Lý Thuyết Hóa Học 12 Amin - Aminoaxit - Protein

Thảo luận trong 'Cần Sửa Bài' bắt đầu bởi Lộ Vãn An, 10 Tháng tư 2023.

  1. Lộ Vãn An

    Bài viết:
    5
    AMIN

    I- KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, ÐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP

    Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon ta thu được amin.

    Vd: R-NH2: Amin bậc 1 (Thế 1H)

    R-NH-R': Amin bậc 2 (thế 2H)

    R-N-R': Amin bậc 3 (thế 3H)

    R'

    Phân loại:

    - Theo gốc HC: Amin béo: CH3NH2, C2H5NH2.. và amin thơm: C6H5NH2

    - Theo bậc amin:

    * amin no, đơn chức, mạch hở:

    CH3NH2, C2H5NH2, C3H7NH2..

    Công thức chung CnH2n+1NH2 (n≥1) hay CnH2n+3N (n≥1)

    3. Đồng phân của amin no, đơn chức, mạch hở

    Có n≥2 xuất hiện đồng phân

    Đồng phân về dạng mạch cacbon

    Đồng phân về vị trí nhóm chức

    Đồng phân về bậc amin

    4. Danh pháp:

    A. Tên gốc chức

    Tên gốc HC + Amin

    Vd: CH3NH2: Metyl amin (metan amin)

    CH3-NH-C2H5: Etylmetylamin

    B. Tên thay thế

    *Đối với Amin bậc I

    - Chọn mạch chính là mạch cacbon dài nhất và có chứa nhóm chức amino

    - Đánh số: Ưu tiên cacbon gần nhóm chức có chỉ số nhỏ.

    - Gọi tên:

    Tên amin=Số chỉ vị trí nhánh+ tên nhánh+ tên mạch chính+số chỉ VT nhóm chức+ amin

    Tên HC mạch chính+ vị trí nhóm amin + amin

    *Đối với Amin bậc II, III

    - Chọn mạch chính và đánh STT tương tự như amin bậc I

    Tên amin=N-tên nhánh + số chỉ VT nhánh+ tên nhánh+ tên mạch chính+ số chỉ VT nhóm chức+

    Amin

    Hoặc

    N- tên gốc HC + tên HC mạch chính + Amin

    *Cách tính số đồng phân amin đơn chức no:

    Số đồng phân amin CnH2n+3N= 2n-1

    (n<5)

    Tính chất vật lý:

    - Metyl amin, đimetyl amin, trimetyl amin và etyl amin là những chất khí, mùi khai khó chịu, tan nhiều trong

    Nước.

    - Các amin đồng đẳng cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn

    - Nhiệt độ sôi tăng dần và độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của PTK (PTK tăng thì nhiệt độ sôi tăng

    Và độ tan trong nước giảm)

    - Anilin (C6H5NH2) là chất lỏng, không màu, ít tan trong nước, tan trong etanol, benzen. Để lâu trong không

    Khí, anilin bị oxi hóa bởi không khí nên chuyển sang nâu đen.

    - Các amin đều rất độc.
     
  2. Đăng ký Binance
  3. Lộ Vãn An

    Bài viết:
    5
    III. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:

    Bấm để xem
    Đóng lại
    1. Cấu tạo phân tử:

    - RNH2 amin Có tính bazơ

    Có tính chất của gốc R

    2. Tính chất hóa học

    A. Tính bazơ

    TN1: Sgk

    Giải thích: CH3NH2 tan trong nước có khả năng nhận proton.

    CH3NH2 + H2O  [CH3NH3]

    + + OH–

    - Amin mạch hở làm cho quì tím chuyển thành màu xanh (hoặc phenolphtalêin hóa hồng)

    - Anilin và các amin thơm khác phản ứng rất kém với nước. Dung dịch của nó không làm quỳ tím hóa xanh

    Tác dụng với axit

    C6H5NH2 + HCl → [C6H5NH3]

    +Cl−

    Anilin phenylamoni clorua

    CH3NH2 + HCl →CH3NH3Cl (khói trắng)

    Metylamoniclorua

    Tính bazơ: Amin bậc 3>amin bậc 2>amin bậc 1 > NH3 >C6H5NH2

    C6H5NH3Cl + NaOH →C6H5NH2 + NaCl + H2O

    (phản ứng này dùng để tái tạo anilin)

    3. Điều chế:

    C6H6→C6H5NO2→C6H5NH2

    (1) C6H6 + HNO3 ⎯⎯H 2SO⎯4đ⎯, t0→C6H5NO2+H2O

    (2) C6H5NO2 + 6[H]⎯⎯Fe+HCl ⎯→C6H5NH2 + 2H2O
     
Từ Khóa:
Trả lời qua Facebook
Đang tải...