Six of Crows là một bộ truyện gồm hai tập của Leigh Bardugo. Thuộc thể loại viễn tưởng dành cho lứa tuổi mới lớn. Bộ truyện đã được làm phim một phần với tên Shadow and Bone. Mình đã làm một bài viết giới thiệu về nội dung truyện cùng các nhân vật chính. Link bài viết: [Review Truyện] Six Of Crows - Leigh Bardugo - Việt Nam Overnight Dưới đây là các trích dẫn hay và một số từ vựng bên trong. *Có thể mình dịch vài chỗ chưa tròn nghĩa nên các bạn cứ thoải mái góp ý nha. 1. "Kaz leaned back." What's the easiest way to steal a man's wallet? " " Knife to the throat? "Asked Inej. " Gun to the back? "Said Jesper. " Poison in his cup? "Suggested Nina. " You're all horrible, "said Matthias." "Kaz ngả người ra sau." Cách dễ nhất để trộm ví của một người đàn ông là gì? " " Kề dao lên cổ? "Inej hỏi. " Họng súng lên lưng? "Jesper lên tiếng. " Chuốc thuốc độc à? "Nina đề nghị. " Một đám tệ hại, "Matthias nói." - Wallet (n) : Ví (thường dành cho đàn ông) → Purse (n) : Ví (to hơn "wallet" và thường do nữ dùng) 2. "No mourners. No funerals. Among them, it passed for 'good luck." "Không quan tài. Không đổ lệ. Đây chính là câu chúc 'may mắn' đối với họ." - Mourner (n) : Người chịu tang → Mourn (v) : Thương tiếc → Mourning (n) : Áo tang; nỗi đau thương 3. "Jesper knocked his head against the hull and cast his eyes heavenward." Fine. But if Pekka Rollins kills us all, I'm going to get Wylan's ghost to teach my ghost how to play the flute just so that I can annoy the hell out of your ghost. " Brekker's lips quirked." I'll just hire Matthias' ghost to kick your ghost's ass. " " My ghost won't associate with your ghost, "Matthias said primly, and then wondered if the sea air was rotting his brain." "Jesper tựa đầu lên thân tàu, mắt ngước lên trời." Được thôi. Nhưng nếu Pekka Rollins tiêu diệt hết cả đám, tôi sẽ yêu cầu hồn ma của Wylan dạy tôi thổi sáo để có thể khiến hồn ma của cậu bực điên lên luôn. " Brekker nhếch môi." Vậy tôi sẽ thuê hồn của Matthias để đá đít hồn ma của cậu. " " Ma của tôi sẽ không tiếp xúc gì với của cậu đâu, "Matthias trịnh trọng đáp, thầm nghĩ có lẽ gió biển đã khiến đầu óc cậu ta bị úng hết rồi." - Hull (n) : Thân tàu (phần chủ yếu chìm dưới nước) - Cast someone's eyes (phr) : Liếc qua - Heavenward (adv) : Phía trên - Annoy the hell/heck out of someone (phr) : Chọc điên, làm phiền ai đó - Quirk (v) : Khẽ nhếch - Primly (adv) : Một cách trịnh trọng và chắc chắn - Rot someone's brain (phr) : Não úng nước 4. "He needed to tell her.. what? That she was lovely and brave and better than anything he deserved. That he was twisted, crooked, wrong, but not so broken that he couldn't pull himself together into some semblance of a man for her. That without meaning to, he'd begun to lean on her, to look for her, to need her near. He needed to thank her for his new hat." "Cậu ta phải nói với cô.. điều gì chứ? Nói rằng cô rất đáng yêu và dũng cảm, rằng cô tốt hơn so với tất cả những thứ mà cậu ta đáng được nhận. Nói rằng cậu ta đã trở nên vặn vẹo và biến chất, nhưng vẫn chưa đến mức không thể biến mình trở thành một người đàn ông cho cô. Nói rằng cậu ta đã vô thức nương tựa vào cô, tìm kiếm cô, cần được ở cạnh cô. Cậu ta nên cảm ơn cô vì chiếc nón mới của mình." - Twisted (adj) : Vặn vẹo (chỉ tính cách) ~crooked - Pull yourself together (phr) : Khống chế và điều chỉnh lại bản thân (sau khi nổi giận, đau buồn) - Semblance~appearance (n) : Hình hài, dáng vẻ - Without meaning to (phr) : Vô tình, vô thức - Lean on~depend on (v) : Dựa vào 5. "Stay," she panted. Tears leaked from her eyes. "Stay till the end." "And after," he said. "And always." "I want to feel safe again. I want to go home to Ravka." "Then I'll take you there. We'll set fire to raisins or whatever you heathens do for fun." "Zealot," she said weakly. "Witch." "Barbarian." "Nina," he whispered, "little red bird. Don't go." "Ở lại đi," cô thở dốc nói. Giọt lệ trào ra từ khóe mắt. "Ở lại đến khi kết thúc." "Và sau đó nữa," cậu ta nói. "Và mãi mãi." "Tôi muốn được cảm nhận lại sự an toàn. Tôi muốn về nhà ở Ravka." "Vậy thì tôi sẽ dẫn cô về đó. Chúng ta sẽ châm lửa đốt hết đám nho khô hay làm những gì mà đám vô thần các cô làm để giải trí." "Tên cuồng tín," cô yếu ớt đáp. "Mụ phù thủy." "Đồ người rừng." "Nina," cậu ta thì thầm, "chim đỏ nhỏ ơi. Đừng đi mà." - Pant (v) : Thở dốc - Heathen (n) : Người không có tính ngưỡng; (một cách hài hước) người vô giáo dục - Zealot (n) : Người cuồng tín, người quá khích - Barbarian (n) : Người rừng 6. "What do you want then?" The old answers came easily to mind. Money. Vengeance. Jordie's voice in my head silenced forever. But a different reply roared to life inside him, loud, insistent, and unwelcome. You, Inej. You. " " Vậy thứ cậu muốn là gì? " Những đáp án cũ dễ dàng tiến vào trong đầu. Tiền tài. Báo thù. Giọng nói của Jordie trong đầu cậu sẽ mãi mãi im lặng. Nhưng một câu trả lời khác lại nổi lên trong lòng cậu, ầm ĩ, khăng khăng, và không chào đón. Cậu, Inej. Cậu." - Vengeance~revenge (n) : Sự trả thù - Roar to life (phr) : Nổi lên; dùng trong trường hợp máy móc đột nhiên hoạt động trở lại 7. "Greed is your god, Kaz." He almost laughed at that. "No, Inej. Greed bows to me. It is my servant and my lever." "Tham lam là một vị thần của cậu, Kaz." Cậu ta gần như bật cười vì lời này. "Không, Inej. Tham lam cúi đầu trước tôi. Nó là người hầu và là đòn bẩy của tôi." - Bow to (v) : Cúi đầu trước - Lever (n) : Đòn bẩy 8. "Oh, I see. I'm the wicked Grisha seductress. I have beguiled you with my Grisha wiles!" She poked him in the chest. "Stop that." "No. I'm beguiling you." "A, tôi biết rồi. Tôi là một Grisha tuyệt vời đầy sức quyến rũ. Tôi đã thu hút cậu bằng những mưu mô của Grisha chúng tôi!" Cô dùng tay chọt vào ngực cậu ta. "Đừng làm vậy." "Không. Tôi đang hấp dẫn cậu mà." - Seductress (n) : Người phụ nữ đi quyến rũ người khác - Beguile (v) : Thu hút, quyến rũ ai đó → Beguiling (adj) : Hấp dẫn một cách không đáng tin (lừa đảo) - Wiles (n) : Mưu kế để điều khiển ai đó #xanh