[Lyrics + Vietsub] Kế Hoạch Trốn Thoát Khỏi Thành Phố - Nick The World/ Pink Killer

Thảo luận trong 'Quốc Tế' bắt đầu bởi Tranhuynh, 2 Tháng mười 2021.

  1. Tranhuynh

    Bài viết:
    1,293
    Kế hoạch Trốn Thoát Khỏi Thành Phố

    Nghệ sĩ: Nick The world, 粉杀 Pink Killer



    Lyrics + Phiên âm:

    太平洋的鲸鱼在慵懒漫游
    Tàipíngyáng de jīngyú zài yōng lǎn mànyóu

    伯利兹的露水打湿了衣袖
    Bó lìzī de lùshuǐ dǎ shīle yī xìu

    梦境中我自在周游列国
    Mèngjìng zhōng wǒ zìzài zhōuyóu lièguó

    酒精和意识交错着虚构
    Jiǔjīng hé yìshí jiāocuòzhe xūgòu

    夏威夷的日落配桑巴舞动
    Xìawēiyí de rìluò pèi sāng bā wǔdòng

    开罗的金字塔里一片星空
    Kāiluó de jīnzìtǎ lǐ yīpìan xīngkōng

    让我游离在清澈与浑浊
    Ràng wǒ yóulí zài qīngchè yǔ húnzhuó

    沉醉在这神秘时空
    Chénzùi zài zhè shénmì shíkōng

    坐在靠窗位置的火车里
    Zuò zài kào chuāng wèizhì de huǒchē lǐ

    这样的梦醒来觉得多合理
    Zhèyàng de mèng xǐng lái juédé duō hélǐ

    一个人背起了行囊景色多琳琅
    Yīgè rén bèi qǐle xíngnáng jǐngsè duō línláng

    前往小村里的平房
    Giánwǎng xiǎo cūnlǐ de píngfáng

    多彻底的离开 我曾依赖 无可替代的平常
    Duō chèdǐ de líkāi wǒ céng yīlài wú kě tìdài de píngcháng

    在这里 我可以 随意的跳到河里
    Zài zhèlǐ wǒ kěyǐ súiyì de tìao dào hé lǐ

    不用去搞出什么名堂
    Bùyòng qù gǎo chū shénme míngtáng

    吃薯片再看看金刚
    Chī shǔ pìan zài kàn kàn jīngāng

    啤酒白酒打一把牌九抽一口香烟配上槟榔
    Píjiǔ báijiǔ dǎ yī bǎ páijiǔ chōu yīkǒu xiāngyān pèi shàng bīnláng

    我也偶尔醒 我也偶尔醉
    Wǒ yě ǒu'ěr xǐng wǒ yě ǒu'ěr zùi

    我也偶尔挺着 我也偶尔睡
    wǒ yě ǒu'ěr tǐngzhe wǒ yě ǒu'ěr shùi

    我想哭我就放肆流着泪
    Wǒ xiǎng kū wǒ jìu fàngsì líuzhe lèi

    成年人的崩溃也偶尔会
    Chéngnían rén de bēngkùi yě ǒu'ěr hùi

    太平洋的鲸鱼在慵懒漫游
    Tàipíngyáng de jīngyú zài yōng lǎn mànyóu

    伯利兹的露水打湿了衣袖
    Bó lìzī de lùshuǐ dǎ shīle yī xìu

    梦境中我自在周游列国
    Mèngjìng zhōng wǒ zìzài zhōuyóu lièguó

    酒精和意识交错着虚构
    Jiǔjīng hé yìshí jiāocuòzhe xūgòu

    夏威夷的日落配桑巴舞动
    Xìawēiyí de rìluò pèi sāng bā wǔdòng

    开罗的金字塔里一片星空
    Kāiluó de jīnzìtǎ lǐ yīpìan xīngkōng

    让我游离在清澈与浑浊
    Ràng wǒ yóulí zài qīngchè yǔ húnzhuó

    沉醉在这神秘时空
    Chénzùi zài zhè shénmì shíkōng

    希望每天的生活都如此的简单
    Xīwàng měitiān de shēnghuó dōu rúcǐ de jiǎndān

    早餐午餐然后晚餐
    Zǎocān wǔcān ránhòu wǎncān

    希望和失望都减半
    Xīwàng hé shīwàng dū jiǎn bàn

    人和人只有简单的牵绊
    Rén hé rén zhǐyǒu jiǎndān de qiān bàn

    复杂的关系用剪刀剪断
    Fùzá de guānxì yòng jiǎndāo jiǎndùan

    黑白的过去用颜料渲染
    Hēibái de guòqù yòng yánlìao xùanrǎn

    感受鞭炮的绚烂
    Gǎnshòu biānpào de xùanlàn

    删除掉脑中编造的片段
    Shānchú dìao nǎo zhōng biānzào de pìandùan

    记忆开始变换 城市的生活不再愿看
    Jìyì kāishǐ bìanhùan chéngshì de shēnghuó bù zài yùan kàn

    都会嫌烦 旧生活全部掀翻 大雁都越过千山
    Dūhùi xían fán jìu shēnghuó quánbù xiān fān dàyàn dōu yuèguò qiān
    shān

    山后的天蓝落脚的浅滩和候鸟 休息过的洞
    Shān hòu de tiānlán luòjiǎo de qiǎntān hé hòuniǎo xiūxíguò de dòng

    这个我周期做的梦让我忘记经历过的痛
    Zhège wǒ zhōuqí zuò de mèng ràng wǒ wàngjì jīnglìguò de tòng

    太平洋的鲸鱼在慵懒漫游
    Tàipíngyáng de jīngyú zài yōng lǎn mànyóu

    伯利兹的露水打湿了衣袖
    bó lìzī de lùshuǐ dǎ shīle yī xìu

    梦境中我自在周游列国
    Mèngjìng zhōng wǒ zìzài zhōuyóu lièguó

    酒精和意识交错着虚构
    Jiǔjīng hé yìshí jiāocuòzhe xūgòu

    夏威夷的日落配桑巴舞动
    Xìawēiyí de rìluò pèi sāng bā wǔdòng

    开罗的金字塔里一片星空
    Kāiluó de jīnzìtǎ lǐ yīpìan xīng kōng

    让我游离在清澈与浑浊
    Ràng wǒ yóulí zài qīngchè yǔ húnzhuó

    沉醉在这神秘时空
    Chénzùi zài zhè shénmì shíkōng

    (Nguồn: Be Ca - Youtube)



    Vietsub + English Translation:

    Cá voi trong Thái Bình Dương đang bơi một cách lười biếng
    (Whale in the Pacific Ocean is swimming lazily)

    Tuyết ở Belize làm ướt tay áo
    (The snow in Belize wet the sleeves)

    Tôi trong giấc mộng tự do đi khắp các nước

    (I am in a dream of freedom to travel all over the country)

    Men rượu cùng nhận thức đan xen với ảo giác
    (Alcohol and perception intertwined with hallucinations)

    Hoàng hôn ở Hawaii cùng với điệu nhảy Samba
    (Sunset in Hawaii with Samba dance)

    Trong kim tự tháp ở Cairo là một bầu trời đầy sao
    (In the pyramids of Cairo is a sky full of stars)

    Làm tôi tách ra khỏi sự trong sạch và vẩn đục
    (Separating me from purity and turbidity)

    Chìm đắm trong thời gian và không gian thần bí này
    (Immerse yourself in this mystical time and space)

    Ngồi chỗ cạnh cửa sổ trong chiếc xe lửa
    (Sitting by the window in the train)

    Giấc mộng như vậy tỉnh lại cảm giác rất hợp lý
    (Such a dream wakes up feeling very reasonable)

    Một mình xách hàng lý trên cảnh sắc thật đẹp đẽ
    (Carrying luggage alone on the beautiful scenery)

    Tiến về ngồi nhà trệt trong thôn nhỏ
    (Going to sit on the ground floor in a small village)

    Rời đi một cách triệt để tôi từng dựa dẫm vào sự bình thường không thể thay thế
    (Leaving radically I used to rely on irreplaceable normality)

    Ở đây tôi có thể tuỳ ý nhảy xuống dòng sông
    (Here I can jump into the river at will)

    Không cần làm nên trò trống gì
    (No need to achieve anything)

    Ăn snack khoai tây rồi xem King Kong
    (Eat potato snacks and watch King Kong)

    Bia rượu trắng đánh một ván bài cứu, hút một hơi thuốc ăn với miếng cau
    (Beer and white wine played a game of saving cards, smoked a cigarette and ate with a piece of areca)

    Tôi cũng đôi khi tỉnh, đôi khi say
    (I'm also sometimes awake, sometimes drunk)

    Tôi cũng đôi khi đứng vững, đôi khi ngủ
    (I also sometimes stand, sometimes sleep)

    Tôi muốn khóc thì tôi sẽ không e dè rơi lệ
    (If I want to cry, I won't be afraid to cry)

    Sự sụp đổ của người trưởng thành đôi khi cũng sẽ xuất hiện
    (The downfall of an adult will also appear sometimes)

    Cá voi trong Thái Bình Dương đang bơi một cách lười biếng

    (Whale in the Pacific Ocean is swimming lazily)

    Tuyết ở Belize làm ướt tay áo
    (The snow in Belize wet the sleeves)

    Tôi trong giấc mộng tự do đi khắp các nước
    (I am in a dream of freedom to travel all over the country)

    Men rượu cùng nhận thức đan xen với ảo giác
    (Alcohol and perception intertwined with hallucinations)

    Hoàng hôn ở Hawaii cùng với điệu nhảy Samba
    (Sunset in Hawaii with Samba dance)

    Trong kim tự tháp ở Cairo là một bầu trời đầy sao
    (In the pyramids of Cairo is a sky full of stars)

    Làm tôi tách ra khỏi sự trong sạch và vẩn đục
    (Separating me from purity and turbidity)

    Chìm đắm trong thời gian và không gian thần bí này
    (Immerse yourself in this mystical time and space)

    Hy vọng cuộc sống mỗi ngày đều đơn giản như vậy
    (Hope everyday life is as simple as that)

    Bữa sáng bữa trưa rồi bữa tối
    (Breakfast lunch then dinner)

    Hy vọng vớ thất vọng đều giảm bớt
    (Hope all disappointments subside)

    Người với người chỉ dây dưa một cách đơn giản
    (People and people just simply entangled)

    Mối quan hệ phức tạp dùng kéo cắt đứt
    (Complicated relationships cut with scissors)

    Quá khứ trắng đen dùng thước màu tô lên
    (The past is black and white with a color ruler)

    Cảm nhận sự rực rỡ của pháo hoa
    (Feel the brilliance of the fireworks)

    Xoá đi những đoạn phim được tạo ra trong não bộ
    (Erase the videos created in the brain)

    Ký ức bắt đầu thay đổi, cuộc sống ở thành phố không còn muốn xem nữa
    (Memories begin to change, life in the city no longer wants to see)

    Đều chê phiền, cuộc sống toàn bộ đều đảo ngược, chim nhạn đều bay qua ngàn núi
    (All of them complain, life is all reversed, swallows fly over thousands of mountains)

    Bầu trời xanh sau núi, nước cạn dưới chân và hang động chim di cư từng nghỉ chân
    (Blue sky behind the mountains, shallow water at the feet and caves where migratory birds used to stay)

    Giấc mộng theo chu kỳ này làm tôi quên đi những nỗi đau đã từng trải qua.
    (This cyclical dream makes me forget all the pain I've been through)

    Cá voi trong Thái Bình Dương đang bơi một cách lười biếng
    (Whale in the Pacific Ocean is swimming lazily)

    Tuyết ở Belize làm ướt tay áo
    (The snow in Belize wet the sleeves)

    Tôi trong giấc mộng tự do đi khắp các nước

    (I am in a dream of freedom to travel all over the country)

    Men rượu cùng nhận thức đan xen với ảo giác
    (Alcohol and perception intertwined with hallucinations)

    Hoàng hôn ở Hawaii cùng với điệu nhảy Samba
    (Sunset in Hawaii with Samba dance)

    Ngồi chỗ cạnh cửa sổ trong chiếc xe lửa
    (Sitting by the window in the train)

    Trong kim tự tháp ở Cairo là một bầu trời đầy sao
    (In the pyramids of Cairo is a sky full of stars)

    Giấc mộng như vậy tỉnh lại cảm giác rất hợp lý
    (Such a dream wakes up feeling very reasonable)

    Một mình xách hàng lý trên cảnh sắc thật đẹp đẽ
    (Carrying luggage alone on the beautiful scenery)

    Làm tôi tách ra khỏi sự trong sạch và vẩn đục

    (Separating me from purity and turbidity)

    Tôi cũng đôi khi tỉnh, đôi khi say

    (I'm also sometimes awake, sometimes drunk)

    Chìm đắm trong thời gian và không gian thần bí này
    (Immerse yourself in this mystical time and space)

    Tôi muốn khóc thì tôi sẽ không e dè rơi lệ
    (If I want to cry, I won't be afraid to cry)

    Sự sụp đổ của người trưởng thành đôi khi cũng sẽ xuất hiện

    (The downfall of an adult will also appear sometimes)


    -> Bài hát này dành cho những trái tim đang chán chường với một cuộc sống chồng chất đầy mệt mỏi của thiên hạ. Hãy chìm đắm vào chất nhạc u mê sẽ khiến bạn vẽ nên một chuyến đi du ngoạn cho chính bản thân mình hằng mơ ước. Dù có là thực tế hay mơ mộng thì vẫn luôn tự mình cất cánh bay, phó mặc niềm vui của đôi lông mày suốt ngày nhíu nhăn, hay phiền hà chuyện đời tư lên đến một bầu trời rộng mở chẳng bị rèn buộc.

     
    Mèo CacaoLỤC TIỂU HỒNG thích bài này.
    Chỉnh sửa cuối: 30 Tháng mười hai 2021
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...