Tiếng Anh Học từ vựng kinh doanh qua cuốn sách Bí mật chuyên gia - Expert Secrets

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi estoulam, 2 Tháng mười một 2021.

  1. estoulam

    Bài viết:
    64
    [​IMG]

    1. Customer aquisition: Quá trình tìm kiếm, thu hút khách hàng mới, thường là bằng quảng cáo

    Ví dụ: You can reduce your customer acquisition costs to practically zero.

    (Bạn có thể giảm thiêu chi phí thu hút khách hàng đến mức gần như bằng không)

    2. In the trenches :(làm việc) ở mảng khó nhất, cần nhiều sự linh hoạt, năng động nhất

    Ví dụ: The boss understands the difficulties we face here in the trenches.

    (Ông chủ hiểu được những khó khăn chúng tôi phải đối mặt ở lĩnh vực khó nhằn này)

    3. Liability: Sự ràng buộc, liên quan đến trách nhiệm pháp lý


    Ví dụ: The hotel didn't want that type of liability, and they threw us out.

    (Khách sạn ấy không muốn bị liên lụy pháp lý nên đã đuổi chúng tôi ra ngoài)

    4. Guinea pig: Chuột bạch thí nghiệm

    He researched all sorts of different regimens and became a human guinea pig, testing these ideas out one by one.

    Ông ấy tra cứu mọi thể loại phác đồ điều trị khác nhau và trở thành một chú chuột bạch, thử nghiệm từng ý tưởng một


    5. To dissect: Kiểm tra, phân tích, cân nhắc chi tiết

    He's the kind of person who watches a movie and then dissects it for hours.

    Ông ấy là kiểu người xem một bộ phim và sau đó phân tích, nghiền ngẫm hàng giờ.

    6. Venture capitalist: Nhà đầu tư mạo hiểm, đầu tư vào những doanh nghiệp mới

    Many biotech companies are small start-ups, backed by venture capitalists.

    Rất nhiều công ty công nghệ sinh học đang là những doanh nghiệp mới, được đứng sau bởi nhiều nhà đầu tư mạo hiểm.

    7. To strike it rich: Đột nhiên trở nên giàu có

    He struck it rich when a distant cousin left him $8 million.

    Anh ta đột nhiên giàu khó khi một cô cháu họ hàng xa để lại 8 triệu đô.

    8. Customer churn: Phần trăm những khách hàng ngừng sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp

    Within three months, they saw their customer churn drop by 10%

    Trong vòng 3 tháng, họ thấy tỉ lệ khách hàng ngừng sử dụng sản phẩm giảm đi 10%

    9. Ultertior motive: Động cơ nào đó đằng sau

    He claims he just wants to help Lisa but I suspect he has an ulterior motive.

    Anh ta nói rằng mình chỉ muốn giúp Lisa nhưng tôi nghi ngờ anh ta có động cơ nào đó ẩn giấu.

    10. Low-hanging fruit: Những mục tiêu dễ dàng đạt được, vừa tầm với

    When cutting costs, many companies start with the low-hanging fruit: Their ad budgets.

    Khi giảm thiểu chi phí, rất nhiều công ty bắt đầu với những hạng mục dễ dàng nhất: Chi phí quảng cáo.

    11. Accountability: Trách nhiệm giải trình

    The organization suffers from a lack of accountability.

    Tổ chức dính lùm xùm về vấn đề thiếu sự giải trình đầy đủ.

    12. Sales pitch: Thuyết trình bán hàng

    He discovered that the more things they asked someone to believe in their sales pitch, the worse the offer converted

    Anh ta nhận ra rằng, khi chúng ta cố thuyết phục người ta thật nhiều trong lúc chào hàng, màn thuyết phục đó càng trở nên tồi tệ.

    13. Buy-in: Sự đồng thuận, ủng hộ

    If you want to go ahead with these plans, you'll need buy-in from the employees.

    Nếu bạn muốn xúc tiến những kế hoạch này, bạn phải có được sự đồng thuận từ nhân viên.

    14. Congruent: Không xâm phạm, mâu thuẫn nhau -> hòa hợp để cùng tồn tại song song

    Our goals are congruent; there is no conflict.

    Mục tiêu của chúng tôi khá hòa hợp; không có mâu thuẫn nào xảy ra cả.
     
    Eve nguyễn thích bài này.
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...