Cách chia dạng đúng của từ trong tiếng anh Nguyên tắc cơ bản chia động từ trong tiếng Anh: CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ CHIA THÌ, KHÔNG CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ KHÔNG CHIA THÌ Ví dụ: When he saw me he (ask) me (go) out Xét động từ ask: nhìn phía trước nó có chủ từ he vì thế ta phải chia thì – ở đây chia thì quá khứ vì phía trước có saw Xét đến động từ go, phía trước nó là me là túc từ nên không thể chia thì mà phải chia dạng - ở đây là to go Kết quả: When he saw me he asked me to go out Chia dạng của động từ: Động từ một khi không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây: Bare inf - động từ nguyên mẫu không có to To inf - động từ nguyên mẫu có to V-ing - động từ thêm ing P.P - động từ ở dạng past paticiple Vậy làm sao biết chia theo dạng nào đây? Ta tạm chia làm 2 mẫu khi chia dạng: MẪU V O V Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ Công thức chia mẫu này như sau: Nếu V1 là: MAKE , HAVE (ở dạng sai bảo chủ động), LET thì V2 là BARE INF Ví dụ: I make him go I let him go Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR, SEE, FEEL, NOTICE, WATCH, OBSERVE... Thì V2 là V-ing (hoặc bare inf) I see him going / go out Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf Mẫu V V Là mẫu 2 động từ đứng liền nhau không có túc từ ở giữa Cách chia: Nếu V1 là: KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND, ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN'T HELP, CAN'T STAND, NO GOOD, NO USE Thì V2 là V-ing Ví dụ: He avoids meeting me Riêng các động từ sau có thể vừa đi với TO INF vừa đi với V-ing tùy theo nghĩa. STOP V-ing: Nghĩa là dừng hành động V- ing đó lại Ví dụ: I stop eating / Tôi ngừng ăn. To inf: Dừng lại để làm hành động to inf đó I stop to eat / Tôi dừng lại để ăn. FORGET, REMEMBER V-ing: Nhớ, quên chuyện đã làm I remember meeting you somewhere last year / Tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngoái. To inf: Nhớ, quên để làm chuyện gì đó Don't forget to buy me a book / Đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé - chưa mua. REGRET Ving : hối hận chuyện đã làm I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách To inf : lấy làm tiếc để.. I regret to tell you that.. / Tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng.. – chưa nói, bây giờ mới nói. TRY V- ing: nghĩa là thử I try eating the cake he makes / Tôi thử ăn cái bánh anh ta làm. To inf: cố gắng để I try to avoid meeting him / Tôi cố gắng tránh gặp anh ta. NEED, WANT NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF I needn't buy it - Need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt. NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau: Nếu chủ từ là người thì dùng to inf I need to buy it / Tôi cần mua nó - nghĩa chủ động. Nếu chủ từ là vật thì đi với V-ing hoặc to be P.P The house needs repairing / căn nhà cần được sửa chữa. The house needs to be repaired. MEAN To inf: Dự định I mean to go out / Tôi dự định đi chơi. V-ing :mang ý nghĩa Failure on the exam means having to learn one more year / Thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa. GO ON V-ing: Tiếp tục chuyện đang làm After a short rest, the children go on playing / Trước đó bọn chúng đã chơi. Tiếp tục làm chuyện khác. After finishing the Math problem, we go on to do the English exercises / Trước đó làm toán bây giờ làm tiếng Anh. Các mẫu khác HAVE difficulty / trouble / problem + V-ing WASTE time / money + V-ing KEEP + O + V-ing PREVENT + O + V-ing FIND + O + V-ing CATCH + O + V-ing HAD BETTER + bare inf. Các trường hợp TO + V-ing Thông thường TO đi với nguyên mẫu nhưng có một số trường hợp TO đi với V-ing - khi ấy TO là giới từ, sau đây là một vài trường hợp TO đi với V-ing thường gặp: Be/get used to Look forward to Object to Accustomed to Confess to Ngoài các công thức trên ta dùng TO INF