Tiếng Anh IDOMS Thông Dụng Trong Tiếng Anh

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Diệp Minh Châu, 12 Tháng mười một 2021.

  1. Diệp Minh Châu

    Bài viết:
    115
    IDOMS được hiểu là những câu/cụm từ trong tiếng anh mà người bản ngữ hay sử dụng trong giao tiếp, văn bản. Hay cũng có thể hiểu là thành ngữ trong tiếng anh, bởi chúng ta không thể hiểu nghĩa thực của chúng nếu chỉ hiểu theo nghĩa thông thường. Nó thường mang nghĩa ẩn dụ trong câu. Bởi sự thông dụng cũng như cách diễn đạt riêng của chúng, nên việc học IDOMS là việc vô cùng quan trọng, đặc biệt là những ai muốn nâng level IELTS, TOEIC..

    Dưới đây là một số cụm từ mình tổng hợp được, mong rằng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập nhé!

    1. The calm before the storm: Nói tới khoảng thời gian bình yên trước khi có một biến động, sóng gió nào đó xảy ra, sự bình yên trước phong ba bão táp.

    2. Rain cats and dogs: Cụm này được sử dụng khá phổ biến và có lẽ trong chúng ta đây sẽ có người đã từng dịch thành mưa "chó", "mèo" đúng không? Nó có nghĩa là mưa rất lớn, mưa nặng hạt, mưa như trút nước vậy. Rất thú vị đúng không..

    3. Out of the blue: Diễn tả một sự kiện, một tin tức mang tính đột ngột, bất ngờ đến nỗi "ngỡ ngàng, ngơ ngác và bật ngửa". Có thể thay thế cụm từ này bằng một số từ sau như: Suddenly, Unexpectedly, All of the sudden..

    4. Step by step: Từng bước một

    5. Time After time: Hết lần này đến lần khác

    6. Feel/be under the weather: Được dùng trong trường hợp khi bạn cảm thấy trong người không được khỏe, bị ốm.. mà lí do chủ yếu là do thời tiết như bị cảm cúm, sốt, ho..

    7. Diamond cuts diamond: Vỏ quýt dày có móng tay nhọn.

    8. Behind the times: Đã lỗi thời, hết thời

    9. Over the moon: Vô cùng sung sướng, hạnh phúc, hài lòng.

    10. Reach for the moon: Mơ mộng viển vông, hão huyền, không thực tế.

    11. Honeymoon: Tuần trăng mật

    12. So – So: Tàm tạm, tạm được

    13. Win – Win: Một nguyên tắc cơ bản trong nghệ thuật đàm phán, kinh doanh.. Những người tham gia đàm phán sẽ tôn trọng và tuân theo nguyên tắc "hai bên cùng có lợi" (win – win), hoặc "các bên cùng có lợi" (win – win – win).

    14. Shoulder to shoulder (with somebody) : "shoulder" có nghĩa là khỏe, có thể gánh vác được trách nhiệm. Vậy, "Shoulder to shoulder" là vai kề vai, kề vai sát cánh cùng nhau làm việc, chiến đấu.

    15. Promise some the moon/promise the moon to someone: Hứa cái gì/ hứa với ai một điều chắc chắn sẽ thực hiện, chắc như đinh đóng cột vậy.

    16. Hit the books: Không mang nghĩa đen là đánh đấm vào quyển sách. Từ này là cách nói biểu thị việc bạn phải học bài, nghiên cứu, nghiền ngẫm bài vở.

    17. Don't judge a book by its cover: Tương tự như câu thành ngữ của Việt Nam "Đừng trông mặt mà bắt hình dong", từ này mang nghĩa đừng đánh giá một sự vật, sự việc, con người khi chỉ nhìn qua vẻ bề ngoài.

    18. At all costs: Quyết tâm, bằng mọi giá làm gì

    19. Pour money down the drain: Tiêu hoang, phung phí

    20. Love at first sight: Yêu từ cái nhìn đầu tiên

    21. In one's dreams: Nói về điều gì đó khó có thể xảy ra.

    22. Leave to chance: Phó mặc cho số phận

    23. Break in the clouds: Tia hy vọng

    24. Come rain or shine: cho dù có chuyện gì xảy ra

    25. Leave the beaten track: Đây là một thành ngữ thông dụng trong tiếng anh, ý chỉ việc không đi vào lối mòn, rập khuôn.

    26. (Not) Take a blind bit of notice: "Blind" có nghĩa là đui mù, nghĩa bóng là không nhìn thấy. Cụm từ này thường dùng ở thể phủ định, mang nghĩa không chú ý đến ai/ điều gì.

    27. Every cloud has a silver lining: Trong cái rủi có cái may, tức là dù trong mọi tình huống xấu hay tồi tệ nhất thì vẫn có những mặt tốt, tích cực của nó.

    28. Better late than never: Có còn hơn không, thà muộn còn hơn không

    29. Eye to Eye: Đồng quan điểm

    30. Mouth to mouth: Hô hấp nhân tạo, dùng miệng phả hơi giúp người bệnh nhân hồi sinh

    31. Beyond one's means: thường liên quan đến tài chính, khi một người sống cuộc sống quá xa hoa, vung tay quá trán nằm ngoài khả năng chi trả được. Chi tiêu nhiều hơn khả năng mà họ có thể trả được.

    32. Down – and – out: Chỉ người sa cơ lỡ vận, không có tiền bạc, nhà cửa, nghèo nàn = Poor

    33. Earn a living: Kiếm sống

    34. Sleep on it: Hãy suy nghĩ kỹ lại từ từ trước khi quyết định điều gì

    35. In the red: được sử dụng trong lĩnh vực kinh tế, mang nghĩa bị thâm hụt tiền, thua lỗ, mất tiền

    36. A great one for sonething: Đam mê chuyện gì

    37. (be) in two minds: Giữa hai dòng suy nghĩ, phân vân không biết nên quyết định gì

    38. Nineteen to the dozen: thành ngữ mang nghĩa nói liên miên, nói hăng say, liến thoắng.

    39. Make a pig of oneself: ăn tham, uống tham như lợn. Mang nghĩa ăn uống thô tục

    40. Match made in heaven: Biểu thị hai người đang trong một mối quan hệ hòa hợp vô cùng tốt. Như một cặp trời sinh vậy.
     
  2. Đăng ký Binance
  3. Phan Việt Ân

    Bài viết:
    129
    Mình góp thêm một số từ, cụm từ có nghĩa tương đương nhé!

    - Behind the times~out of date: Lỗi thời

    - Love at first sight~fall in love: Tình yêu sét đánh, yêu ngay ánh nhìn đầu tiên

    - A great one for sonething~passion~fascination: Đam mê

    - Make a pig of oneself: Eat like to pig: Ăn như lợn

    - Earn a living: Make a living~work for living: Kiếm sống.

    - Nineteen to the dozen: Don't shut up: Nói liên hồi, không ngậm miệng được.

    - Down – and – out: As poor as a church mouse, moneyless, dead broke, dog-poor: Nghèo xơ nghèo xác, nghèo rớt mồng tơi.
     
    Chỉnh sửa cuối: 12 Tháng mười một 2021
Trả lời qua Facebook
Đang tải...