    +Pha cuối nguyên: Là pha kết thúc quá trình nguyên phân, trong đó các nhiễm sắc thể giãn ra và mờ dần, biểu môi hình thành lại, sợi chỉ chia tan biến và tế bào có hai nhân con.

    - Định hình: Là quá trình chia tế bào, gồm hai cách: Định hình bằng rãnh chia và định hình bằng bọt chia

    +Định hình bằng rãnh chia: Là cách chia tế bào xảy ra ở các tế bào động vật, trong đó màng tế bào ở giữa của tế bào mẹ lồi vào và dần dần thu hẹp lại cho đến khi tách thành hai tế bào con.

    +Định hình bằng bọt chia: Là cách chia tế bào xảy ra ở các tế bào thực vật, trong đó các túi màng từ xương sống Golgi di chuyển đến giữa của tế bào mẹ và kết hợp lại thành một màng ngăn cách hai nhân con, sau đó màng ngăn này liên kết với màng tế bào để tạo thành hai tế bào con.

    2. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân

    - Quá trình nguyên phân có ý nghĩa quan trọng đối với sự sống của các sinh vật. Một số ý nghĩa của quá trình nguyên phân là

    +Là cơ sở cho sự sinh sản vô tính của các sinh vật đơn bào và một số sinh vật đa bào.

    +Là cơ sở cho sự phát triển, sinh trưởng và tái tạo các mô, cơ quan và cá thể của các sinh vật đa bào.

    +Là cơ sở cho sự di truyền ổn định của các đặc tính di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

    +Là cơ sở cho sự biến đổi di truyền do các sai sót trong quá trình sao chép hoặc phân li nhiễm sắc thể, góp phần vào sự tiến hóa của các sinh vật.

    II. Quá trình giảm phân (phân bào giảm nhiễm)

    1. Quá trình giảm phân


    - Quá trình giảm phân là quá trình phân bào xảy ra ở các tế bào có bộ nhiễm sắc thể đầy đủ (2n) để tạo ra các tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa (n).

    - Quá trình giảm phân gồm hai lần phân kì liên tiếp là giảm phân I và giảm phân II.

    +Giảm phân I: Là lần phân kì đầu tiên trong quá trình giảm phân, gồm hai giai đoạn chính là liên kì I và phân kì I.

    +Liên kì I: Là giai đoạn dài nhất trong giảm phân I, diễn ra trong nhân và tế bào. Trong liên kì I, tế bào thực hiện các hoạt động sinh lý bình thường, chuẩn bị cho quá trình giảm phân. Liên kì I gồm hai pha: G1 và S. - Pha G1: Là pha tăng trưởng của tế bào, trong đó các cấu trúc của tế bào được tái tạo và các chất dinh dưỡng được tích trữ. Pha G1 kéo dài từ 5-6 giờ. - Pha S: Là pha sao chép ADN, trong đó các nhiễm sắc thể được nhân đôi để tạo ra hai sợi con giống hệt nhau. Pha S kéo dài từ 6-8 giờ.

    +Phân kì I: Là giai đoạn ngắn nhất trong giảm phân I, diễn ra trong nhân và tế bào. Trong phân kì I, tế bào mẹ chia thành hai tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa (n). Phân kì I gồm hai quá trình: Nguyên phân I và định hình I.

    +Nguyên phân I: Là quá trình chia nhân của tế bào, gồm năm pha: Tiền nguyên I, trung nguyên I, hậu nguyên I, cuối nguyên I và giữa nguyên.

    +Pha tiền nguyên I: Là pha chuẩn bị cho quá trình nguyên phân I, trong đó các nhiễm sắc thể rút ngắn và dày lại, biểu môi tan biến, sợi chỉ chia xuất hiện và kép giữa hình thành. Đặc biệt, trong pha này có sự ghép đôi của các cặp nhiễm sắc thể đồng hợp (homolog) để tạo thành các cặp bội nhiễm sắc thể (bivalent).

    +Pha trung nguyên I: Là pha sắp xếp các cặp bội nhiễm sắc thể vào vị trí giữa của tế bào, trong đó các nhiễm sắc thể gắn với sợi chỉ chia ở vùng giữa (kinetochore), kép giữa di chuyển đến hai đầu của tế bào và hình thành hai cực kép giữa. Đặc biệt, trong pha này có sự trao đổi đoạn ADN giữa các nhiễm sắc thể đồng hợp (crossing-over) để tạo ra sự biến đổi di truyền.

    +Pha hậu nguyên I: Là pha tách các cặp bội nhiễm sắc thể thành hai bộ con, trong đó các sợi chỉ chia rút ngắn và kéo các cặp bội nhiễm sắc thể về hai cực của tế bào.

    +Pha cuối nguyên I: Là pha kết thúc quá trình nguyên phân I, trong đó các nhiễm sắc thể giãn ra và mờ dần, biểu môi hình thành lại, sợi chỉ chia tan biến và tế bào có hai nhân con.

    +Pha giữa nguyên: Là pha nghỉ ngơi của tế bào sau khi hoàn thành quá trình nguyên phân I, trong đó các hoạt động sinh lý của tế bào được phục hồi. Pha giữa nguyên có thể có hoặc không có trong các loài khác nhau.

    +Định hình I: Là quá trình chia tế bào, gồm hai cách: Định hình bằng rãnh chia và định hình bằng bọt chia. Sau quá trình định hình I, tế bào mẹ chia thành hai tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa (n) so với tế bào mẹ.

    +Giảm phân II: Là lần phân kì thứ hai trong quá trình giảm phân, gồm hai giai đoạn chính là liên kì II và phân kì II.

    +Liên kì II: Là giai đoạn ngắn nhất trong giảm phân II, diễn ra trong nhân và tế bào. Trong liên kì II, tế bào không thực hiện sao chép ADN, mà chỉ chuẩn bị cho quá trình giảm phân. Liên kì II gồm một pha duy nhất là G2.

    +Pha G2: Là pha tiếp tục tăng trưởng của tế bào, trong đó các protein cần thiết cho quá trình giảm phân được tổng hợp. Pha G2 kéo dài từ 3-4 giờ.

    +Phân kì II: Là giai đoạn ngắn nhất trong giảm phân II, diễn ra trong nhân và tế bào. Trong phân kì II, hai tế bào con của giảm phân I tiếp tục chia thành bốn tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giữ nguyên (n). Phân kì II gồm hai quá trình: Nguyên phân II và định hình II.

    +Nguyên phân II: Là quá trình chia nhân của tế bào, gồm bốn pha: Tiền nguyên II, trung nguyên II, hậu nguyên II và cuối nguyên II.

    +Pha tiền nguyên II: Là pha chuẩn bị cho quá trình nguyên phân II, trong đó các nhiễm sắc thể rút ngắn và dày lại, biểu môi tan biến, sợi chỉ chia xuất hiện và kép giữa hình thành.

    +Pha trung nguyên II: Là pha sắp xếp các nhiễm sắc thể vào vị trí giữa của tế bào, trong đó các nhiễm sắc thể gắn với sợi chỉ chia ở vùng giữa (kinetochore), kép giữa di chuyển đến hai đầu của tế bào và hình thành hai cực kép giữa.

    +Pha hậu nguyên II: Là pha tách các nhiễm sắc thể thành hai bộ con, trong đó các sợi chỉ chia rút ngắn và kéo các nhiễm sắc thể về hai cực của tế bào.

    +Pha cuối nguyên II: Là pha kết thúc quá trình nguyên phân II, trong đó các nhiễm sắc thể giãn ra và mờ dần, biểu môi hình thành lại, sợi chỉ chia tan biến và tế bào có hai nhân con.

    +Định hình II: Là quá trình chia tế bào, gồm hai cách: Định hình bằng rãnh chia và định hình bằng bọt chia. Sau quá trình định hình II, hai tế bào con của giảm phân I chia thành bốn tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giữ nguyên (n) so với hai tế bào con của giảm phân I.

    2. Ý nghĩa của quá trình giảm phân

    -
    Quá trình giảm phân có ý nghĩa quan trọng đối với sự sống của các sinh vật. Một số ý nghĩa của quá trình giảm phân là:

    +Là cơ sở cho sự sinh sản hữu tính của các sinh vật đa bào, trong đó các tế bào giảm phân tạo ra các tế bào sinh dục (gamet) có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào thân thể (somatic).

    +Là cơ sở cho sự di truyền đa dạng của các đặc tính di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, do sự ghép đôi, trao đổi đoạn ADN và phân li ngẫu nhiên của các nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân.

    +Là cơ sở cho sự biến đổi di truyền do các sai sót trong quá trình sao chép hoặc phân li nhiễm sắc thể, góp phần vào sự tiến hóa của các sinh vật.

    3. Một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân

    - Quá trình giảm phân có thể bị ảnh hưởng bởi một số nhân tố bên ngoài hoặc bên trong của tế bào. Một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân là:

    +Nhiệt độ: Là nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến quá trình giảm phân, do nhiệt độ cao có thể gây tổn thương ADN hoặc làm biến dạng cấu trúc của các protein liên quan đến quá trình giảm phân.

    +Ánh sáng: Là nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến quá trình giảm phân, do ánh sáng có thể gây biến đổi hoặc ngắt đứt chuỗi ADN, làm giảm khả năng sao chép hoặc phân li nhiễm sắc thể.

    +Hóa chất: Là nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến quá trình giảm phân, do một số hóa chất có thể gây đột biến gen hoặc nhiễm sắc thể, làm thay đổi cấu trúc hoặc số lượng của nhiễm sắc thể.

    +Nội tiết: Là nhân tố bên trong ảnh hưởng đến quá trình giảm phân, do một số hormon có thể kích hoạt hoặc ức chế quá trình giảm phân, điều chỉnh tần suất và thời điểm của quá trình giảm phân.

    +Gene: Là nhân tố bên trong ảnh hưởng đến quá trình giảm phân, do một số gene có thể mã hóa cho các protein cần thiết cho quá trình giảm phân, điều khiển các bước và cơ chế của quá trình giảm phân.

    4. So sánh sự khác biệt giữa quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân

    - Quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân có một số điểm khác biệt về mục đích, cơ chế và kết quả. Một số điểm khác biệt giữa quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân là:

    Quá trình nguyên phân

    - Mục đích: Tạo ra các tế bào con có cùng số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể như tế bào mẹ.

    - Cơ chế: Chỉ có một lần phân kì, gồm liên kì và phân kì. Trong phân kì, chỉ có một lần nguyên phân và định hình.

    - Kết quả: Tạo ra hai tế bào con có cùng số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể như tế bào mẹ (2n hoặc n).

    Quá trình giảm phân

    - Mục đích: Tạo ra các tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.

    - Cơ chế: Có hai lần phân kì liên tiếp, gồm giảm phân I và giảm phân II. Trong mỗi lần phân kì, có liên kì và phân kì. Trong mỗi phân kì, có một lần nguyên phân và định hình.

    - Kết quả: Tạo ra bốn tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ (n).

    Lý thuyết và trắc nghiệm Sinh học 10 Chân Trời Sáng Tạo Bài 19 là một tài liệu học tập hữu ích cho các bạn học sinh lớp 10. Tài liệu này bao gồm các nội dung sau:

    - Lý thuyết: Giới thiệu về quá trình phân bào, các loại phân bào, cơ chế và ý nghĩa của quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân, các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân, sự khác biệt giữa quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân. Lý thuyết được trình bày một cách rõ ràng, dễ hiểu, có sử dụng các hình ảnh minh họa và các bảng so sánh.

    - Trắc nghiệm: Bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm về các nội dung lý thuyết, có đáp án và giải thích chi tiết. Các câu hỏi trắc nghiệm được chọn lọc từ các nguồn uy tín, có độ khó phù hợp, giúp các bạn ôn tập và kiểm tra kiến thức.

    Lý thuyết và trắc nghiệm Sinh học 10 Chân Trời Sáng Tạo Bài 19 là một tài liệu không thể thiếu cho các bạn muốn nâng cao kiến thức về quá trình phân bào. Bạn có thể tải tài liệu này miễn phí tại đây hoặc xem trực tuyến tại đây. Chúc các bạn học tập vui vẻ!

    Câu hỏi và đáp án

    Câu 1: Quá trình phân bào là quá trình gì?

    A. Quá trình tạo ra các tế bào mới từ các tế bào cũ.

    B. Quá trình chuyển hóa các chất dinh dưỡng trong tế bào.

    C. Quá trình thay đổi cấu trúc và chức năng của tế bào.

    D. Quá trình di chuyển của các tế bào trong cơ thể.

    Đáp án: A

    Câu 2: Các loại phân bào chính là gì?

    A. Phân bào nguyên nhiễm và phân bào giảm nhiễm.

    B. Phân bào động vật và phân bào thực vật.

    C. Phân bào sinh dục và phân bào thân thể.

    D. Phân bào đơn bội và phân bào đôi bội.

    Đáp án: A

    Câu 3: Quá trình nguyên phân gồm hai giai đoạn chính là gì?

    A. Liên kì và phân kì.

    B. Giữa kì và cuối kì.

    C. Tiền kì và hậu kì.

    D. Trung kì và cuối kì.

    Đáp án: A

    Câu 4: Quá trình giảm phân gồm bao nhiêu lần phân kì?

    A. Một lần.

    B. Hai lần.

    C. Ba lần.

    D. Bốn lần.

    Đáp án: B

    Câu 5: Trong quá trình nguyên phân, pha nào có sự sao chép ADN của các nhiễm sắc thể?

    A. Pha G1 của liên kì.

    B. Pha S của liên kì.

    C. Pha G2 của liên kì.

    D. Pha tiền nguyên của phân kì.

    Đáp án: B

    Câu 6: Trong quá trình giảm phân I, sự ghép đôi và trao đổi đoạn ADN của các nhiễm sắc thể đồng hợp xảy ra ở pha nào?

    A. Pha tiền nguyên I.

    B. Pha trung nguyên I.

    C. Pha hậu nguyên I.

    D. Pha cuối nguyên I.

    Đáp án: B

    Câu 7: Trong quá trình giảm phân II, số lượng nhiễm sắc thể của các tế bào con so với các tế bào con của giảm phân I là như thế nào?

    A. Giảm đi một nửa.

    B. Giữ nguyên.

    C. Tăng gấp đôi.

    D. Tăng gấp bốn.

    Đáp án: B

    Câu 8: Cách chia tế bào xảy ra ở các tế bào động vật trong quá trình nguyên phân và giảm phân là gì?

    A. Định hình bằng rãnh chia.

    B. Định hình bằng bọt chia.

    C. Định hình bằng vách chia.

    D. Định hình bằng màng chia.

    Đáp án: A

    Câu 9: Ý nghĩa của quá trình nguyên phân đối với sự tiến hóa của các sinh vật là gì?

    A. Là cơ sở cho sự sinh sản vô tính của các sinh vật đơn bào và một số sinh vật đa bào.

    B. Là cơ sở cho sự phát triển, sinh trưởng và tái tạo các mô, cơ quan và cá thể của các sinh vật đa bào.

    C. Là cơ sở cho sự di truyền ổn định của các đặc tính di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

    D. Là cơ sở cho sự biến đổi di truyền do các sai sót trong quá trình sao chép hoặc phân li nhiễm sắc thể.

    Đáp án: D

    Câu 10: Ý nghĩa của quá trình giảm phân đối với sự sinh sản hữu tính của các sinh vật đa bào là gì?

    A. Là cơ sở cho sự tạo ra các tế bào sinh dục (gamet) có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào thân thể (somatic).

    B. Là cơ sở cho sự kết hợp của các tế bào sinh dục (gamet) có số lượng nhiễm sắc thể giống nhau để tạo ra tế bào phôi (zygote).

    C. Là cơ sở cho sự phát triển của tế bào phôi (zygote) thành cá thể mới có số lượng nhiễm sắc thể đầy đủ như cha mẹ.

    D. Cả A, B và C.

    Đáp án: D

    Câu 11: Trong quá trình nguyên phân, pha nào có sự rút ngắn và dày lại của các nhiễm sắc thể?

    A. Pha G1 của liên kì.

    B. Pha S của liên kì.

    C. Pha G2 của liên kì.

    D. Pha tiền nguyên của phân kì.

    Đáp án: D

    Câu 12: Trong quá trình giảm phân I, pha nào có sự phân li ngẫu nhiên của các cặp bội nhiễm sắc thể?

    A. Pha tiền nguyên I.

    B. Pha trung nguyên I.

    C. Pha hậu nguyên I.

    D. Pha cuối nguyên I.

    Đáp án: C

    Câu 13: Trong quá trình giảm phân II, số lượng nhiễm sắc thể của các tế bào con so với tế bào mẹ là như thế nào?

    A. Giảm đi một nửa.

    B. Giữ nguyên.

    C. Tăng gấp đôi.

    D. Tăng gấp bốn.

    Đáp án: B

    Câu 14: Cách chia tế bào xảy ra ở các tế bào thực vật trong quá trình nguyên phân và giảm phân là gì?

    A. Định hình bằng rãnh chia.

    B. Định hình bằng bọt chia.

    C. Định hình bằng vách chia.

    D. Định hình bằng màng chia.

    Đáp án: B

    Câu 15: Ý nghĩa của quá trình nguyên phân đối với sự sinh sản vô tính của các sinh vật đơn bào và một số sinh vật đa bào là gì?

    A. Là cơ sở cho sự tạo ra các tế bào con có cùng số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể như tế bào mẹ.

    B. Là cơ sở cho sự kết hợp của các tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giống nhau để tạo ra tế bào phôi.

    C. Là cơ sở cho sự phát triển của tế bào phôi thành cá thể mới có số lượng nhiễm sắc thể đầy đủ như cha mẹ.

    D. Cả A, B và C.

    Đáp án: A
     
    LieuDuong thích bài này.
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...