Tiếng Trung Học tiếng Trung qua bài đọc đêm khuya

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi AiroiD, 8 Tháng mười hai 2024.

  1. AiroiD

    Bài viết:
    83
    [夜读] 人生四大幸事, 拥有一件就很美好

    [​IMG]

    Bấm để xem
    Đóng lại
    1, 枕边有书

    【Zhěn biān yǒu shū】

    曾有人在网上提问: "怎样才能最快地见世面?" 一个高赞的回答说: "所谓见世面, 就是明白了世界不只有一面, 而通过读书, 便能最快见到世界的不同面."

    【Céng yǒurén zài wǎngshàng tíwèn: "Zěnyàng cáinéng zùi kùai dì jìan shìmìan?" Yīgè gāo zàn de húidá shuō: "Suǒwèi jìan shìmìan, jìushì míngbáile shìjiè bù zhǐyǒu yīmìan, ér tōngguò dúshū, bìan néng zùi kùai jìan dào shìjiè de bùtóng mìan." 】

    通过阅读, 你可以与大师交流, 与古人对话. 通过阅读, 你也可以去到任何你想去的地方, 看长河日落、看星辰大海. 多读书、读好书, 可以见众生、见天地、见自己.

    【Tōngguò yuèdú, nǐ kěyǐ yǔ dàshī jiāolíu, yǔ gǔrén dùihùa. Tōngguò yuèdú, nǐ yě kěyǐ qù dào rènhé nǐ xiǎng qù dì dìfāng, kàn chánghé rìluò, kàn xīngchén dàhǎi. Duō dúshū, dú hǎo shū, kěyǐ jìan zhòngshēng, jìan tiāndì, jìan zìjǐ. 】

    你读过的每一本书, 都会成为思想和身体的一部分, 它让你的人生变得立体而厚重. 当你拥有更开阔的眼界, 便拥有了面对人生挑战的底气.

    【Nǐ dúguò de měi yī běn shū, dūhùi chéngwéi sīxiǎng hé shēntǐ de yībùfèn, tā ràng nǐ de rénshēng bìan dé lìtǐ ér hòuzhòng. Dāng nǐ yǒngyǒu gèng kāikuò de yǎnjiè, bìan yǒngyǒule mìan dùi rénshēng tiǎozhàn de dǐqì. 】

    2, 身上无病

    【Shēnshang wú bìng】

    不论一个人走得多远, 飞得多高, 健康才是此生最值得投资的事.

    【Bùlùn yīgè rén zǒu dé duō yuǎn, fēi dé duō gāo, jìankāng cái shì cǐshēng zùi zhídé tóuzī de shì. 】

    每个人都可以有自己的选择和喜好, 但理想生活的基础一定是身体无病. 一个人, 首先要身体健康, 才有精力去做想做的事, 才有能力去爱想爱的人, 才有余力去追求想要的东西.

    【Měi gèrén dōu kěyǐ yǒu zìjǐ de xuǎnzé hé xǐhào, dàn lǐxiǎng shēnghuó de jīchǔ yīdìng shì shēntǐ wú bìng. Yīgè rén, shǒuxiān yào shēntǐ jìankāng, cái yǒu jīnglì qù zuò xiǎng zuò de shì, cái yǒu nénglì qù ài xiǎng ài de rén, cái yǒu yúlì qù zhuīqíu xiǎng yào de dōngxī. 】

    不要等到身体亮起红灯, 才去体会健康的重要. 从现在开始, 请好好吃饭, 好好睡觉;劳逸结合, 多多运动. 只有身体好, 一切才会好起来.

    【Bùyào děngdào shēntǐ lìang qǐ hóng dēng, cái qù tǐhùi jìankāng de zhòngyào. Cóng xìanzài kāishǐ, qǐng hǎo hào chīfàn, hǎohǎo shùijìao; láo yì jiéhé, duōduō yùndòng. Zhǐyǒu shēntǐ hǎo, yīqiè cái hùi hǎo qǐlái. 】

    3, 交得真朋友

    【Jiāo dé zhēn péngyǒu】

    最珍贵的友谊, 起于意气相投, 承于惺惺相惜, 久于细水长流. 善交益友, 人生也会受益无穷.

    【Zùi zhēngùi de yǒuyì, qǐ yú yìqì xiāngtóu, chéng yú xīngxīngxiāngxī, jiǔ yú xìshuǐchánglíu. Shàn jiāo yìyǒu, rénshēng yě hùi shòuyì wúqióng. 】

    两个人从认识到成为好朋友, 绝非偶然. 那些性格相似、三观相合、意气相投的人, 总会结下深厚的友谊.

    【Liǎng gèrén cóng rènshí dào chéngwéi hǎo péngyǒu, jué fēi ǒurán. Nàxiē xìnggé xiāngsì, sān guān xìanghé, yìqì xiāngtóu de rén, zǒng hùi jié xìa shēnhòu de yǒuyì. 】

    好朋友是最懂你的人, 彼此心有灵犀, 不必多说什么, 便知你悲喜. 遇到这样的朋友, 一定要好好珍惜.

    【Hǎo péngyǒu shì zùi dǒng nǐ de rén, bǐcǐ xīnyǒulíngxī, bùbì duō shuō shénme, bìan zhī nǐ bēi xǐ. Yù dào zhèyàng de péngyǒu, yīdìng yào hǎohǎo zhēnxī. 】

    能遇见意气相投的人, 是幸运. 若能好好珍惜, 成为彼此相互支撑的力量, 那将是注入生命中的一道光, 照亮彼此的前方.

    【Néng yùjìan yìqì xiāngtóu de rén, shì xìngyùn. Ruò néng hǎohǎo zhēnxī, chéngwéi bǐcǐ xiānghù zhīchēng de lìlìang, nà jiāng shì zhùrù shēngmìng zhòng de yīdào guāng, zhào lìang bǐcǐ de qíanfāng. 】

    4, 心中有热爱

    【Xīnzhōng yǒu rè'ài】

    一个人最幸福的事, 大概就是活在自己的热爱里.

    【Yīgè rén zùi xìngfú de shì, dàgài jìushì huó zài zìjǐ de rè'ài lǐ. 】

    什么是热爱? 就是心甘情愿. 心甘情愿地去付出, 也心甘情愿地去接受追寻路上的辛苦和坎坷.

    【Shénme shì rè'ài? Jìushì xīngānqíngyùan. Xīngānqíngyùan de qù fùchū, yě xīngānqíngyùan de qù jiēshòu zhuīxún lùshàng de xīnkǔ hé kǎnkě. 】

    有了热爱, 你就有了源源不断的动力. 即使向目标挺进的过程很枯燥、反馈很弱、达成周期十分漫长, 你也会调动起周身的勇气、耐心和能量, 积极克服, 努力胜任. 因为这件事对你而言就是有满足感的, 你愿意为它付出百分百的热血, 去换一个 "一切值得" 的结果.

    【Yǒule rè'ài, nǐ jìu yǒule yúanyúan bùdùan de dònglì. Jíshǐ xìang mùbiāo tǐngjìn de guòchéng hěn kūzào, fǎnkùi hěn ruò, dáchéng zhōuqí shífēn màncháng, nǐ yě hùi dìaodòng qǐ zhōushēn de yǒngqì, nàixīn hé nénglìang, jījí kèfú, nǔlì shèngrèn. Yīnwèi zhè jìan shì dùi nǐ ér yán jìushì yǒu mǎnzú gǎn de, nǐ yùanyì wèi tā fùchū bǎi fēn bǎi de rèxuè, qù hùan yīgè "yīqiè zhídé" de jiéguǒ. 】

    人生, 其实并不需要总有什么惊天动地的事. 因为哪怕仅仅一件心中热爱着的小事, 就足以抵过岁月漫长.

    【Rénshēng, qíshí bìng bù xūyào zǒng yǒu shé me jīngtiāndòngdì de shì. Yīnwèi nǎpà jǐnjǐn yī jìan xīnzhōng rè'àizhe de xiǎoshì, jìu zúyǐ dǐguò sùiyuè màncháng. 】

    (Nguồn: Wechat)​

    Từ mới​

    立体【lìtǐ】: Hình học, hình khối, ba chiều

    开阔【kāikuò】: Bao la, rộng lớn

    底气【dǐqì】: Sức mạnh, sự tự tin; lượng khí hô hấp

    劳逸结合【láo yì jiéhé】 :(thành ngữ) cân bằng giữa làm việc và nghỉ ngơi

    意气相投【yìqì xiāngtóu】 :(thành ngữ) sự đồng tình, đồng ý

    惺惺相惜【xīngxīngxiāngxī】 :(thành ngữ) tôn trọng nhau

    细水长流【xìshuǐchánglíu】 :(thành ngữ) : Một ít nhưng kiên trì bền bỉ; sử dụng tiết kiệm thì dùng được lâu

    心有灵犀【xīnyǒulíngxī】 :(thành ngữ) tâm linh tương thông

    源源不断【yúanyúan bùdùan】 :(thành ngữ) dòng chảy ổn định, bất tận, dai dẳng

    枯燥【kūzào】: Vô vị, buồn tẻ, đơn điệu

    Tạm dịch​

    Bốn hạnh phúc lớn của đời người, có được một điều trong đó là đã tuyệt vời rồi​

    1, Đầu giường có sách

    Từng có một người hỏi trên mạng rằng: "Làm thế nào để nhìn ngắm thế giới một cách nhanh nhất có thể?". Một phản hồi có đánh giá cao cho biết: "Điều gọi là nhìn ngắm thế giới là hiểu được rằng thế giới không chỉ có một mặt, thông qua việc đọc sách có thể nhận thấy các mặt khác nhau của thế giới nhanh nhất".

    Qua việc đọc, bạn có thể giao lưu với bậc thầy, có thể trò chuyện với cổ nhân. Qua việc đọc, bạn cũng có thể đi đến nơi bạn muốn đến, ngắm phong cảnh tuyệt đẹp, ngắm sao trời biển rộng. Đọc nhiều sách, đọc sách hay có thể gặp tất cả mọi người, ngắm trời đất, thấy bản thân.

    Mỗi cuốn sách mà bạn đọc qua đều sẽ trở thành một phần suy nghĩ và cơ thể bạn, điều đó biến cuộc sống của bạn trở nên đa chiều và phong phú.

    Và khi bạn có tầm nhìn thế giới rộng mở là bạn đã có sự tự tin để đối diện với những khó khăn thử thách của cuộc sống.

    2, Cơ thể mạnh khỏe

    Cho dù một người đi xa như thế nào, bay cao đến đâu, mạnh khỏe mới là khoản đầu tư đáng giá nhất trong cuộc sống.

    Mỗi người đều có lựa chọn và sở thích của riêng mình, nhưng nền tảng của một cuộc sống lý tưởng là khỏe mạnh vô bệnh vô tai. Một người trước hết phải có cơ thể khỏe mạnh mới có năng lượng để làm những việc mình muốn làm, mới có thể yêu đương với người mình muốn yêu, và có đủ sức lực để theo đuổi niềm đam mê.

    Đừng đợi đến khi sức khỏe suy giảm mới hiểu được cơ thể khỏe mạnh quan trọng nhường nào. Bắt đầu từ hôm nay, hãy ăn uống điều độ, ngủ đủ giấc; cân bằng giữa làm việc và nghỉ ngơi, thường xuyên tập thể dục. Chỉ khi cơ thể khỏe mạnh, mọi thứ mới dần tốt lên.

    3, Kết giao với những người bạn chân thành

    Tình bạn quý giá nhất bắt đầu từ sự phù hợp trong cách nghĩ, duy trì bởi sự giúp đỡ, trân trọng nhau, và tồn tại lâu dài bền bỉ theo năm tháng. Kết giao với những người bạn tốt, cuộc sống cũng sẽ dễ dàng thuận lợi hơn.

    Hai con người từ khi quen biết trở thành bạn tốt không phải điều ngẫu nhiên. Những người có tính cách phù hợp với nhau, quan điểm tương đồng, trí tuệ đăng đối sẽ hình thành mối quan hệ bạn bè sâu sắc.

    Một người bạn tốt là một người thấu hiểu bạn, tâm linh tương thông, không cần bạn phải nói nhiều mà vẫn biết bạn vui buồn thế nào. Nếu gặp được người bạn như vậy, thì nhất định phải trân trọng.

    Có thể gặp được một người tâm ý tương thông là điều may mắn. Nếu trân trọng thật tốt, sẽ trở thành động lực hỗ trợ lẫn nhau và là tia sáng trong cuộc sống, soi sáng con đường phía trước của nhau.

    4, Trong lòng có nhiệt huyết

    Điều hạnh phúc nhất của một người có lẽ là sống trong niềm đam mê, nhiệt huyết của mình.

    Thế nào là nhiệt huyết? Là cam tâm tình nguyện. Cam tâm tình nguyện đánh đổi, cũng bằng lòng chấp nhận những khó khăn thử thách trên con đường theo đuổi ước mơ.

    Có ngọn lửa nhiệt huyết trong tim, bạn sẽ có nguồn động lực vô tận. Cho dù quá trình tiến gần đến mục tiêu có thể rất buồn tẻ, nhạt nhẽo, sự hồi đáp rất ít, con đường đến với thành công dài đằng đẵng, bạn sẽ huy động được lòng dũng cảm, tính kiên nhẫn và năng lượng, tích cực vượt qua khó khăn, cố gắng nỗ lực. Bởi vì điều này đối với bạn là cảm giác thỏa mãn, bạn bằng lòng vì nó mà bỏ ra 100% công sức, nhiệt huyết, để đổi lấy kết quả "tất cả đều xứng đáng".

    Đời người thật ra không cần chuyện gì cũng phải kinh thiên động địa. Bởi vì cho dù chỉ là một việc nhỏ nhưng có lòng nhiệt huyết, niềm đam mê, thì cũng đủ để chống đỡ, tồn tại qua tháng năm dài vời vợi.
    (Bản dịch còn thiếu sót, mong mọi người góp ý)​
     
    Chỉnh sửa cuối: 11 Tháng mười hai 2024
  2. Đăng ký Binance
  3. Dương dương minh Minh Nguyệt (明月)

    Bài viết:
    1,227
    其实为什么枕边有书是排第一位, 是因为古代的时候人们如果有书, 会把它当成一件很报贵的东西, 也不是每个人都能看书, 也不是每个人都有这个智慧看懂书. 所以对古代人来说, 有书是一件说明, 你有智慧, 你有能力能够改变命运. 所以说枕边有书能排第一位.
     
  4. AiroiD

    Bài viết:
    83
    [夜读]

    让开心成为一种习惯

    [​IMG]

    Bấm để xem
    Đóng lại
    1, 与其烦恼抱怨, 不如先笑一笑.

    【Yǔqí fánnǎo bàoyùan, bùrú xiān xìao yīxìao】


    有些时候, 烦恼好比坏天气, 让人心情糟糕. 我们无法左右天气, 但可以调整自己的心情, 用积极乐观的态度, 去期待和迎接灿烂的晴空.

    【Yǒuxiē shíhòu, fánnǎo hǎobǐ hùai tiānqì, ràng rén xīnqíng zāogāo. Wǒmen wúfǎ zuǒyòu tiānqì, dàn kěyǐ tíaozhěng zìjǐ de xīnqíng, yòng jījí lèguān de tàidù, qù qídài hé yíngjiē cànlàn de qíngkōng. 】

    遇到不顺心的事情时, 先舒缓下自己紧绷的神经, 调整好心情后, 再去寻找解决问题的办法. 很多时候, 事情并没有我们想象的那么糟.

    【Yù dào bù shùnxīn de shìqíng shí, xiān shūhuǎn xìa zìjǐ jǐn bēng de shénjīng, tíaozhěng hǎo xīnqíng hòu, zài qù xúnzhǎo jiějué wèntí de bànfǎ. Hěnduō shíhòu, shìqíng bìng méiyǒu wǒmen xiǎngxìang dì nàme zāo. 】

    不开心是一天, 开心也是一天, 与其愁眉不展, 不如淡然一笑, 做个乐观积极的人, 把生活过成想要的样子.

    【Bù kāixīn shì yītiān, kāixīn yěshì yītiān, yǔqí chóuméi bù zhǎn, bùrú dànrán yīxìao, zuò gè lèguān jījí de rén, bǎ shēnghuóguò chéng xiǎng yào de yàngzǐ. 】

    2, 心态越好, 人生越顺

    【2, Xīntài yuè hǎo, rénshēng yuè shùn】

    有人打比方说, 人生就像是一场不断寻找宝藏的旅程. 找到了宝藏的人, 那份喜悦会让人忘掉一路上的艰辛;还有一些人, 虽然没有找到那么多的宝藏, 依然觉得很满足、很幸福.

    【Yǒurén dǎ bǐfāng shuō, rénshēng jìu xìang shì yī chǎng bùdùan xúnzhǎo bǎozàng de lǚchéng. Zhǎodàole bǎozàng de rén, nà fèn xǐyuè hùi ràng rén wàngdìao yī lùshàng de jiānxīn; hái yǒu yīxiē rén, suīrán méiyǒu zhǎodào nàme duō de bǎozàng, yīrán juédé hěn mǎnzú, hěn xìngfú. 】

    那是因为, 在追求梦想的路上, 他们能够随时欣赏沿途的风景, 愉快地度过每一天. 如此, 便能以坦荡的心境去应对生活中的酸甜苦辣.

    【Nà shì yīnwèi, zài zhuīqíu mèngxiǎng de lùshàng, tāmen nénggòu súishí xīnshǎng yántú de fēngjǐng, yúkùai dì dùguò měi yītiān. Rúcǐ, bìan néng yǐ tǎndàng de xīnjìng qù yìngdùi shēnghuó zhōng de suāntíankǔlà. 】

    人生难得一份从容. 能踏踏实实做好每一件事, 能开开心心地过好每一天, 就是莫大的幸福.

    【Rénshēng nándé yī fèn cóngróng. Néng tà tàshí shí zuò hǎo měi yī jìan shì, néng kāi kāixīn xīn dì guò hǎo měi yītiān, jìushì mòdà de xìngfú. 】

    3, 让开心成为一种习惯. 心怀希望, 大步向前

    【3, Ràng kāixīn chéngwéi yī zhǒng xígùan. Xīnhúai xīwàng, dà bù xìang qían】

    就像每天早上起床洗漱一样, 每天对着镜子笑一笑, 告诉自己今天要开心、要加油, 也可以成为一种融进日常的习惯.

    【Jìu xìang měitiān zǎoshang qǐchúang xǐshù yīyàng, měitiān dùizhe jìngzǐ xìao yīxìao, gàosù zìjǐ jīntiān yào kāixīn, yào jiāyóu, yě kěyǐ chéngwéi yī zhǒng róng jìn rìcháng de xígùan. 】

    难过的时候就想想让自己快乐的事, 让心情逐渐好起来;开心的时候就开怀大笑, 好好体会此刻的幸福. 真正热爱生活的人, 总能在平凡的日子里找到快乐的种子, 让它不断在自己的生命中生根发芽.

    【Nánguò de shíhòu jìu xiǎng xiǎng ràng zìjǐ kùailè de shì, ràng xīnqíng zhújìan hǎo qǐlái; kāixīn de shíhòu jìu kāihúai dà xìao, hǎohǎo tǐhùi cǐkè de xìngfú. Zhēnzhèng rè'ài shēnghuó de rén, zǒng néng zài píngfán de rìzǐ lǐ zhǎodào kùailè de zhǒngzǐ, ràng tā bùdùan zài zìjǐ de shēngmìng zhòng shēnggēn fāyá. 】

    心怀希望, 大步向前, 感受到生活的美好和生命的丰盈, 才能不断积蓄的力量奔赴理想的明天.

    【Xīnhúai xīwàng, dà bù xìang qían, gǎnshòu dào shēnghuó dì měihǎo hé shēngmìng de fēngyíng, cáinéng bùdùan jīxù de lìlìang bēnfù lǐxiǎng de míngtiān. 】


    Nguồn: 人民日报

    Từ vựng

    灿烂【cànlàn】:xán lạn, rực rỡ, rạng ngời

    紧绷【jǐn bēng】: Căng

    愁眉不展【chóuméi bù zhǎn】: Mặt ủ mày chau, ủ rũ, rầu rĩ

    沿途【yántú】: Dọc đường, ven đường

    洗漱【xǐshù】: Đánh răng rửa mặt

    发芽【fāyá】: Nảy mầm, đâm rễ, đâm chồi


    Tạm dịch

    Hãy để vui vẻ trở thành thói quen mỗi ngày

    1, Thay vì oán giận than phiền, hãy thử nở nụ cười trước.

    Có những lúc, phiền muộn giống như thời tiết xấu, khiến lòng người u sầu. Chúng ta không có cách nào để thay đổi thời tiết, nhưng có thể điều chỉnh được tâm trạng của bản thân, dùng thái độ lạc quan tích cực mong chờ và nghênh đón bầu trời trong xanh rực rỡ.

    Khi gặp phải chuyện không như ý, trước tiên hãy xoa dịu sợi dây thần kinh đang căng thẳng, điều chỉnh lại cảm xúc, rồi tìm cách giải quyết vấn đề. Có những lúc, sự việc không quá khó khăn như chúng ta tưởng tượng.

    Không vui là một ngày, vui vẻ cũng là một ngày, thay vì mặt ủ mày chau, hãy nở nụ cười thản nhiên, làm một người lạc quan tích cực, sống theo cách mà mình muốn.

    2, Trạng thái càng tốt, cuộc sống thuận lợi

    Có người nói rằng, cuộc sống giống như chuyến hành trình không ngừng đi tìm kho báu đang bị cất giấu. Niềm vui khi tìm thấy kho báu ấy sẽ khiến người ta quên đi những khó khăn nhọc nhằn trên đường đi; còn có những người, mặc dù chưa tìm được kho báu ấy nhưng vẫn cảm thấy mãn nguyện, hạnh phúc.

    Đó là bởi vì, trên con đường theo đuổi ước mơ, họ có thể thưởng ngoạn phong cảnh dọc đường bất cứ lúc nào, sống vui vẻ mỗi ngày. Như vậy, khi đối diện với những đắng cay thăng trầm trong cuộc sống, hãy giữ cho mình tâm hồn cởi mở, ung dung bình tĩnh.

    3, Hãy để vui vẻ trở thành thói quen. Lòng mang hoài bão, tiến về phía trước

    Giống như việc mỗi sáng thức dậy đánh răng rửa mặt, mỗi ngày nhìn vào gương vào nở nụ cười, nói với bản thân mình trong gương hãy vui vẻ, cố gắng, cũng có thể trở thành một thói quen thường ngày.

    Khi buồn thì hãy nghĩ đến chuyện có thể làm mình trở nên vui vẻ, để cảm xúc dần dần tốt lên; lúc vui vẻ thì hãy nở nụ cười lớn, trân trọng khoảnh khắc hạnh phúc. Người thật sự giàu lòng nhiệt huyết với cuộc sống, luôn có thể tìm được niềm vui trong cuộc sống thường ngày, để nó không ngừng bén rễ nảy mầm trong cuộc sống.

    Lòng mong hi vọng, đi về phía trước, cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của cuộc sống mới có thể không ngừng tích lũy sức mạnh và tiến tới một ngày mới lí tưởng.


    (Bản dịch còn thiếu sót, mong mọi người góp ý)
     
    Chỉnh sửa cuối: 11 Tháng mười hai 2024
  5. AiroiD

    Bài viết:
    83
    [夜读] 最好的生活状态, 就在这三句话里

    [​IMG]

    Bấm để xem
    Đóng lại
    1, 知己二三, 家人相伴

    【1, Zhījǐ èrsān, jiārén xiāngbàn】

    我们每个人这一生都会遇到很多人, 但真正懂你、爱你的人却是难得.

    【Wǒmen měi gèrén zhè yīshēng dūhùi yù dào hěnduō rén, dàn zhēnzhèng dǒng nǐ, ài nǐ de rén què shì nándé. 】

    珍惜那些从时光中走来、一路与我们携手同行的人, 谢谢他们的理解与懂得. 结交二三知心好友, 远胜过万千点头之交.

    【Zhēnxī nàxiē cóng shíguāng zhōng zǒu lái, yīlù yǔ wǒmen xiéshǒu tóngxíng de rén, xièxiè tāmen de lǐjiě yǔ dǒngdé. Jiéjiāo èrsān zhīxīn hǎoyǒu, yuǎn shèngguò wàn qiān diǎntóu zhī jiāo. 】

    在忙忙碌碌中, 家是我们温馨的港湾, 不管船行多远, 都会在这里靠岸. 家人闲坐, 灯火可亲, 家里始终流动着爱和温暖, 就是最美好的事.

    【Zài máng mang lùlù zhōng, jiā shì wǒmen wēnxīn dì gǎngwān, bùguǎn chúanxíng duō yuǎn, dūhùi zài zhèlǐ kào àn. Jiārén xían zuò, dēnghuǒ kě qīn, jiālǐ shǐzhōng líudòngzhe ài hé wēnnuǎn, jìushì zùi měihǎo de shì. 】

    2, 心态平和, 珍惜当下

    【2, Xīntài pínghé, zhēnxī dāngxìa】

    总是苛求事事完美, 心里的负担就可能会越来越重. 一个懂得知足的人, 不是说完全没有烦恼, 而是能以一颗豁达、平和的心去面对身边的人和事.

    【Zǒng shì kēqíu shì shì wánměi, xīnlǐ de fùdān jìu kěnéng hùi yuè lái yuè zhòng. Yīgè dǒngdé zhīzú de rén, bùshì shuō wánquán méiyǒu fánnǎo, ér shì néng yǐ yī kē huòdá, pínghé de xīn qù mìan dùi shēnbiān de rén hé shì. 】

    知足是一种心态, 也是一种选择. 坦然面对遇到的一切, 珍惜每一个当下, 始终以积极的状态迎接生活, 才能把日子越过越好.

    【Zhīzú shì yī zhǒng xīntài, yěshì yī zhǒng xuǎnzé. Tǎnrán mìan dùi yù dào de yīqiè, zhēnxī měi yīgè dāngxìa, shǐzhōng yǐ jījí de zhùangtài yíngjiē shēnghuó, cáinéng bǎ rìzǐ yuèguò yuè hǎo. 】

    生命中那些最美好、最珍贵的东西, 其实一直都在我们身边, 等待着我们去发现、去珍爱. 拥有好心态, 生活才会处处可爱.

    【Shēngmìng zhòng nàxiē zùi měihǎo, zùi zhēngùi de dōngxī, qíshí yīzhí dōu zài wǒmen shēnbiān, děngdàizhuó wǒmen qù fāxìan, qù zhēn'ài. Yǒngyǒu hǎo xīntài, shēnghuó cái hùi chùchù kě'ài. 】

    3, 心怀热忱, 脚踏实地

    【3, Xīnhúai rèchén, jiǎotàshídì】

    波澜壮阔的江海, 总有平静的时刻;丰富多彩的人生, 也总有平淡的阶段. 真正热爱生活的人, 恰是那些能把平淡的日子过得有滋有味的人.

    【Bōlánzhùangkuò de jiānghǎi, zǒng yǒu píngjìng de shíkè; fēngfù duōcǎi de rénshēng, yě zǒng yǒu píngdàn de jiēdùan. Zhēnzhèng rè'ài shēnghuó de rén, qìa shì nàxiē néng bǎ píngdàn de rìzǐguò dé yǒu zī yǒu wèi de rén. 】

    做好手上的每一件小事, 关心和理解身边的人, 用心欣赏每一道风景.. 这些组合起来, 其实就是你离幸福最近的距离.

    【Zuò hǎoshǒu shàng de měi yī jìan xiǎoshì, guānxīn hé lǐjiě shēnbiān de rén, yòngxīn xīnshǎng měi yīdào fēngjǐng.. zhèxiē zǔhé qǐlái, qíshí jìushì nǐ lí xìngfú zùijìn de jùlí. 】

    生活中的每一种体验、每一点收获、每一份感动, 都是这个世界对我们的馈赠. 心怀希望、脚踏实地, 把每一个平凡而简单的日子过好, 就是我们对生活最大的敬意.

    【Shēnghuó zhōng de měi yī zhǒng tǐyàn, měi yīdiǎn shōuhuò, měi yī fèn gǎndòng, dōu shì zhège shìjiè dùi wǒmen de kùizèng. Xīnhúai xīwàng, jiǎotàshídì, bǎ měi yīgè píngfán ér jiǎndān de rìzǐguò hǎo, jìushì wǒmen dùi shēnghuó zùidà de jìngyì. 】

    Nguồn:人民日报夜读综合

    Từ vựng

    携手同行【xiéshǒu tóngxíng】: Cầm tay cùng đi

    温馨【wēnxīn】: Ấm cúng, đầm ấm, ấm lòng

    靠岸【kào àn】: Cập bến, cập bờ

    波澜壮阔【bōlánzhùangkuò】: Rộng lớn mạnh mẽ, ầm ầm sóng dậy, ào ạt

    馈赠【kùizèng】: Tặng, biếu, lễ

    脚踏实地【jiǎotàshídì】: Làm đến nơi đến chốn, làm việc thực tế

    Tạm dịch

    1, Có vài người bạn thân, gia đình ở bên

    Mỗi chúng ta sẽ gặp rất nhiều người trong cuộc đời này, nhưng lại hiếm thấy được người thực sự thấu hiểu và yêu thương mình.

    Hãy trân trọng thời gian đã qua và người đã nắm tay cùng bạn đi hết chặng đường, biết ơn sự thấu hiểu của họ. Có vài người bạn tri kỉ còn tốt hơn nhiều so với hàng ngàn người quen xã giao.

    Trong cuộc sống bận rộn tất bật, nhà là bến đỗ ấm áp của chúng ta, dù con thuyền đi bao xa cũng sẽ cập bến nơi đây. Điều đẹp nhất là khi gia đình quây quần bên nhau, đèn bật sáng, tình yêu thương, sự ấm áp luôn tràn ngập trong ngôi nhà.

    2, Tâm hồn thanh thản, trân trọng hiện tại

    Luôn đòi hỏi sự hoàn hảo trong mọi việc, gánh nặng trong lòng bạn có thể ngày càng nặng nề hơn. Người biết bằng lòng không có nghĩa là người đó không có lo lắng gì cả, mà là người đó có thể đối mặt với mọi người, mọi việc xung quanh bằng một trái tim rộng mở và bình yên.

    Sự hài lòng là một trạng thái của tâm trí và một sự lựa chọn. Chỉ bằng cách bình tĩnh đối mặt với mọi thứ bạn gặp phải, trân trọng từng khoảnh khắc và luôn đối mặt với cuộc sống với thái độ tích cực, bạn mới có thể khiến cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.

    Những điều đẹp đẽ và quý giá nhất trong cuộc sống thực ra vẫn luôn ở xung quanh chúng ta, chờ đợi chúng ta khám phá và trân trọng chúng. Với một thái độ tốt, cuộc sống sẽ tươi đẹp ở mọi nơi.

    3, Lòng mang nhiệt huyết, làm việc thực tế

    Ở nơi ầm ầm sóng cuộn vẫn có những khoảnh khắc êm đềm; trong cuộc sống muôn màu muôn vẻ cũng có những giai đoạn buồn tẻ, đơn điệu. Người thực sự yêu đời là người có thể sống một cuộc sống bình thường có hương vị.

    Hãy làm mọi việc nhỏ nhặt trong tay, quan tâm và thấu hiểu những người xung quanh, trân trọng từng khung cảnh bằng trái tim mình.. sự kết hợp của những điều này thực sự là khoảng cách gần nhất mà bạn đến hạnh phúc.

    Mỗi trải nghiệm, mỗi thành quả, mỗi sự tiếp xúc trong cuộc sống đều là một món quà từ thế giới này dành cho chúng ta. Lòng mang hy vọng, làm việc thực tế và sống tốt mỗi ngày là sự tôn trọng lớn nhất của chúng ta đối với cuộc sống.

    (Bản dịch còn thiếu sót, mong mọi người góp ý)
     
  6. AiroiD

    Bài viết:
    83
    夜读丨有一种力量, 叫坚持

    [​IMG]

    Bấm để xem
    Đóng lại
    1, 遇到挑战, 内心笃定

    【1, Yù dào tiǎozhàn, nèixīn dǔdìng】

    生活总是起起伏伏, 免不了会遇到挫折、遭遇风浪. 别灰心, 别气馁, 把这些挫折当作是人生的考验, 勇毅前行, 难题终会迎刃而解.

    【Shēnghuó zǒng shì qǐ qǐfú fú, miǎnbule hùi yù dào cuòzhé, zāoyù fēnglàng. Bié huīxīn, bié qìněi, bǎ zhèxiē cuòzhé dàng zuò shì rénshēng de kǎoyàn, yǒngyì qían xíng, nántí zhōng hùi yíngrèn'érjiě. 】

    听过这样一句话: "顽强的毅力可以征服世界上任何一座高峰." 很多事情, 做了不一定马上有结果, 但坚持下去总会看到希望.

    【Tīngguò zhèyàng yījù hùa: "Wánqíang de yìlì kěyǐ zhēngfú shìjiè shàng rènhé yīzuò gāofēng." Hěnduō shìqíng, zuò liǎo bù yīdìng mǎshàng yǒu jiéguǒ, dàn jiānchí xìaqù zǒng hùi kàn dào xīwàng. 】

    一个始终把精力倾注于实现人生目标的人, 很少对未来感到迷茫. 因为他内心清楚, 只要方向正确、步子稳定, 何时抵达只是时间问题罢了.

    【Yīgè shǐzhōng bǎ jīnglì qīngzhù yú shíxìan rénshēng mùbiāo dì rén, hěn shǎo dùi wèilái gǎndào mímáng. Yīnwèi tā nèixīn qīngchǔ, zhǐyào fāngxìang zhèngquè, bùzǐ wěndìng, hé shí dǐdá zhǐshì shíjiān wèntí bàle. 】

    内心笃定, 何惧风雨. 越过山丘, 你定能有所收获.

    【Nèixīn dǔdìng, hé jù fēngyǔ. Yuèguò shān qiū, nǐ dìng néng yǒu suǒ shōuhuò. 】

    2, 心怀热爱, 一以贯之

    【2, Xīnhúai rè'ài, yīyǐgùanzhī】

    当一个人沉浸在自己的爱好里, 全身心投入, 人生就会一点点发生改变. 爱好是天生的力量、无与伦比的马达, 可以滋养生命, 使一个人精神富足.

    【Dāng yīgè rén chénjìn zài zìjǐ de àihào lǐ, quánshēn xīn tóurù, rénshēng jìu hùi yī diǎndiǎn fāshēng gǎibìan. Àihào shì tiānshēng de lìlìang, wúyǔlúnbǐ de mǎdá, kěyǐ zīyǎng shēngmìng, shǐ yīgè rén jīngshén fùzú. 】

    若生活无忧, 深耕爱好, 就是你丰盈灵魂的妙方;若感到烦恼, 投入爱好, 就是你排忧解难的良药;与兴趣爱好共舞, 人生永远不会孤独寂寞.

    【Ruò shēnghuó wú yōu, shēngēng àihào, jìushì nǐ fēngyíng línghún de mìao fāng; ruò gǎndào fánnǎo, tóurù àihào, jìushì nǐ páiyōujiěnán de líangyào; yǔ xìngqù àihào gòng wǔ, rénshēng yǒngyuǎn bù hùi gūdú jìmò. 】

    更重要的是, 爱好能唤发我们的潜能, 激发我们的动力. 专注体会心中所爱带来的成就感、价值感, 生活也会因此变得闪闪发光.

    【Gèng zhòngyào de shì, àihào néng hùan fā wǒmen de qíannéng, jīfā wǒmen de dònglì. Zhuānzhù tǐhùi xīnzhōng suǒ ài dài lái de chéngjìu gǎn, jìazhí gǎn, shēnghuó yě hùi yīncǐ bìan dé shǎnshǎn fāguāng. 】

    每一天都奔走在自己的热爱里, 就是对漫漫人生最好的珍重和回馈.

    【Měi yītiān dū bēnzǒu zài zìjǐ de rè'ài lǐ, jìushì dùi mànmàn rénshēng zùi hǎo de zhēnzhòng hé húikùi. 】

    3, 你的坚持, 终将美好

    【3, Nǐ de jiānchí, zhōng jiāng měihǎo】

    坚持, 是一种强大的力量. 它能让迷茫的人看见希望的光芒, 也能让没有目标的人渐渐看到远方.

    【Jiānchí, shì yī zhǒng qíangdà de lìlìang. Tā néng ràng mímáng de rén kànjìan xīwàng de guāngmáng, yě néng ràng méiyǒu mùbiāo dì rén jìanjìan kàn dào yuǎnfāng. 】

    有句话说得好: "世间很多美好的事物, 并非是触手可及的, 经过了时间的酝酿和打磨, 等待的结果, 才会显得更加珍贵."

    【Yǒu jù hùashuō dé hǎo: "Shìjiān hěnduō měihǎo de shìwù, bìngfēi shì chùshǒu kě jí de, jīngguòle shíjiān de yùnnìang hé dǎmó, děngdài de jiéguǒ, cái hùi xiǎndé gèngjiā zhēngùi." 】

    别急着让生活一下子给予你所有的答案, 沉下心来, 默默蓄力. 你日复一日的努力, 终会迎来厚积薄发的一天.

    【Bié jízhuó ràng shēnghuó yīxìa zǐ jǐyǔ nǐ suǒyǒu de dá'àn, chén xìaxīn lái, mòmò xù lì. Nǐ rì fù yī rì de nǔlì, zhōng hùi yíng lái hòujībófā de yītiān. 】

    人生因坚持而非凡, 岁月因努力而闪光. 所有的付出都有意义, 追光的人终会光芒万丈!

    【Rénshēng yīn jiānchí ér fēifán, sùiyuè yīn nǔlì ér shǎnguāng. Suǒyǒu de fùchū dōu yǒu yìyì, zhuī guāng de rén zhōng hùi guāngmáng wànzhàng! 】

    来源:人民日报夜读综合

    Nguồn: 人民日报夜读综合

    Từ vựng

    灰心【huīxīn】: Nản lòng, nhụt chí

    气馁【qìněi】: Đuối hơi, nản lòng

    迎刃而解【yíngrèn'érjiě】 :(thành ngữ) giải quyết dễ dàng

    顽强【wánqíang】: Ngoan cường, kiên cường, cứng rắn

    投入【tóurù】: Tham gia, dấn thân

    排忧解难【páiyōujiěnán】 :(thành ngữ) bài ưu giải nan, giải quyết vấn đề khó khăn và gạt bỏ ưu phiền

    寂寞【jìmò】: Quạnh quẽ, trống vắng

    酝酿【yùnnìang】: Ủ rượu; công tác chuẩn bị

    Tạm dịch

    Có một loại sức mạnh là kiên trì

    1, Hãy giữ lòng kiên định khi gặp phải khó khăn

    Cuộc sống luôn thăng trầm biến động, khó tránh khỏi những thất bại, giông bão. Chớ nản lòng, cũng đừng chùn bước, hãy coi những khó khăn như sự thử thách của cuộc sống, hãy dũng cảm tiến về phía trước những vấn đề nan giải cuối cùng cũng sẽ được giải quyết dễ dàng.

    Từng nghe câu nói này: "Sự kiên trì bền bỉ có thể chinh phục mọi đỉnh cao trên thế giới". Nhiều việc có thể không mang lại kết quả ngay lập tức, nhưng nếu tiếp tục kiên trì vẫn sẽ nhìn thấy hy vọng.

    Một người luôn cống hiến hết mình để đạt được mục tiêu cuộc sống hiếm khi cảm thấy bối rối về tương lai. Bởi vì trong thâm tâm họ hiểu rõ rằng chỉ cần phương hướng chính xác, bước đi ổn định thì việc đến nơi chỉ là vấn đề thời gian.

    Giữ lòng kiên định, sợ gì gió mưa. Vượt qua được ngọn đồi, bạn chắc chắn sẽ đạt được thành công.

    2, Lòng mang nhiệt huyết, làm việc nhất quán

    Khi một người đắm chìm trong đam mê và cống hiến hết mình, cuộc sống của người đó sẽ thay đổi từng chút một. Đam mê là sức mạnh tự nhiên và là động lực vô song có thể nuôi dưỡng cuộc sống và làm cho con người trở nên phong phú về mặt tinh thần.

    Nếu cuộc sống vô lo vô âu, theo đuổi sở thích là công thức làm phong phú tâm hồn; nếu cảm thấy khó khăn, nhập tâm vào sở thích là liều thuốc tốt để giải tỏa những lo lắng; với việc tập trung vào sở thích, cuộc sống sẽ không bao giờ rơi vào cảnh cô đơn quạnh quẽ.

    Quan trọng hơn là, sở thích có thể đánh thức tiềm năng và là động lực của chúng ta. Hãy tập trung trải nghiệm cảm giác thành tựu, giá trị mà tình yêu trong trái tim mang lại, cuộc sống sẽ tỏa sáng lấp lánh.

    Mỗi ngày lao đầu chạy trong nhiệt huyết là cách tốt nhất để trân trọng và đền đáp lại cuộc sống lâu dài.

    3, Sự kiên trì của bạn cuối cùng cũng sẽ gặt hái được những điều tốt đẹp

    Kiên trì là một sức mạnh to lớn. Nó có thể giúp những người đang bối rối nhìn thấy ánh sáng hy vọng, và nó cũng có thể khiến những người không có mục tiêu dần dần nhìn thấy khoảng cách.

    Có một câu nói rất hay: "Trên đời có nhiều điều đẹp đẽ không nằm trong tầm tay. Sau khi thời gian ấp ủ và rèn giũa, thành quả của sự chờ đợi sẽ trở nên quý giá hơn".

    Đừng vội để cuộc đời cho bạn tất cả câu trả lời ngay lập tức, hãy bình tĩnh và lặng lẽ tích lũy sức mạnh. Sự cố gắng ngày này qua ngày khác của bạn cuối cùng sẽ nghênh đón một ngày mà bạn đã tích lũy được rất nhiều thành tựu.

    Cuộc sống trở nên phi thường nhờ sự kiên trì, năm tháng tỏa sáng nhờ sự chăm chỉ. Mọi nỗ lực đều có ý nghĩa, và những người theo đuổi ánh sáng cuối cùng sẽ tỏa sáng rực rỡ!

    (Bản dịch còn thiếu sót, mong mọi người góp ý)​
     
  7. AiroiD

    Bài viết:
    83
    [夜读]

    做好这5件事, 人生闪闪发光

    [​IMG]

    Bấm để xem
    Đóng lại
    1, 持续学习

    【Chíxù xuéxí】

    人生的意义在于不断认识自我、提升自我, 遇见更广阔的世界.

    【Rénshēng de yìyì zàiyú bùdùan rènshí zìwǒ, tíshēng zìwǒ, yùjìan gèng guǎngkuò de shìjiè. 】

    让学习成为一种习惯, 我们才能不断丰富对世界的认知, 不断增强对自我的了解.

    【Ràng xuéxí chéngwéi yī zhǒng xígùan, wǒmen cáinéng bùdùan fēngfù dùi shìjiè de rèn zhī, bùdùan zēngqíang dùi zìwǒ de liǎojiě. 】

    学无止境, 始终保持求知欲和好奇心, 不断开拓视野、提升自我, 人生才能获得真正的成长.

    【Xué wú zhǐjìng, shǐzhōng bǎochí qíuzhī yù hé hàoqí xīn, bùdùan kāità shìyě, tíshēng zìwǒ, rénshēng cáinéng huòdé zhēnzhèng de chéngzhǎng. 】

    2, 调节情绪

    【Tíaojié qíngxù】

    天气总是有晴有雨, 生活也总有起起落落. 我们不能改变天气, 难以预知未来, 却能左右自己的心情.

    【Tiānqì zǒng shì yǒu qíng yǒu yǔ, shēnghuó yě zǒng yǒu qǐ qǐ luòluò. Wǒmen bùnéng gǎibìan tiānqì, nányǐ yùzhī wèilái, què néng zuǒyòu zìjǐ de xīnqíng. 】

    每个人都会有情绪, 重要的是如何妥善地安放和纾解情绪. 只有经历过, 才能真正懂得, 面对一切事情最好的方式, 不是退缩放弃, 而是坦然面对.

    【Měi gèrén dūhùi yǒu qíngxù, zhòngyào de shì rúhé tuǒshàn de ānfàng hé shū jiě qíngxù. Zhǐyǒu jīnglìguò, cáinéng zhēnzhèng dǒngdé, mìan dùi yīqiè shìqíng zùi hǎo de fāngshì, bùshì tùisuō fàngqì, ér shì tǎnrán mìan dùi. 】

    学会情绪排解是人生的一门必修课. 减少抱怨、不要放弃, 冷静思考、积极面对. 你由内而外生发出的淡定和勇气, 自能让前路繁花盛开.

    【Xuéhùi qíngxù páijiě shì rénshēng de yī mén bìxiū kè. Jiǎnshǎo bàoyùan, bùyào fàngqì, lěngjìng sīkǎo, jījí mìan dùi. Nǐ yóu nèi ér wài shēng fāchū de dàndìng hé yǒngqì, zì néng ràng qían lù fánhuā shèngkāi. 】

    3, 坚持运动

    【Jiānchí yùndòng】

    运动, 决定人生的质量. 一个人想要远离疾病, 最有效的办法就是规律运动.

    【Yùndòng, juédìng rénshēng de zhìlìang. Yīgè rén xiǎng yào yuǎnlí jíbìng, zùi yǒuxìao de bànfǎ jìushì guīlǜ yùndòng. 】

    动起来, 可以增强你的免疫力, 让你的身体充满活力. 动起来, 也是一种很好的解压方式, 紧张的状态下. 慢跑几圈或去公园散步, 消极的情绪往往就会烟消云散.

    【Dòng qǐlái, kěyǐ zēngqíang nǐ de miǎnyì lì, ràng nǐ de shēntǐ chōngmǎn huólì. Dòng qǐlái, yěshì yī zhǒng hěn hǎo de jiěyā fāngshì, jǐnzhāng de zhùangtài xìa. Mànpǎo jǐ quān huò qù gōngyúan sànbù, xiāojí de qíngxù wǎngwǎng jìu hùi yānxiāoyúnsàn. 】

    规律性的运动是对身体最好的投资. 坚持运动, 你就可以收获一个活力满满的自己.

    【Guīlǜ xìng de yùndòng shì dùi shēntǐ zùi hǎo de tóuzī. Jiānchí yùndòng, nǐ jìu kěyǐ shōuhuò yīgè huólì mǎn mǎn de zìjǐ. 】

    4, 陪伴家人

    【Péibàn jiārén】

    很喜欢一句话:人生, 缘始于遇见, 情长于陪伴.

    【Hěn xǐhuān yījù hùa: Rénshēng, yúan shǐ yú yùjìan, qíng chángyú péibàn. 】

    家人, 是一生一次的缘分. 对家人尊重和爱护, 能成就自己, 也成就每一位家人.

    【Jiārén, shì yīshēng yīcì de yúanfèn. Dùi jiārén zūnzhòng hé àihù, néng chéngjìu zìjǐ, yě chéngjìu měi yī wèi jiārén. 】

    与亲人相处时, 好好说话、用心交流. 漫漫人生路上, 家是一切的起点, 也是我们永远可以依靠的避风港.

    【Yǔ qīnrén xiāngchǔ shí, hǎohǎo shuōhùa, yòngxīn jiāolíu. Mànmàn rénshēng lùshàng, jiā shì yīqiè de qǐdiǎn, yěshì wǒmen yǒngyuǎn kěyǐ yīkào de bìfēnggǎng. 】

    5, 好好爱自己

    【Hǎohǎo ài zìjǐ】

    这世上有很多美好的东西等着我们去发现、去热爱, 但在这之前, 要先学会好好爱自己.

    【Zhè shìshàng yǒu hěnduō měihǎo de dōngxī děngzhe wǒmen qù fāxìan, qù rè'ài, dàn zài zhè zhīqían, yào xiān xuéhùi hǎohǎo ài zìjǐ. 】

    放下对自己的苛刻, 不妄自菲薄, 才会活得舒服;专注自己的目标, 去努力生活, 才会收获真正的幸福.

    【Fàngxìa dùi zìjǐ de kēkè, bù wàngzìfěibáo, cái hùi huó dé shūfú; zhuānzhù zìjǐ de mùbiāo, qù nǔlì shēnghuó, cái hùi shōuhuò zhēnzhèng de xìngfú. 】

    好好爱自己, 成就更好的自己, 是人生的一场必修课.

    【Hǎohǎo ài zìjǐ, chéngjìu gèng hǎo de zìjǐ, shì rénshēng de yī chǎng bìxiū kè. 】

    愿你快意潇洒, 珍惜自己所爱, 勇敢奔赴梦想, 成为闪闪发光的自己.

    【Yùan nǐ kùaiyì xiāosǎ, zhēnxī zìjǐ suǒ ài, yǒnggǎn bēnfù mèngxiǎng, chéngwéi shǎnshǎn fāguāng de zìjǐ. 】

    Nguồn:人民日报夜读综合​

    Từ vựng

    学无止境【xué wú zhǐjìng】 :(thành ngữ) Biển học vô bờ

    求知欲【qíuzhī yù】: Ham muốn tìm hiểu

    开拓【kāi tuò】: Khai phá, mở rộng, phát triển, khai thác

    视野【shìyě】: Tầm nhìn, tầm mắt

    妥善【tuǒshàn】: Ổn thỏa, thỏa đáng

    免疫力【miǎnyì lì】: Sức đề kháng

    烟消云散【yānxiāoyúnsàn】 :(thành ngữ) tan thành mây khói, biến mất

    投资【tóuzī】: Đầu tư

    妄自菲薄【wàngzìfěibáo】 :(thành ngữ) tự coi nhẹ bản thân, tự ti

    潇洒【xiāosǎ】: Tiêu sái, phóng khoáng, tự do​

    Tạm dịch

    Đời người tỏa sáng, hãy làm 5 việc này

    1, Tiếp tục học tập

    Ý nghĩa của đời người nằm ở việc không ngừng thấu hiểu, không ngừng hoàn thiện bản thân, gặp gỡ thế giới rộng lớn bao la.

    Hãy để học tập trở thành thói quen, chúng ta mới có thể không ngừng làm phong phú thêm sự hiểu biết về thế giới bên ngoài, không ngừng nâng cao sự thấu hiểu về bản thân.

    Biển học vô bờ, luôn khát khao tìm hiểu kiến thức và giữ được sự tò mò, không ngừng mở rộng tầm nhìn, hoàn thiện bản thân, đời người mới có thể có được sự trưởng thành thật sự.

    2, Điều chỉnh cảm xúc

    Thời tiết vẫn luôn có cả nắng và mưa, cuộc sống cũng có những lúc thăng lúc trầm. Chúng ta không thể thay đổi thời tiết, khó có thể dự đoán trước tương lai, nhưng lại có thể điều chỉnh được cảm xúc của mình.

    Mỗi người đều có trạng thái cảm xúc khác nhau, điều quan trọng là làm thế nào để giải tỏa và sắp xếp cảm xúc sao cho ổn thỏa. Chỉ có từng trải qua mới thật sự thấu hiểu, cách tốt nhất để đối diện với mọi việc không phải chùn bước bỏ cuộc, mà là ung dung đối mặt.

    Học được cách quản lí cảm xúc là một môn học bắt buộc trong cuộc sống. Bớt oán giận, đừng bỏ cuộc, hãy bình tĩnh suy nghĩ, tích cực đối diện. Sự bình tĩnh và can đảm mà bạn tạo được từ trong ra ngoài, tự khắc có thể khiến con đường phía trước nở hoa rực rỡ.

    3, Kiên trì tập thể dục

    Vận động sẽ quyết định chất lượng cuộc sống. Một người muốn rời xa bệnh tật thì phương pháp hiệu quả nhất là thường xuyên tập thể dục.

    Hãy đứng dậy tập thể dục, điều đó có thể làm tăng cường sức đề kháng của bạn, giúp bạn tràn đầy sức sống. Vận động cũng là một phương pháp hiệu quả làm giảm áp lực, căng thẳng. Chạy chậm vài vòng hoặc đi bộ ở công viên khiến cảm xúc tiêu cực có xu hướng biến mất.

    Tập thể dục thường xuyên là vốn đầu tư tốt nhất đối với cơ thể. Kiên trì tập thể dục, bạn có thể có được một cơ thể tràn đầy sức sống.

    4, Gắn kết với gia đình

    Một câu nói rất hay như thế này: Đời người, duyên bắt đầu từ gặp gỡ, tình kéo dài nhờ gắn kết.

    Người nhà, là duyên phận một đời một lần. Tôn trọng và yêu thương đối với người nhà, có thể trở thành một bản thân tốt đẹp, cũng trở thành một thành viên trong gia đình.

    Khi ở chung với người thân, hãy cùng nhau trò chuyện, dùng trái tim để giao lưu. Trên con đường nhân sinh ngắn ngủi, nhà là nơi khởi nguồn của tất cả, là bến cảng tránh gió bão mà chúng ta có thể dựa vào vĩnh viễn.

    5, Yêu thương bản thân

    Thế gian này có rất nhiều điều tốt đẹp chờ đợi chúng ta khám phá và yêu thích, nhưng trước khi làm điều đó, phải học cách yêu thương bản thân trước đã.

    Buông xuống sự nghiêm khắc đối với chính mình, đừng tự hạ thấp mình, mới có thể sống thoải mái được; tập trung vào mục tiêu của bản thân, cố gắng trong cuộc sống, mới có thể có được niềm hạnh phúc thật sự.

    Yêu thương chính mình, trở thành một bản thân tốt hơn, đó là bài học bắt buộc trong cuộc sống.

    Mong bạn tiêu dao hạnh phúc, hãy trân trọng những điều mà bạn yêu thích, dũng cảm theo đuổi ước mơ, trở thành một bản thân tỏa sáng rực rỡ.

    (Bản dịch còn thiếu sót, mong mọi người góp ý)​
     
  8. AiroiD

    Bài viết:
    83
    夜读丨

    成为一个自信的人, 一点都不难

    [​IMG]

    Bấm để xem
    Đóng lại
    1, 保持干净整洁

    【Bǎochí gānjìng zhěngjié】

    一个自信的人, 给人的第一印象往往是穿着整洁、举止得体. 每天花点时间打理自己, 干净整洁的外表会带给你积极的状态, 别人也能感受到你的尊重与在意.

    【Yīgè zìxìn de rén, jǐ rén de dì yī yìnxìang wǎngwǎng shì chuānzhuó zhěngjié, jǔzhǐ détǐ. Měitiān huā diǎn shíjiān dǎ lǐ zìjǐ, gānjìng zhěngjié de wàibiǎo hùi dài gěi nǐ jījí de zhùangtài, biérén yě néng gǎnshòu dào nǐ de zūnzhòng yǔ zàiyì. 】

    如果你能把外表形象收拾好, 就更有能力直面生活的挑战, 经营好自己的人生.

    【Rúguǒ nǐ néng bǎ wàibiǎo xíngxìang shōushí hǎo, jìu gèng yǒu nénglì zhímìan shēnghuó de tiǎozhàn, jīngyíng hǎo zìjǐ de rénshēng. 】

    2, 懂得欣赏自己

    【Dǒngdé xīnshǎng zìjǐ】

    很多人之所以不自信, 不是因为他们能力不够, 而是他们将别人的评价太放在心上. 这个世界上, 最能安慰自己、鼓励自己的人, 往往不是别人, 而是你自己.

    【Hěnduō rén zhī suǒyǐ bù zìxìn, bùshì yīnwèi tāmen nénglì bùgòu, ér shì tāmen jiāng biérén de píngjìa tài fàng zàixīn shàng. Zhège shìjiè shàng, zùi néng ānwèi zìjǐ, gǔlì zìjǐ de rén, wǎngwǎng bùshì biérén, ér shì nǐ zìjǐ. 】

    懂得欣赏自己, 是一种 "天生我材必有用" 的自信和笃定. 任何时候都不要看轻自己, 每个人都有独特的闪光点.

    【Dǒngdé xīnshǎng zìjǐ, shì yī zhǒng "tiānshēng wǒ cái bì yǒuyòng" de zìxìn hé dǔdìng. Rènhé shíhòu dōu bùyào kànqīng zìjǐ, měi gèrén dōu yǒu dútè de shǎnguāng diǎn. 】

    3, 增加知识储备

    【Zēngjiā zhīshì chúbèi】

    在你奋斗的路上, 知识的储备一定要跟得上你前进的脚步. 读书, 是最简单、最快速的成长方式.

    【Zài nǐ fèndòu de lùshàng, zhīshì de chúbèi yīdìng yào gēn dé shàng nǐ qíanjìn de jiǎobù. Dúshū, shì zùi jiǎndān, zùi kùaisù de chéng cháng fāngshì. 】

    持续而大量地阅读, 不仅能让人习得新的技能和本领, 更会增长自己的见识、丰富人生的体验. 面对机遇和挑战时, 才能更加自信从容.

    【Chíxù ér dà líang dì yuèdú, bùjǐn néng ràng rén xí dé xīn de jìnéng hé běnlǐng, gèng hùi zēngzhǎng zìjǐ de jìanshì, fēngfù rénshēng de tǐyàn. Mìan dùi jīyù hé tiǎozhàn shí, cáinéng gèngjiā zìxìn cóngróng. 】

    4, 能够取长补短

    【Nénggòu qǔchángbǔduǎn】

    那些自信的人, 从不介意学习优秀者的长处, 也不回避反省自己的短板. 因为他们知道, 想要成为更好的人, 就得不断更新自己.

    【Nàxiē zìxìn de rén, cóng bù jièyì xuéxí yōuxìu zhě de cháng chù, yě bù húibì fǎnxǐng zìjǐ de duǎn bǎn. Yīnwèi tāmen zhīdào, xiǎng yào chéngwéi gèng hǎo de rén, jìu dé bùdùan gēngxīn zìjǐ. 】

    正所谓, 以人为镜, 可以明得失. 能够博采众长、取长补短, 久而久之, 你自然会变得更加优秀.

    【Zhèng suǒwèi, yǐ rénwéi jìng, kěyǐ míng déshī. Nénggòu bócǎizhòngcháng, qǔchángbǔduǎn, jiǔ'érjiǔzhī, nǐ zìrán hùi bìan dé gèngjiā yōuxìu. 】

    5, 学着勇敢说 "不"

    【Xuézhe yǒnggǎn shuō "bù" 】

    面对不合理的要求, 你要学着勇敢说 "不". 不能因为怕伤感情, 就随意答应力不能及的事情. 触及底线时, 更要果断表明自己的态度.

    【Mìan dùi bù hélǐ de yāoqíu, nǐ yào xuézhe yǒnggǎn shuō "bù". Bùnéng yīnwèi pà shāng gǎnqíng, jìu súiyì dāyìng lì bùnéng jí de shìqíng. Chùjí dǐxìan shí, gèng yào guǒdùan biǎomíng zìjǐ de tàidù. 】

    当你学会适当拒绝, 明确自己的界限, 整个人就会更有气场、更加自信.

    【Dāng nǐ xuéhùi shìdàng jùjué, míngquè zìjǐ de jièxìan, zhěnggè rén jìu hùi gèng yǒu qì chǎng, gèngjiā zìxìn. 】

    6, 敢于大胆尝试

    【Gǎnyú dàdǎn chángshì】

    无论你正处在人生哪个阶段, 今天都会是你往后最年轻的一天. 未来的日子里, 你不妨大胆一些, 去攀一座山, 去追一个梦.

    【Wúlùn nǐ zhèng chù zài rénshēng nǎge jiēdùan, jīntiān dūhùi shì nǐ wǎng hòu zùi níanqīng de yītiān. Wèilái de rìzǐ lǐ, nǐ bùfáng dàdǎn yīxiē, qù pān yīzuò shān, qù zhuī yīgè mèng. 】

    不惧挑战, 自己才能少点遗憾、多点璀璨. 人生是一场美妙的旅程, 你且尽情漫游!

    【Bù jù tiǎozhàn, zìjǐ cáinéng shǎo diǎn yíhàn, duō diǎn cuǐcàn. Rénshēng shì yī chǎng měimìao de lǚchéng, nǐ qiě jìnqíng mànyóu! 】

    Nguồn:人民日报夜读综合​

    Từ vựng

    得体【détǐ】: Khéo léo, thỏa đáng, phù hợp

    经营【jīngyíng】: Kinh doanh, quản lí

    "天生我材必有用" 【Tiānshēng wǒ cái bì yǒuyòng】 "Tài năng của ta vốn có ích" (đây là câu nói của Lý Bạch, ngụ ý rằng ai cũng có tài năng, ưu điểm riêng)

    取长补短 【qǔchángbǔduǎn】 :(thành ngữ) lấy dài bù ngắn, lấy mạnh bù yếu

    博采众长【bócǎizhòngcháng】 :(thành ngữ) học hỏi thế mạnh từ người khác

    触及底线【Chùjí dǐxìan】: Điểm mấu chốt

    气场【qì chǎng】: Hào quang, khí chất

    攀【pān】: Leo trèo, vịn bám

    璀璨【cuǐcàn】: Long lanh, rực rỡ, lộng lẫy

    Tạm dịch

    Không khó để trở thành người tự tin

    1, Giữ lối sống sạch sẽ gọn gàng

    Một người tự tin, ấn tượng đầu tiên để lại cho người khác thường là cách ăn mặc gọn gàng, cư xử khéo léo. Mỗi ngày dùng thời gian để chăm chút cho bản thân, vẻ ngoài sạch sẽ gọn gàng sẽ mang lại cho bạn trạng thái tích cực, người khác cũng có thể cảm nhận được sự tôn trọng và quan tâm của bạn.

    Nếu bạn có thể chăm chút ngoại hình của mình chỉn chu, thì càng có năng lực đối diện với khó khăn của cuộc sống, quản lí tốt cuộc sống của mình.

    2, Hiểu được cách trân trọng bản thân

    Có nhiều người không tự tin, không phải vì họ không đủ năng lực, mà là vì họ quá để tâm đến lời đánh giá của người khác. Trên thế gian này, người an ủi, khích lệ mình nhất không phải người khác, mà là chính bản thân bạn.

    Hiểu được cách trân trọng bản thân, là một dạng tự tin và chắc chăn "Tài năng của ta vốn có ích". Bất cứ lúc nào cũng đừng xem nhẹ bản thân, mỗi người đều có điểm sáng của riêng mình.

    3, Tăng cường tích lũy tri thức

    Trên con đường bạn cố gắng phấn đấu, việc tích lũy kiến thức nhất định phải theo từng bước chân tiến tới của bạn. Đọc sách là phương pháp trưởng thành một cách đơn giản, nhanh chóng nhất.

    Đọc nhiều và liên tục không chỉ giúp người đọc học được kĩ năng, năng lực mới mà còn trau dồi vốn kiến thức của bản thân, làm phong phú thêm trải nghiệm của đời người. Khi đối diện với thời cơ và thách thức, mới có thể càng thêm tự tin ung dung.

    4, Lấy điểm mạnh bổ sung cho điểm yếu

    Những người tự tin không ngại học hỏi điểm mạnh của người xuất chúng, cũng không trốn tránh mà suy nghĩ về khuyết điểm của bản thân. Bởi vì họ biết rằng, muốn trở thành một người tốt hơn thì phải không ngừng đổi mới bản thân.

    Như người ta vẫn thường nói rằng, lấy người làm gương, hiểu rõ được mất. Nếu học hỏi từ điểm mạnh của người giỏi, lấy mạnh bù yếu, lâu dần về sau, bạn tất nhiên sẽ trở nên xuất sắc hơn.

    5, Học được cách dũng cảm nói "Không"

    Gặp phải những yêu cầu không hợp lí, bạn cần phải học cách dũng cảm nói "Không". Không thể bởi vì sợ làm tổn thương đến tình cảm mà tùy tiện đồng ý với những việc không đủ sức làm. Vào thời điểm mấu chốt, càng phải thể hiện rõ thái độ của mình.

    Khi bạn học được cách từ chối thích hợp, vạch rõ giới hạn của bản thân, cả người sẽ cảm thấy có thêm khí chất, càng thêm tự tin.

    6, Mạnh dạn thử sức

    Cho dù bạn đang ở giai đoạn nào của đời người, hôm nay vẫn luôn là ngày mà bạn trẻ nhất. Những ngày tháng trong tương lai, bạn hãy mạnh dạn một chút, đi leo núi, theo đuổi ước mơ.

    Không sợ khó khăn, tự mình mới có thể vơi bớt niềm tiếc nuối, trở nên rực rỡ hơn. Đời người là một cuộc hành trình tuyệt vời, bạn hãy tự do tận hưởng!

    (Bản dịch còn thiếu sót, mong mọi người góp ý)​
     
  9. AiroiD

    Bài viết:
    83
    3个习惯, 让生活越来越美好

    [​IMG]

    Bấm để xem
    Đóng lại
    1, 把握节奏, 利用好自己的时间

    【Bǎwò jiézòu, lìyòng hǎo zìjǐ de shíjiān】

    人与人之间的差距往往在于如何利用时间. 你对待时间的样子, 就是你未来的样子. 懂得管理时间的人, 才会收获更多.

    【Rén yǔ rén zhī jiān de chājù wǎngwǎng zàiyú rúhé lìyòng shíjiān. Nǐ dùidài shíjiān de yàngzǐ, jìushì nǐ wèilái de yàngzǐ. Dǒngdé guǎnlǐ shíjiān de rén, cái hùi shōuhuò gèng duō. 】

    养成规划时间的习惯. 在精力最好的时间里做最重要的事情, 这样才能让自己不断成长进步. 你的时间花在哪儿, 人生的花就开在哪儿.

    【Yǎng chéng guīhùa shíjiān de xígùan. Zài jīnglì zùi hǎo de shíjiān lǐ zuò zùi zhòngyào de shìqíng, zhèyàng cáinéng ràng zìjǐ bùdùan chéngzhǎng jìnbù. Nǐ de shíjiān huā zài nǎ'er, rénshēng de huā jìu kāi zài nǎ'er. 】

    人的一生有无数种可能, 学会按自己的节奏走, 不急躁 、不焦虑、不气馁, 每个人都能活成自己喜欢的样子.

    【Rén de yīshēng yǒu wúshù zhǒng kěnéng, xuéhùi àn zìjǐ de jiézòu zǒu, bù jízào, bù jiāolǜ, bù qìněi, měi gèrén dōu néng huó chéng zìjǐ xǐhuān de yàngzǐ. 】

    2, 懂得坚持, 养成好的习惯

    【Dǒngdé jiānchí, yǎng chéng hǎo de xígùan】

    很多事, 一开始做可能看不见成果, 但只要坚持去做, 就会看到希望. 只有对目标锲而不舍 的人, 才有资格享有成功的喜悦.

    【Hěnduō shì, yī kāishǐ zuò kěnéng kàn bùjìan chéngguǒ, dàn zhǐyào jiānchí qù zuò, jìu hùi kàn dào xīwàng. Zhǐyǒu dùi mùbiāo qiè'érbùshě de rén, cái yǒu zīgé xiǎngyǒu chénggōng de xǐyuè. 】

    坚持不需要惊天动地, 也不一定非要立竿见影, 而是在循序渐进中, 由量变产生质变. 懂得坚持, 养成好的习惯, 会赋予我们面对变化的勇气.

    【Jiānchí bù xūyào jīngtiāndòngdì, yě bù yīdìng fēi yào lìgānjìanyǐng, ér shì zài xúnxùjìanjìn zhōng, yóu lìangbìan chǎnshēng zhí bìan. Dǒngdé jiānchí, yǎng chéng hǎo de xígùan, hùi fùyǔ wǒmen mìan dùi bìanhùa de yǒngqì. 】

    最慢的步伐不是跬步, 而是徘徊;最快的脚步不是冲刺, 而是坚持. 请相信, 坚持下去, 一定会有好事发生.

    【Zùi màn de bùfá bùshì kuǐbù, ér shì páihúai; zùi kùai de jiǎobù bùshì chōngcì, ér shì jiānchí. Qǐng xiāngxìn, jiānchí xìaqù, yīdìng hùi yǒu hǎoshì fāshēng. 】

    3, 心态积极, 对未来充满希望

    【Xīntài jījí, dùi wèilái chōngmǎn xīwàng】

    总是苛求事事完美, 心里的负担就可能会越来越重. 心态积极的人, 不是没有烦恼, 而是能以一颗豁达 的心去面对身边的人和事.

    【Zǒng shì kēqíu shì shì wánměi, xīnlǐ de fùdān jìu kěnéng hùi yuè lái yuè zhòng. Xīntài jījí de rén, bùshì méiyǒu fánnǎo, ér shì néng yǐ yī kē huòdá de xīn qù mìan dùi shēnbiān de rén hé shì. 】

    真正厉害的人, 往往懂得调整心态, 不让一时的得失影响情绪, 不让小小的挫折打击信心, 让生活始终充满向上的力量.

    【Zhēnzhèng lìhài de rén, wǎngwǎng dǒngdé tíaozhěng xīntài, bù ràng yīshí de déshī yǐngxiǎng qíngxù, bù ràng xiǎo xiǎo de cuòzhé dǎjí xìnxīn, ràng shēnghuó shǐzhōng chōngmǎn xìangshàng de lìlìang. 】

    生活的改变从来不是偶然, 而是无数个选择的累积. 把握节奏, 让时间为自己所用;有所坚持, 用行动为未来奠基;心态积极, 保持对生活的热爱与希望. 愿我们都能踏实走好每一步, 点亮属于自己的美好时光.

    【Shēnghuó de gǎibìan cónglái bu shì ǒurán, ér shì wúshù gè xuǎnzé de lěijī. Bǎwò jiézòu, ràng shíjiān wèi zìjǐ suǒyòng; yǒu suǒ jiānchí, yòng xíngdòng wèi wèilái dìanjī; xīntài jījí, bǎochí dùi shēnghuó de rè'ài yǔ xīwàng. Yùan wǒmen dōu néng tàshí zǒu hǎo měi yībù, diǎn lìang shǔyú zìjǐ dì měihǎo shíguāng. 】

    Nguồn:人民日报夜读综合​

    3 thói quen giúp cuộc sống ngày càng tốt hơn

    1, Nắm bắt nhịp điệu, tận dụng thời gian

    Sự khác biệt giữa mọi người thường nằm ở cách họ sử dụng thời gian. Bạn đối xử với thời gian như thế nào thì tương lai của bạn sẽ như thế đó. Người biết quản lý thời gian mới có thể đạt được nhiều thành tựu hơn.

    Hãy tập thói quen lập kế hoạch thời gian của bạn. Hãy làm những việc quan trọng nhất khi bạn có năng lượng dồi dào nhất, như vậy có thể không ngừng tiến bộ. Bạn tiêu thời gian vào đâu thì cuộc đời sẽ nở hoa ở đó.

    Đời người có vô số khả năng, học cách đi theo nhịp độ của riêng mình, đừng hấp tấp, đừng lo âu, cũng đừng nản lòng. Mọi người đều có thể sống theo cách mình muốn.


    2, Biết kiên trì và nuôi dưỡng thói quen tốt

    Có nhiều việc khi bắt đầu có thể không thấy kết quả nhưng chỉ cần tiếp tục kiên trì thực hiện thì sẽ thấy được hy vọng. Chỉ những người kiên trì với mục tiêu của mình mới đủ tư cách tận hưởng niềm vui thành công.

    Kiên trì không cần phải kinh thiên động địa, cũng không nhất thiết phải dựng sào thấy bóng mà đó là một quá trình từng bước tuần tự, sự thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất. Biết kiên trì, nuôi dưỡng thói quen tốt sẽ cho chúng ta dũng khí để đối mặt với những thay đổi.

    Tốc độ chậm nhất không phải là nửa bước chân mà là bước đi chần chừ; tốc độ nhanh nhất không phải là chạy nước rút mà là kiên trì. Hãy tin rằng nếu bạn kiên trì, những điều tốt đẹp sẽ xảy ra.


    3, Thái độ tích cực và tràn đầy hy vọng về tương lai

    Luôn khắt khe, đòi hỏi sự hoàn hảo trong mọi việc, gánh nặng trong lòng sẽ ngày càng nặng nề hơn. Người có thái độ tích cực không phải không có phiền muộn, mà là có thể đối diện với mọi người và mọi việc xung quanh bằng một trái tim rộng mở.

    Người thực sự mạnh mẽ thường biết cách điều chỉnh tâm trạng, không để những mất mát nhất thời ảnh hưởng đến cảm xúc, không để những thất bại nhỏ làm lung lay lòng tin, giúp cuộc sống luôn tràn đầy sức mạnh tiến lên.

    Những thay đổi trong cuộc sống không bao giờ là ngẫu nhiên mà là sự tích lũy của vô số sự lựa chọn. Nắm bắt nhịp điệu, sử dụng thời gian cho bản thân; giữ lòng kiên trì, dùng hành động để đặt nền móng cho tương lai; tâm trạng tích cực, giữ lòng nhiệt huyết và niềm hy vọng vào cuộc sống. Mong tất cả chúng ta bước đi vững vàng, thắp sáng những khoảnh khắc tươi đẹp của riêng mình.


    Từ mới

    急躁【jízào】: Cuống cuồng, hấp tấp, nôn nóng, nóng nảy

    气馁【qìněi】: Nhụt chí, chùn bước, nản lòng

    锲而不舍【qiè'érbùshě】 :(thành ngữ) kiên nhẫn, bền bỉ, miệt mài

    立竿见影【lìgānjìanyǐng】 :(thành ngữ) dựng sào thấy bóng hiệu quả nhanh chóng (dựng cây sào dưới ánh nắng mặt trời, có thể thấy ngay bóng của cây sào thẳng hay nghiêng)

    徘徊【páihúai】: Quanh đi quẩn lại, do dự, chần chừ

    冲刺【chōngcì】: Tăng tốc, chạy nước rút

    豁达【huòdá】: Rộng rãi, rộng lượng, độ lượng​
    (Bản dịch còn thiếu sót, mong mọi người góp ý)​
     
  10. AiroiD

    Bài viết:
    83
    夜读丨

    行动起来, 答案就在路上

    [​IMG]



    Bấm để xem
    Đóng lại
    1, 方向对了, 就先动起来

    【Fāngxìang dùile, jìu xiān dòng qǐlái】

    许多事情, 不管计划再精细, 想得再周全, 都无法预测未来发展的全貌. 聪明的人, 永远不会把美好的时光留给焦虑.

    【Xǔduō shìqíng, bùguǎn jìhùa zài jīngxì, xiǎng dé zài zhōuquán, dōu wúfǎ yùcè wèilái fāzhǎn de quánmào. Cōngmíng de rén, yǒngyuǎn bù hùi bǎ měihǎo de shíguāng líu gěi jiāolǜ. 】

    先完成, 再完美, 只要方向对了, 就可以先干起来, 在行动中发现问题、解决问题. 不断根据新情况调整路线和状态, 你才能走得更远.

    【Xiān wánchéng, zài wánměi, zhǐyào fāngxìang dùile, jìu kěyǐ xiān gàn qǐlái, zài háng dòng zhōng fāxìan wèntí, jiějué wèntí. Bùdùan gēnjù xīn qíngkùang tíaozhěng lùxìan hé zhùangtài, nǐ cáinéng zǒu dé gèng yuǎn. 】

    万事开头难, 当你迈出第一步, 最难的部分其实就已经过去了. 想做什么就行动起来吧, 前进的路上, 自会有你想要的答案.

    【Wànshì kāitóu nán, dāng nǐ mài chū dì yī bù, zùi nán de bùfèn qíshí jìu yǐjīng guòqùle. Xiǎng zuò shénme jìu xíngdòng qǐlái ba, qíanjìn de lùshàng, zì hùi yǒu nǐ xiǎng yào de dá'àn. 】

    2, 不计较得失, 行动才会更勇敢

    【Bù jìjìao déshī, xíngdòng cái hùi gèng yǒnggǎn】

    走向成功之前, 我们多少都会经历一些挫折. 许多时候, 如果因为害怕做不成一件事, 就迟迟不肯付出行动, 你就永远无法抵达想去的地方.

    【Zǒuxìang chénggōng zhīqían, wǒmen duōshǎo dūhùi jīnglì yīxiē cuòzhé. Xǔduō shíhòu, rúguǒ yīn wéi hàipà zuò bùchéng yī jìan shì, jìu chí chí bù kěn fùchū xíngdòng, nǐ jìu yǒngyuǎn wúfǎ dǐdá xiǎng qù dì dìfāng. 】

    当然, 也不必为了一时的失败而犹豫不前. 如果你能从中总结出经验教训, 那么这就不能叫做 "失败", 而是成功的前奏.

    【Dāngrán, yě bùbì wèile yīshí de shībài ér yóuyù bù qían. Rúguǒ nǐ néng cóngzhōng zǒngjié chū jīngyàn jìaoxùn, nàme zhè jìu bùnéng jìaozuò "shībài", ér shì chénggōng de qíanzòu. 】

    只要不害怕失败, 不计较得失, 行动起来就会更加勇敢. 当你能够在一次次挫折中不断总结经验, 才能找到通往成功的密钥.

    【Zhǐyào bù hàipà shībài, bù jìjìao déshī, xíngdòng qǐlái jìu hùi gèngjiā yǒnggǎn. Dāng nǐ nénggòu zài yīcì cì cuòzhé zhōng bùdùan zǒngjié jīngyàn, cáinéng zhǎodào tōng wǎng chénggōng de mì yào. 】

    3, 人与人的差距, 往往在行动中产生

    【Rén yǔ rén de chājù, wǎngwǎng zài háng dòng zhōng chǎnshēng】

    拉开人与人之间差距的, 往往是行动力. 优秀的人都明白一个道理, 想都是问题, 做才有答案.

    【Lā kāi rén yǔ rén zhī jiān chājù de, wǎngwǎng shì xíng dònglì. Yōuxìu de rén dōu míngbái yīgè dàolǐ, xiǎng dōu shì wèntí, zuò cái yǒu dá'àn. 】

    想要身体更健康, 就多锻炼;想要思维更敏捷, 就去读书. 好的人生, 就是要一步步来, 一点点向上走.

    【Xiǎng yào shēntǐ gèng jìankāng, jìu duō dùanlìan; xiǎng yào sīwéi gèng mǐnjié, jìu qù dúshū. Hǎo de rénshēng, jìushì yào yībù bù lái, yī diǎndiǎn xìangshàng zǒu. 】

    把行动交给现在, 把结果交给时间. 当你朝着正确的方向努力, 走着走着, 就会发现, 自己离心中的目标已越来越近.

    【Bǎ xíngdòng jiāo gěi xìanzài, bǎ jiéguǒ jiāo gěi shíjiān. Dāng nǐ cháozhe zhèngquè de fāngxìang nǔlì, zǒuzhe zǒuzhe, jìu hùi fāxìan, zìjǐ líxīn zhōng de mùbiāo yǐ yuè lái yuè jìn. 】

    Nguồn: 人民日报夜读

    Từ mới

    预测【yùcè】: Dự đoán, dự tính

    全貌【quánmào】: Toàn diện, toàn cảnh

    迈【mài】: Bước, cất bước; dặm, lý

    抵达【dǐdá】: Đến nơi, đạt được

    密钥【Mì yào】: Chìa khóa

    挫折【cuòzhé】: Trở ngại, khó khăn

    敏捷【mǐnjié】: Nhanh nhẹn, linh hoạt, nhạy bén

    Tạm dịch

    Hãy đứng dậy hành động, đáp án ở đang trên đường đến

    1, Nếu đúng hướng rồi thì hãy đứng dậy hành động

    Đối với nhiều thứ, dù kế hoạch có chi tiết tỉ mỉ hay suy nghĩ thấu đáo đến đâu cũng không thể dự đoán được bức tranh toàn cảnh về sự phát triển trong tương lai. Người thông minh sẽ không bao giờ để lại những khoảng thời gian vui vẻ cho sự lo lắng.

    Hoàn thành trước, hoàn thiện sau, miễn là có hướng đi đúng, thì có thể bắt đầu làm việc trước, phát hiện và giải quyết các vấn đề trong thực tế. Không ngừng điều chỉnh lộ trình và trạng thái theo tình huống mới, bạn mới có thể tiến xa hơn.

    Vạn sự khởi đầu nan, khi bạn thực hiện bước đầu tiên, phần khó khăn nhất thực sự đã qua rồi. Muốn làm gì thì hãy đứng dậy hành động, trên con đường tiến về phía trước, bạn sẽ tìm thấy câu trả lời mình muốn.

    2, Không quan tâm đến được mất mới có thể dũng cảm hành động

    Trước khi chạm đến ngưỡng cửa thành công, tất cả chúng ta đều sẽ trải qua một số trắc trở. Nhiều lúc, nếu vì do dự, lo lắng không thể hoàn thành tốt một việc, thì sẽ dẫn tới chậm trễ hành động, bạn cũng không thể đi được đến nơi mà mình muốn đến.

    Tất nhiên, cũng đừng vì thất bại nhất thời mà do dự. Nếu có thể rút ra bài học, kinh nghiệm từ đó thì đây không thể gọi là "thất bại" mà là khúc nhạc dạo cho thành công.

    Chỉ cần không sợ thất bại, không quan tâm đến được mất, mới có thể can đảm hơn để hành động. Khi bạn có thể không ngừng tích lũy kinh nghiệm từ những thất bại thì mới có thể tìm ra chìa khóa thành công.

    3, Khoảng cách giữa người với người thường nảy sinh từ hành động

    Điều kéo giãn khoảng cách giữa con người với nhau thường là hành động. Những người tài giỏi đều hiểu rằng: Suy nghĩ là vấn đề, hành động mới có đáp án.

    Nếu muốn khỏe mạnh, hãy tập thể dục nhiều hơn; nếu muốn suy nghĩ nhanh nhạy, thì hãy đọc sách. Một cuộc sống tốt đẹp là đi từng bước một và tiến lên từng chút một.

    Hãy để hành động cho hiện tại và giao kết quả cho thời gian. Khi bạn nỗ lực, chăm chỉ theo đúng hướng và tiếp tục bước đi thì sẽ thấy rằng, mình đang ngày càng tiến gần hơn đến mục tiêu trong lòng mình.

    (Bản dịch còn thiếu sót, mong mọi người góp ý)​
     
  11. AiroiD

    Bài viết:
    83
    请相信, 你本就值得一切美好

    [​IMG]

    Bấm để xem
    Đóng lại
    相信自己值得一切美好

    【Xiāngxìn zìjǐ zhídé yīqiè měihǎo】

    最近, "配得感" 这个词很火. 所谓 "配得感", 就是相信自己配得上一切美好的信心.

    【Zùijìn, "pèi dé gǎn" zhège cí hěn huǒ. Suǒwèi "pèi dé gǎn", jìushì xiāngxìn zìjǐ pèi dé shàng yīqiè měihǎo de xìnxīn. 】

    你有没有发现, 生活中那些闪闪发光的人, 身上往往就有这种 "配得感". 他们乐观积极, 相信自己值得一切美好的东西, 并愿意付出一切努力去争取;他们总是大方接受赞美, 也特别乐意表达对他人的喜爱和欣赏;即使经历挫折与失败, 他们也不会气馁, 而是视作成为更好的自己的磨砺与淬炼.

    【Nǐ yǒu méiyǒu fāxìan, shēnghuó zhōng nàxiē shǎnshǎn fāguāng de rén, shēnshang wǎngwǎng jìu yǒu zhè zhǒng "pèi dé gǎn". Tāmen lèguān jījí, xiāngxìn zìjǐ zhídé yīqiè měihǎo de dōngxī, bìng yùanyì fùchū yīqiè nǔlì qù zhēngqǔ; tāmen zǒng shì dàfāng jiēshòu zànměi, yě tèbié lèyì biǎodá dùi tārén de xǐ'ài hé xīnshǎng; jíshǐ jīnglì cuòzhé yǔ shībài, tāmen yě bù hùi qìněi, ér shì shì zuò chéngwéi gèng hǎo de zìjǐ de mólì yǔ cùi lìan. 】

    无论何时, 都请相信:你会找到你最喜欢和最擅长的事, 也会遇见最合拍的人. 只要努力, 你所期待的美好都会到来.

    【Wúlùn hé shí, dōu qǐng xiāngxìn: Nǐ hùi zhǎodào nǐ zùi xǐhuān hé zùi shàncháng de shì, yě hùi yùjìan zùi hépāi de rén. Zhǐyào nǔlì, nǐ suǒ qídài dì měihǎo dūhùi dàolái. 】

    "高配得感" 的人受得起掌声, 也扛得住风雨

    【 "Gāopèi dé gǎn" de rén shòu dé qǐ zhǎngshēng, yě káng dé zhù fēngyǔ】

    你是否也有过这样的经历:一被夸奖就变得局促不安, 连连摆手说 "哪有哪有" ;事情还没开始做, 就产生退缩的想法, 不相信自己能够完成;即使遇上喜欢的东西和喜欢的人, 也往往很难说出口.. 这些表现被很多网友总结为 "低配得感".

    【Nǐ shìfǒu yěyǒuguò zhèyàng de jīnglì: Yī bèi kuājiǎng jìu bìan dé júcù bù'ān, líanlían bǎishǒu shuō "nǎ yǒu nǎ yǒu"; shìqíng hái méi kāishǐ zuò, jìu chǎnshēng tùisuō de xiǎngfǎ, bù xiāngxìn zìjǐ nénggòu wánchéng; jíshǐ yù shàng xǐhuān de dōngxī hé xǐhuān de rén, yě wǎngwǎng hěn nánshuō chūkǒu.. zhèxiē biǎoxìan bèi hěnduō wǎngyǒu zǒngjié wéi "dī pèi dé gǎn". 】

    有的人总是将 "配得感" 与物质挂钩, 认为去买贵的东西、去吃贵的食物, 就是一种 "高配得感". 其实, 配得感高与低, 最终还是要看内心是否自洽、精神是否富足、自我价值感是高是低.

    【Yǒu de rén zǒng shì jiāng "pèi dé gǎn" yǔ wùzhí gùagōu, rènwéi qù mǎi gùi de dōngxī, qù chī gùi de shíwù, jìushì yī zhǒng "gāopèi dé gǎn". Qíshí, pèi dé gǎn gāo yǔ dī, zùizhōng háishì yào kàn nèixīn shìfǒu zì qìa, jīngshén shìfǒu fùzú, zìwǒ jìazhí gǎn shì gāo shì dī. 】

    "高配得感" 的人, 有一种 "我值得拥有" 的强大底气. 他们能坦然接受现在拥有的一切, 也相信未来会更好;他们能接受自己的不完美, 也知道如何发挥自己的长处;他们受得起掌声, 也扛得住风雨.

    【 "Gāopèi dé gǎn" de rén, yǒuyī zhǒng "wǒ zhídé yǒngyǒu" de qíangdà dǐqì. Tāmen néng tǎnrán jiēshòu xìanzài yǒngyǒu de yīqiè, yě xiāngxìn wèilái hùi gèng hǎo; tāmen néng jiēshòu zìjǐ de bù wánměi, yě zhīdào rúhé fāhuī zìjǐ de cháng chù; tāmen shòu dé qǐ zhǎngshēng, yě káng dé zhù fēngyǔ. 】

    今天起大大方方赞美自己

    【Jīntiān qǐ dàdà fāng fāng zànměi zìjǐ】

    如果你正在为 "配得感" 烦恼, 不妨试试从下面这些事情做起.

    【Rúguǒ nǐ zhèngzài wèi "pèi dé gǎn" fánnǎo, bùfáng shì shì cóng xìamìan zhèxiē shìqíng zuò qǐ. 】

    不需要大手大脚, 但是遇到喜欢的东西可以买下来作为奖励自己的礼物;遇到欣赏的人, 试着大胆表达, 被拒绝也没关系;每天对着镜子赞美自己, 从内心肯定自己;勇敢地拒绝不合理的要求, 不去刻意讨好他人, 不断地提升自己, 你的 "配得感" 就会越来越强, 越来越自信.

    【Bù xūyào dàshǒudàjiǎo, dànshì yù dào xǐhuān de dōngxī kěyǐ mǎi xìalái zuòwéi jiǎnglì zìjǐ de lǐwù; yù dào xīnshǎng de rén, shìzhe dàdǎn biǎodá, bèi jùjué yě méiguānxì; měitiān dùizhe jìngzǐ zànměi zìjǐ, cóng nèixīn kěndìng zìjǐ; yǒnggǎn de jùjué bù hélǐ de yāoqíu, bù qù kèyì tǎohǎo tārén, bùdùan de tíshēng zìjǐ, nǐ de "pèi dé gǎn" jìu hùi yuè lái yuè qíang, yuè lái yuè zìxìn. 】

    今天起, 请你大大方方地赞美自己, 坚定地相信自己, 永远做自己的 "头号粉丝". 请相信, 你本就值得世间的一切美好!

    【Jīntiān qǐ, qǐng nǐ dàdà fāng fāng de zànměi zìjǐ, jiāndìng dì xiāngxìn zìjǐ, yǒngyuǎn zuò zìjǐ de "tóuhào fěnsī". Qǐng xiāngxìn, nǐ běn jìu zhídé shìjiān de yīqiè měihǎo! 】

    Nguồn:人民日报夜读​

    Từ vựng

    赞美【zànměi】: Tán thưởng, tán dương

    挫折【cuòzhé】: Gập ghềnh, trắc trở

    磨砺【mólì】: Rèn giũa, rèn luyện

    淬炼【Cùi lìan】: Tôi luyện

    局促【júcù】: Chật hẹp, eo hẹp; áy náy, băn khoăn, day dứt

    挂钩【gùagōu】: Móc nối, liên kết, gắn, thiết lập

    Tạm dịch

    Hãy tin rằng bạn xứng đáng với mọi điều tốt đẹp

    Tin rằng bản thân xứng đáng với những điều tốt đẹp

    Dạo gần đây, thuật ngữ "cảm giác xứng đáng" rất phổ biến. Cái gọi là "cảm giác xứng đáng" là lòng tin bản thân xứng đáng với mọi điều tốt đẹp.

    Bạn có bao giờ để ý rằng những người tỏa sáng trong cuộc sống thường có "cảm giác xứng đáng" như thế này hay không. Họ lạc quan tích cực, tin rằng mình xứng đáng với mọi điều tốt đẹp và sẵn sàng nỗ lực hết mình để đạt được điều đó; họ luôn hào phóng trong việc đón nhận những lời khen ngợi và đặc biệt sẵn sàng bày tỏ tình yêu thương và sự cảm kích của mình đối với người khác; cho dù gặp phải khó khăn trở ngại, họ cũng sẽ không nản lòng, mà coi đó là sự rèn giũa, tôi luyện để trở thành một bản thân tốt hơn.

    Dù thế nào đi nữa, hãy tin rằng bạn sẽ tìm được điều mình thích và giỏi nhất và cũng sẽ gặp được những người tương thích nhất. Chỉ cần cố gắng nỗ lực, thì những điều tốt đẹp mà bạn mong đợi sẽ đến.

    Những người có "ý thức cao về sự xứng đáng" có thể đón nhận những tràng vỗ tay tán thưởng, cũng có thể chống đỡ gió bão

    Bạn đã bao giờ trải qua những điều này chưa: Khi được khen ngợi, thì trở nên lúng túng, mất tự nhiên, xua tay và nói "Đâu có, không không"; chưa bắt đầu làm việc thì đã có suy nghĩ muốn rút lui, không tin tưởng bản thân có thể hoàn thành tốt; ngay cả khi gặp được món đồ hay người mà mình rất thích thì cũng rất khó để bày tỏ.. Những hành vi này được nhiều cư dân mạng tóm tắt là "cảm giác xứng đáng thấp".

    Một số người luôn gắn "cảm giác xứng đáng" với của cải vật chất, cho rằng mua những món đồ đắt tiền hoặc ăn đồ ăn đắt tiền là "cảm giác xứng đáng cao độ". Nhưng thật ra, cảm giác xứng đáng cao hay thấp phụ thuộc vào việc trái tim có kiên định hay không, tinh thần giàu có thế nào và ý thức về giá trị bản thân cao thấp ra sao.

    Những người có "ý thức cao về sự xứng đáng" có cảm giác mạnh mẽ rằng "Tôi xứng đáng với điều đó". Họ có thể thản nhiên chấp nhận tất cả những gì mình có ở hiện tại và tin rằng tương lai sẽ tốt đẹp hơn; họ có thể chấp nhận những điều không hoàn hảo của bản thân và biết phát huy điểm mạnh của mình; họ có thể đón nhận những tràng vỗ tay và cũng có thể chống đỡ được gió bão.

    Bắt đầu từ hôm nay, hãy khen ngợi bản thân một cách hào phóng

    Nếu bạn đang vì "cảm giác xứng đáng" mà phiền lòng, hãy thử những chuyện đáng làm sau đây nhé.

    Không cần phải xa hoa nhưng bạn có thể mua thứ gì đó mình thích làm món quà tự thưởng cho chính mình; khi gặp người mình ngưỡng mộ, hãy cố gắng mạnh dạn bày tỏ điều đó, bị từ chối thì cũng không sao cả; mỗi ngày, hãy khen ngợi bản thân mình ở trong gương và khẳng định bản thân từ trái tim; hãy dũng cảm nói không với những yêu cầu vô lý, đừng cố làm hài lòng người khác, không ngừng hoàn thiện bản thân, "cảm giác xứng đáng" của bạn sẽ ngày càng mạnh mẽ hơn, và bạn sẽ ngày càng trưởng thành hơn tự tin.

    Bắt đầu từ hôm nay, hãy khen ngợi bản thân một cách hào phóng, vững tin vào bản thân và luôn là "fan hâm mộ số một" của bạn. Hãy tin rằng bạn xứng đáng với tất cả những điều tốt đẹp trên thế gian!

    (Bản dịch còn thiếu sót, mong mọi người góp ý)​
     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...