Tiếng Anh Kiến Thức Về Câu Điều Kiện Trong Tiếng Anh

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Hoa Vô Sắc, 8 Tháng mười một 2018.

  1. Hoa Vô Sắc

    Bài viết:
    19
    1. KHÁI NIỆM VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN

    Câu điều kiện (conditional sentences) là loại câu dùng để diễn tả giả thiết về một sự việc mà nó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Hay nói cách khác, câu điều kiện là câu "Nếu.. thì.."

    VD: Nếu tôi thắng cuộc thi đó thì tôi sẽ mời bạn đi ăn.

    => Như vậy, việc tôi mời bạn đi ăn chỉ xảy ra khi tôi chiến thắng cuộc thi

    2. CẤU TRÚC CÂU ĐIỀU KIỆN

    Cấu trúc ngữ pháp của câu điều kiện trong tiếng Anh sẽ bao gồm 2 phần là: Mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện. Mệnh đề điều kiện (vế nếu) thường nêu lên giả thiết và bắt đầu với "If" còn mệnh đề chính (vế thì) là kết quả khi giả thiết đó xảy ra.

    VD: If I tired, I will stay at home.

    MĐĐK MĐ chính

    Hay: If I had studied harder, I would have passed the exam.

    MĐĐK MĐ chính

    Vị trí của hai mệnh đề không cố định, nội dung và ngữ pháp của câu không thay đổi khi thay đổi vị trí của mệnh đề. Tuy nhiên, nếu mệnh đề điều kiện đứng trước, bắt buộc đằng sau nó phải có dấu phẩy để ngăn cách giữa hai mệnh đềtrong câu, còn khi mệnh đề chính đứng trước thì không cần dấu phẩy.

    3. CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN

    Trong ngữ pháp tiếng Anh, ngưới ta chia thành 05 loại câu điều kiện, trong đó có 04 loại chính, lần lượt là: Câu điều kiện loại 0, Câu điều kiện loại 1, Câu điều kiện loại 2, Câu điều kiện loại 3 và 01 loại câu điều kiện mở rộng mang tên gọi: Câu điều kiện hỗn hợp. Để làm tốt các bài tập phần này, trước tiên ta cần phân loại các câu điều kiện xuất hiện trong bài. Nhìn chung, các loại câu điều kiện đều không khó để phân biệt nếu chúng ta xác định được ý nghĩa và các dấu hiệu nhậnbiết của chúng.

    3.1. Câu điều kiện loại 0

    – Cách dùng: Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả một sự thực, thói quen hoặc một sự kiện thường xuyên. Câu điều kiện loại này đề cập đến những điều hiển nhiên mà mọi người đã công nhận.

    – Cấu trúc: If + S + V (s, es) , S + V (s, es)

    VD: If you have any trouble, please call me.

    (Nếu bạn gặp rắc rối thì hãy gọi tôi)

    – Lưu ý: Hai mệnh đề đều sử dụng thì hiện tại đơn.

    3.2. Câu điều kiện loại 1

    – Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 dùng để giả định những hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

    – Cấu trúc: If + S + V (s, es), S + Will, Can, May, Shall+ V

    VD: + If it is sunny, I will go camping.

    (Nếu trời nắng thì tôi sẽ đi cắm trại)

    + If Linh prepare the food, Jame will clean the house.

    (Nếu Linh chuẩn bị đồ ăn thì Jame sẽ dọn nhà)

    – Lưu ý: Mệnh đề If được chia ở thì Hiện tại đơn, mệnh đề chính được chia ở thì Tương lai đơn

    3.3. Câu điều kiện loại 2

    – Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 dùng để giả định những hành động, sự việc không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Điều kiện chỉ là một giả thiết, mong muốn trái ngược với thực trạng ở hiện tại.

    – Cấu trúc: If + S + Ved/Vp, S + Would/Could/Should.. + V

    VD: + If I were her, I would be very happy.

    (Nếu tôi là cô ấy thì tôi sẽ rất vui)

    + If I had a million USD, I would buy a BMW.

    (Nếu tôi có một triệu đô la thì tôi sẽ mua chiếc xe BMW đó)

    – Lưu ý:

    + Mệnh đề điều kiện chia thì Quá khứ đơn và động từ trong mệnh đề chính ta sử dụng cấu trúc: Would/ Should + động từ nguyên thể

    + Nếu mệnh đề "If" sử dụng động từ "to be" ở thì quá khứ đơn thì ta chỉ sử dụng "to be" là "were" với tất cả các ngôi

    3.4. Câu điều kiện loại 3

    – Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 d ùng để diễn tả một hành động, sự việc không có thật trong quá khứ. Điều kiện đó không thể xảy ra hoặc chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái với thực trạng ở quá khứ.

    – Cấu trúc: If + S + Had + Ved/ Vpp, S + Would/ Should/ Could.. + Have + Vpp

    VD: + If I hadn 't been absent yesterday, I would have met John.

    (Nếu tôi không vắng mặt ngày hôm qua thì tôi sẽ gặp John)

    + I would have written you a postcard I had had your address.

    (Tôi đã viết cho bạn một tấm thiệp nếu tôi có địa chỉ của bạn)

    – Lưu ý: Mệnh đề "If" chia thì Quá khứ hoàn thành và động từ trong mệnh đề chính sử dụng cấu trúc: Would/ Should + Have + Vpp

    3.5. Câu điều kiện hỗn hợp

    Chúng ta có thể hiểu đơn giản rằng trong câu điều kiện hỗn hợp thì thời gian ở mệnh đề If không giống thời gian trong mệnh đề chính. Câu điều kiện hỗn hợp gồm có 2 loại chính là:

    Câu điều kiện hỗn hợp loại 1: Là sự kết hợp của câu điều kiện loại 3 và loại 2

    + Cách dùng: Câu điều kiện hỗn hợp loại 1 để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì ngược với hiện tại

    + Cấu trúc: If + S + Had +Vpp (Câu ĐK Loại 3), S + Would + V (Câu ĐK Loại 2)

    VD: If he had worked harder at school, he would be a student now.

    (Nếu anh ấy học hành chăm chỉ hơn thì bây giờ anh ấy đã là một sinh viên rồi)

    Câu điều kiện hỗn hợp loại 2: Là sự kết hợp của câu điều kiện loại 2 và loại 3

    + Cách dùng: Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 để diễn tả giả thiết trái ngược với thực tại và kết quả trái ngược với quá khứ.

    + Cấu trúc: If + S + Ved (Câu ĐK Loại 2), S + Would + Have + Vpp (Câu ĐK Loại 3)

    VD: If hedidn' t love her, he wouldn't have married her.

    (Nếu anh ấy không yêu cô ấy thì anh ấy đã không lấy cô ấy rồi)

    4. ĐẢO NGỮ CỦA CÂU ĐIỀU KIỆN

    Đảo ngữ là hình thức đảo vị trí của chủ ngữ và động từ nhằm nhấn mạnh một ý nào đó trong câu. Đảo ngữ trong câu điều kiện được áp dụng với cả 3 loại chính đó là:

    – Câu điều kiện loại 1: Should + S + V (e, es), S + Will + V (s/es)

    – Câu điều kiện loại 2: Were + S + to V, S+ Would + V (s/es)

    – Câu điều kiện loại 3: Had + S + Vpp, S + Would have Vpp

    Nguồn: Athenacenter.vn
     
    Sắc Hương HoaMiinto Trinh thích bài này.
    Last edited by a moderator: 8 Tháng mười một 2018
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...