Tiếng Anh Hướng Dẫn Chia Động Từ Tiếng Anh Dễ Hiểu Nhất

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Học Tiếng Anh, 17 Tháng năm 2019.

  1. Học Tiếng Anh

    Bài viết:
    1
    Cách chia dạng đúng của từ trong tiếng anh

    Nguyên tắc cơ bản chia động từ trong tiếng Anh:

    CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ CHIA THÌ, KHÔNG CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ KHÔNG CHIA THÌ

    Ví dụ:


    When he saw me he (ask) me (go) out

    Xét động từ ask: nhìn phía trước nó có chủ từ he vì thế ta phải chia thì – ở đây chia thì quá khứ vì phía trước có saw

    Xét đến động từ go, phía trước nó là me là túc từ nên không thể chia thì mà phải chia dạng - ở đây là to go

    Kết quả:

    When he saw me he asked me to go out


    Chia dạng của động từ:

    Động từ một khi không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây:

    Bare inf - động từ nguyên mẫu không có to

    To inf - động từ nguyên mẫu có to

    V-ing - động từ thêm ing

    P.P - động từ ở dạng past paticiple


    Vậy làm sao biết chia theo dạng nào đây?

    Ta tạm chia làm 2 mẫu khi chia dạng:


    MẪU V O V

    Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ

    Công thức chia mẫu này như sau:

    Nếu V1 là: MAKE , HAVE (ở dạng sai bảo chủ động), LET

    thì V2 là BARE INF

    Ví dụ:

    I make him go

    I let him go

    Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR, SEE, FEEL, NOTICE, WATCH, OBSERVE...

    Thì V2 là V-ing (hoặc bare inf)

    I see him going / go out

    Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf


    Mẫu V V

    Là mẫu 2 động từ đứng liền nhau không có túc từ ở giữa

    Cách chia:

    Nếu V1 là: KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND, ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN'T HELP, CAN'T STAND, NO GOOD, NO USE

    Thì V2 là V-ing

    Ví dụ:

    He avoids meeting me


    Riêng các động từ sau có thể vừa đi với TO INF vừa đi với V-ing tùy theo nghĩa.

    STOP

    V-ing: Nghĩa là dừng hành động V- ing đó lại

    Ví dụ:

    I stop eating / Tôi ngừng ăn.


    To inf: Dừng lại để làm hành động to inf đó

    I stop to eat / Tôi dừng lại để ăn.


    FORGET, REMEMBER

    V-ing: Nhớ, quên chuyện đã làm

    I remember meeting you somewhere last year / Tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngoái.

    To inf: Nhớ, quên để làm chuyện gì đó

    Don't forget to buy me a book / Đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé - chưa mua.


    REGRET

    Ving : hối hận chuyện đã làm

    I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách

    To inf : lấy làm tiếc để..

    I regret to tell you that.. / Tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng.. – chưa nói, bây giờ mới nói.


    TRY

    V- ing: nghĩa là thử

    I try eating the cake he makes / Tôi thử ăn cái bánh anh ta làm.

    To inf: cố gắng để

    I try to avoid meeting him / Tôi cố gắng tránh gặp anh ta.


    NEED, WANT

    NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF

    I needn't buy it - Need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt.

    NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau:

    Nếu chủ từ là người thì dùng to inf

    I need to buy it / Tôi cần mua nó - nghĩa chủ động.

    Nếu chủ từ là vật thì đi với V-ing hoặc to be P.P

    The house needs repairing / căn nhà cần được sửa chữa.

    The house needs to be repaired.


    MEAN

    To inf: Dự định

    I mean to go out / Tôi dự định đi chơi.

    V-ing :mang ý nghĩa

    Failure on the exam means having to learn one more year / Thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa.


    GO ON

    V-ing: Tiếp tục chuyện đang làm

    After a short rest, the children go on playing / Trước đó bọn chúng đã chơi.

    Tiếp tục làm chuyện khác.

    After finishing the Math problem, we go on to do the English exercises / Trước đó làm toán bây giờ làm tiếng Anh.


    Các mẫu khác

    HAVE difficulty / trouble / problem + V-ing

    WASTE time / money + V-ing

    KEEP + O + V-ing

    PREVENT + O + V-ing

    FIND + O + V-ing

    CATCH + O + V-ing

    HAD BETTER + bare inf.


    Các trường hợp TO + V-ing

    Thông thường TO đi với nguyên mẫu nhưng có một số trường hợp TO đi với V-ing - khi ấy TO là giới từ, sau đây là một vài trường hợp TO đi với V-ing thường gặp:

    Be/get used to

    Look forward to

    Object to

    Accustomed to

    Confess to

    Ngoài các công thức trên ta dùng TO INF
     
    Last edited by a moderator: 17 Tháng năm 2019
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...